[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 3

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi Sinh 10 HK1 - Kết Nối Tri Thức - Đề 3 Mô tả Meta: Luyện tập hiệu quả cho kỳ thi học kỳ 1 Sinh học 10 với Đề Ôn Thi Sinh 10 HK1 - Kết Nối Tri Thức - Đề 3 đầy đủ đáp án. Tải ngay để củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài và đạt điểm cao!

Giới thiệu chi tiết về Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 3

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề cương ôn tập học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10, dựa trên sách giáo khoa Kết nối tri thức. Đề 3 mang tính chất tổng hợp, bao quát các nội dung trọng tâm trong chương trình học kỳ 1. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài thi và nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Cấu trúc tế bào: Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào. Quá trình trao đổi chất: Quá trình hô hấp tế bào, quang hợp. Sinh sản và phát triển: Các kiểu sinh sản ở thực vật và động vật. Di truyền: Quy luật di truyền Mendel, các dạng đột biến. Sinh thái học: Các mối quan hệ trong quần xã sinh vật.

Hơn thế nữa, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng quan trọng như:

Đọc hiểu câu hỏi: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích thông tin: Phân tích các dữ liệu trong đề bài để trả lời chính xác.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán phức tạp.
Viết bài luận: Viết bài làm rõ ràng, đầy đủ và logic.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc đề thi, bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau như trắc nghiệm, tự luận. Học sinh sẽ làm quen với các kiểu câu hỏi thường gặp trong đề thi học kỳ. Bài tập có sự phân loại từ dễ đến khó giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề ôn tập này có nhiều ứng dụng thực tế như:

Giải thích các hiện tượng sinh học: Ví dụ như sự hô hấp của con người, sự quang hợp của cây xanh.
Giải quyết các vấn đề về y tế: Ví dụ như phòng chống các bệnh di truyền.
Quản lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: Ví dụ như bảo tồn các loài động vật quý hiếm.

5. Kết nối với chương trình học

Đề ôn tập này kết nối với các bài học khác trong chương trình học kỳ 1, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức một cách toàn diện. Các kiến thức trong đề ôn tập được liên kết chặt chẽ với các bài học về cấu trúc tế bào, quá trình trao đổi chất, sinh sản và phát triển, di truyền và sinh thái học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Tìm hiểu các khái niệm: Nắm vững các khái niệm, định nghĩa quan trọng. Làm các bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề ôn tập. Tìm kiếm tài liệu: Nếu gặp khó khăn, tìm kiếm tài liệu hỗ trợ. Tự học: Chủ động ôn tập các phần kiến thức chưa chắc chắn. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải đáp những thắc mắc. * Sử dụng tài liệu hướng dẫn: Tham khảo đáp án và hướng dẫn giải để nắm rõ cách làm bài. Keywords (40 từ):

Đề ôn, Sinh học 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đề thi, Đáp án, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Trắc nghiệm, Tự luận, Cấu trúc tế bào, Trao đổi chất, Quang hợp, Hô hấp, Sinh sản, Di truyền, Sinh thái, Mendel, Đột biến, Bài tập, Học sinh, Học tập, Lớp 10, Sinh học, Tài liệu, ôn thi, đề cương, kiểm tra, thi học kỳ, sinh vật, quần xã, hệ sinh thái, di truyền học, quá trình, trao đổi chất tế bào, tế bào học, sinh vật học, quy luật, di truyền Mendel, Đột biến gen, Đột biến NST, bảo vệ môi trường, giải đáp, phương pháp học

Download file Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 3 tại đây!!!

Đề ôn thi học kỳ 1 Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Quan sát hình vẽ dưới đây , chọn phát biểu đúng về điểm khác nhau giữa cấu tạo thành tế bào vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương :

A. Thành tế bào vi khuẩn Gram âm được cấu tạo từ Peptiđôglican, ở vi khuẩn Gram dương được cấu tạo từ protein.

B. Thành tế bào vi khuẩn Gram âm không có thành phần polysaccharide, ở vi khuẩn Gram dương có thành phần polysaccharide.

C. Thành tế bào vi khuẩn Gram âm mỏng hơn vi khuẩn Gram dương.

D. Thành tế bào vi khuẩn Gram âm dày hơn vi khuẩn Gram dương.

Câu 2: Tinh bột và glycogen là hai polysaccharide khác nhau về chức năng, trong đó tinh bột là ….. (1) ….., còn glycogen là ….. (2) …..

A. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng chính của tế bào động vật; (2) carbohydrate dự trữ tạm thời glucose của tế bào động vật.

B. (1) vật liệu cấu trúc được tìm thấy trong tế bào thực vật và động vật; (2) hình thành bộ xương bên ngoài ở côn trùng.

C. (1) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào thực vật; (2) carbohydrate dự trữ năng lượng của tế bào động vật.

D. (1) thành phần chính duy trì hình dạng tế bào thực vật; (2) nguồn năng lượng cho tế bào động vật.

Câu 3: Cho một đơn vị của phân tử DNA(gene) có tổng số nucleotide là 3000, trong đó số nucleotide loại G chiếm 30% tổng số nucleotide của đoạn trên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đoạn phân tử DNA này?

I. Chiều dài của đơn vị DNA bằng 0,51 µm.

II. Số lượng từng loại nucleotide của gene trên là A = T = 600, G = C = 900.

III. Tổng số liên kết hydrogen của đơn vị DNA này bằng 3600.

IV. Tỉ lệ của mỗi loại nucleotide của gene là A% = T% = 20%, G% = C% = 30%.

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 4: Sự kết cặp nào sau đây là SAI của đơn phân/polymer (đại phân tử) sinh học?

A. Monosaccharide / Polysaccharide. B. Acid béo / Triglyceride.

C. Amio acid / Protein. D. Nucleotide / Nucleic acid.

Câu 5: Những bào quan nào sau đây ở tế bào nhân thực có có cấu tạo màng đơn?

1. Nhân 2. Lysosome 3. Không bào 3. Lục lạp 4. Ti thể 5. Ribosome 6. Peroxysome

A. 1, 4,5. B. 2, 3,6. C. 1,3,4. D. 2, 5,6.

Câu 6: Kết quả nào sau đây là tương quan đúng giữa phân tử sinh học với với đặc điểm của phân tử đó ?

(a) Protein (1) có thể lưu trữ và truyền thông tin ở mức phân tử.
(b) Carbohydrate (2) có thể hòa tan một số phân tử khác có tính phân cực .
(c) Nucleic acid (3) là thành phần chính của màng sinh chất.
(d) Nước (4) một số có thể hòa tan trong nước.
(e) Lipid (5) xúc tác cho phản ứng sinh hóa .

A. (a) – (4); (b) – (1); (c) – (3); (d) – (5); (e) – (2)

B. (a) – (1); (b) – (3); (c) – (5); (d) – (2); (e) – (4)

C. (a) – (5); (b) – (4); (c) – (1); (d) – (2); (e) – (3)

D. (a) – (3); (b) – (2); (c) – (4); (d) – (1); (e) – (5)

Câu 7: Phần lớn nguyên tố..(1).. tham gia vào cấu tạo nên các đại phân tử..(2).. còn các nguyên tố..(3).. tham gia vào cấu tạo nên các vitamin, enzyme…

A. 1- vô cơ, 2 – đa lượng, 3 – sinh học. B. 1- sinh học, 2 – đa lượng, 3 – vi lượng.

C. 1- đa lượng, 2 – sinh học, 3 – vi lượng. D. 1- vi lượng, 2 – sinh học, 3 – đa lượng.

Câu 8: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào không đúng?

A. O2, CO2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép phospholipid.

B. Các ion Na+, Ca2+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất.

C. Glucose khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng.

D. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”.

Câu 9: Quan sát hình 1 và hình 2, câu trả lời nào sau đây là đúng ?

A. Hình 1 là bào quan lục lạp có ở tế bào động vật, hình 2 là bào quan lysosome có ở tế bào động vật.

B. Hình 1 là bào quan lục lạp có ở tế bào thực vật, hình 2 là bào quan lysosome có ở tế bào thực vật.

C. Hình 1 là bào quan lục lạp có ở tế bào động vật, hình 2 là bào quan lysosome có ở tế bào thực vật.

D. Hình 1 là bào quan lục lạp có ở tế bào thực vật, hình 2 là bào quan lysosome có ở tế bào động vật.

Câu 10: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng về tế bào nhân thực?

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST gồm DNA và protein.

A. 5 B. 4 C. 2 D. 3

Câu 11: Quan sát hình mô tả các cấp độ tổ chức sống gồm:

[Sách mới] Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 CTST: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống

A. phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.

B. nguyên tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.

C. tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.

D. nguyên tử, bào quan, tế bào, mô, hệ cơ quan, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.

Câu 12: Đặc điểm cấu trúc nào của tế bào vi khuẩn được ứng dụng trong phương pháp di truyền biến nạp gen mong muốn từ tế bào này sang tế bào khác?

A. Plasmid B. DNA C. Nhiễm sắc thể D. Ribosome

Câu 13: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ của vi khuẩn?

(1) Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.

(2) Chỉ có một loại DNA trong nhân.

(3) Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh.

(4) Thích nghi với nhiều loại môi trường.

A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Câu 14: Tại sao để giữ ấm cho cây mạ (lúa non) trong mùa đông, người nông dân lại tát nước vào ruộng mạ?

A. Khi đêm xuống ở mùa đông, nhiệt độ không khí giảm, nhiệt từ không khí lại toả vào nước làm cho nước ấm hơn.

B. Khi đêm xuống ở mùa đông, nhiệt độ nước giảm, nhiệt từ không khí lại toả vào nước làm cho không khí ấm hơn.

C. Khi đêm xuống ở mùa đông, nhiệt độ không khí giảm, nhiệt từ không khí lại toả vào nước làm cho không khí ấm hơn.

D. Khi đêm xuống ở mùa đông, nhiệt độ không khí giảm, nhiệt từ nước lại toả vào không khí làm cho không khí ấm hơn.

Câu 15: Vi khuẩn có tỷ lệ S/V ( diện tích bề mặt tế bào/ thể tích tế bào) lớn nên dẫn đến:

A. tốc độ chuyển hóa vật chất giảm.

B. dễ dàng biến đổi trước môi trường sống.

C. tốc độ bám vào và gây bệnh cho các loài vật chủ nhanh.

D. tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng của mỗi bào quan sau đây trong tế bào nhân thực

Bào quan Cấu tạo Chức năng

Câu 2:

2.1. Nồng độ chất tan trong 4 môi trường của tế bào được xác định theo bảng sau:

Môi trường Nồng độ chất tan ngoài tế bào Nồng độ chất tan trong tế bào
1 2% 1%
2 1% 0,9%
3 1,1% 2%
4 1,5% 1,5%

Sắp xếp các môi trường bên ngoài tế bào vào các nhóm sau:

– Môi trường ưu trương : ………………..

– Môi trường nhược trương : ………………..

– Môi trường đẳng trương : ………………..

2.2. Khi cho tế bào động vật vào môi trường 3 thì xảy ra hiện tượng gì? Vì sao?

Câu 3:

Căn cứ vào thành phần cấu tạo nào của tế bào vi khuẩn, để phân loại thành hai nhóm : vi khuẩn gram dương, vi khuẩn gram âm ? Việc phân loại này có ý nghĩa gì trong y học?

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
C C A B B
6 7 8 9 10
C C B D B
11 12 13 14 15
A A A D D

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-SINH-10-KNTT-De-3.docx

    571.44 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm