[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Thi Học Kỳ 1 Môn Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1

Đề Thi Học Kỳ 1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức (Có Đáp Án) - Đề 1 Mô tả Meta: Đề thi học kỳ 1 Sinh học 10 đầy đủ, chi tiết với đáp án. Tải ngay để ôn tập hiệu quả, nâng cao kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi học kỳ 1 môn Sinh học 10, đề số 1, kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức, củng cố kỹ năng làm bài thi và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Bài học sẽ phân tích chi tiết từng câu hỏi, cung cấp đáp án chính xác, cùng với đó là các giải thích và phân tích để học sinh dễ dàng hiểu và ghi nhớ kiến thức.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cốt lõi về:

Cơ bản của di truyền: Quy luật di truyền Mendel, các kiểu gen và kiểu hình, phép lai đơn tính trạng, đa tính trạng. Cơ chế di truyền: Phân bào, giảm phân, quá trình thụ tinh, sự hình thành giao tử. Sinh sản: Sinh sản hữu tính và vô tính ở động vật và thực vật. Di truyền liên kết: Khái niệm, cơ chế di truyền liên kết, tần số hoán vị gen. Gen, nhiễm sắc thể: Cấu trúc, chức năng và vai trò của gen và nhiễm sắc thể. Vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế .

Thông qua việc làm bài tập đề thi, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng:

Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề. Lập luận và trình bày: Xây dựng lập luận chặt chẽ và trình bày đáp án một cách rõ ràng, logic. Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm và sử dụng thông tin trong sách giáo khoa. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo cấu trúc của một đề thi học kỳ, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.

Phân tích từng câu hỏi: Giải thích chi tiết từng câu hỏi, kèm theo ví dụ minh họa. Đáp án chính xác: Cung cấp đáp án chi tiết và chính xác cho từng câu hỏi. Giải thích và phân tích: Giải thích cách làm và lý do tại sao đáp án đó là chính xác. Lưu ý: Chỉ ra các điểm cần lưu ý, các sai lầm thường gặp để học sinh tránh khỏi. Bài tập tương tự: Cung cấp thêm bài tập tương tự để học sinh luyện tập thêm. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về di truyền học có rất nhiều ứng dụng trong đời sống:

Chọn giống cây trồng và vật nuôi: Ứng dụng vào việc cải thiện năng suất, chất lượng và sức đề kháng của cây trồng và vật nuôi.
Chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền: Ứng dụng vào việc tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền ở người.
Công nghệ sinh học: Ứng dụng vào việc tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình Sinh học 10 về di truyền học, sinh sản và các khái niệm cơ bản về di truyền.

6. Hướng dẫn học tập Ôn tập lý thuyết: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương trình. Làm các bài tập: Làm nhiều bài tập, đặc biệt là các dạng bài tập liên quan đến đề thi học kỳ. Phân tích đề thi: Phân tích kỹ các câu hỏi trong đề thi. Tập làm bài thi: Luyện tập làm bài thi theo thời gian để làm quen với áp lực. Tham khảo thêm tài liệu: Tham khảo các tài liệu khác để hiểu sâu hơn về các nội dung kiến thức. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè. 40 Keywords:

Đề thi, Sinh học, Học kỳ 1, Lớp 10, Kết nối tri thức, Đáp án, Di truyền, Sinh sản, Phân bào, Giảm phân, Gen, Nhiễm sắc thể, Phép lai, Đa tính trạng, Liên kết gen, Tần số hoán vị, Cây trồng, Vật nuôi, Bệnh di truyền, Công nghệ sinh học, Ứng dụng, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Làm bài, Lập luận, Trắc nghiệm, Tự luận, Phương pháp, Học tập, Chuẩn bị thi, Tài liệu, Download, Tải về, Sinh học lớp 10, học kỳ 1, di truyền học, bài tập

Đề thi học kỳ 1 môn Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Không bào lớn, chứa các ion khoáng và chất hữu cơ tạo nên áp suất thẩm thấu lớn có ở loại tế bào nào sau đây?

A. tế bào thân cây. B. tế bào lá cây.

C. tế bào lông hút. D. tế bào cánh hoa.

Câu 2: Bào quan nào sau đây được ví như một “nhà máy điện” cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP?

A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Lysosome. D. Lưới nội chất.

Câu 3: Phân tử carbohiđrate nào sau đây là đường đơn?

A. Glycogen. B. Xellulose. C. Glucose. D. Lactose.

Câu 4: Hợp chất hữu cơ nào sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các amino acid?

A. Nucleic axid. B. Carbohiđrate. C. Protein. D. Lipit.

Câu 5: Loại nucleotid nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

A. Guanine. B. Tymine. C. Cytosine. D. Uracil.

Câu 6: Bào quan nào sau đây không có ở tế bào động vật?

A. Ti thể. B. Nhân tế bào. C. Lưới nội chất. D. Lục lạp.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở tế bào nhân thực mà không có ở tế bào nhân sơ?

A. Chưa có nhân hoàn chỉnh.

B. Có nhiều bào quan có màng bao bọc.

C. Tế bào chất không có hệ thống nội màng.

D. Tế bào chất có ribosome.

Câu 8: Bào quan nào sau đây được ví như một “phân xưởng tái chế rác thải” của tế bào?

A. Ti thể. B. Bộ máy Golgi. C. Lysosome. D. Ribosome.

Câu 9: Thẩm thấu là hiện tượng

A. khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

B. các phân tử nước di chuyển đi ngược nồng độ.

C. di chuyển của các phân tử chất tan qua màng.

D. khuếch tán của các ion dương khi qua màng.

Câu 10: Trong tế bào chất của sinh vật nhân sơ có bào quan nào sau đây?

A. Ribosome. B. Lưới nội chất. C. Ti thể. D. Bộ máy Golgi.

Câu 11: Biết rằng S là diện tích bao quanh tế bào, V là thể tích tế bào. Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỷ lệ S/V lớn. Điều này giúp cho vi khuẩn

A. dễ dàng tránh được kẻ thù, hóa chất độc.

B. dễ dàng gây bệnh cho các loài vật chủ.

C. dễ dàng trao đổi chất với môi trường.

D. dễ dàng biến đổi trước môi trường sống.

Câu 12: Có các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống như sau:

(1) Cơ thể. (2) tế bào. (3) quần thể. (4) quần xã. (5) hệ sinh thái.

Các cấp độ tổ chức sống trên được sắp xếp theo đúng nguyên tắc thứ bậc là

A. 1 → 2 → 3 → 4 → 5. B. 2 → 1 → 3 → 4 → 5.

C. 2 → 3 → 4 → 5 → 1. D. 5 → 4 → 3 → 2 → 1.

Câu 13: Theo tỉ lệ các nguyên tố có trong cơ thể sống, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A. H. B. O. C. Cu. D. C.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vận chuyển chủ động?

A. Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.

B. Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.

C. Các chất được khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.

D. Các chất được khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

Câu 15: Giả sử một tế bào nhân tạo có tính thấm chọn lọc chứa 0.06M sucrose và 0,04M glucose được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,06M sucrose và 0,04M glucose. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Kích thước tế bào này sẽ nhỏ lại vì được đặt trong môi trường ưu trương.

B. Kích thước tế bào này sẽ không đổi vì được đặt trong môi trường ưu trương.

C. Kích thước tế bào này sẽ nhỏ lại vì được đặt trong môi trường nhược trương.

D. Kích thước tế bào này sẽ không đổi vì được đặt trong môi trường đẳng trương.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Hãy quan sát sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn và chú thích các kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5 của sơ đồ này.

Câu 2:

a) Trình bày cấu tạo và chức năng của lục lạp?

b) Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
C B C C D
6 7 8 9 10
D B C A A
11 12 13 14 15
C B C A D

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-SINH-10-KNTT-De-1.docx

    165.02 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm