[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 10

Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức - Đề 10 Tiêu đề Meta: Đề kiểm tra Sinh 10 HK1 - Kết nối tri thức - Đề 10 Mô tả Meta: Đề kiểm tra Sinh học 10 học kỳ 1, theo chương trình Kết nối tri thức. Tải ngay đề có đáp án chi tiết, giúp ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Thử sức với đề thi chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp tới! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10, theo chương trình Kết nối tri thức với đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong học kỳ 1, nắm chắc các nội dung trọng tâm và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học tập trung ôn luyện các kiến thức quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 10 học kỳ 1, bao gồm:

Cơ bản về tế bào: Cấu tạo, chức năng của các bào quan, quá trình trao đổi chất, quá trình phân chia tế bào. Sinh sản và phát triển: Sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính ở thực vật, động vật, vòng đời của một số loài. Di truyền: Các quy luật di truyền cơ bản, các vấn đề liên quan đến kiểu gen, kiểu hình. Sinh thái học: Các khái niệm cơ bản về sinh thái học, mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và sinh vật với môi trường.

Qua bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững kiến thức cơ bản về sinh học lớp 10 học kỳ 1. Rèn luyện kỹ năng giải quyết các dạng bài tập khác nhau. Hiểu rõ các khái niệm quan trọng trong chương trình học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tiếp cận dựa trên đề kiểm tra thực tế. Học sinh được làm quen với các dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi học kỳ, giúp học sinh chủ động trong việc ôn tập và làm bài. Bài học được chia thành các phần nhỏ, dễ dàng theo dõi và nắm bắt.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tế bào, sinh sản, di truyền, sinh thái học đều có ứng dụng thực tế quan trọng trong đời sống. Học sinh có thể vận dụng kiến thức này để hiểu rõ hơn về cơ thể người, quá trình sinh sản, di truyền các bệnh, bảo vệ môi trườngu2026

5. Kết nối với chương trình học

Bài học là một phần quan trọng của chương trình học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10. Kiến thức trong đề kiểm tra được liên kết chặt chẽ với các bài học trước đó trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích câu hỏi: Xác định kiến thức cần vận dụng để giải quyết vấn đề.
Suy luận logic: Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các tình huống cụ thể.
Kiểm tra lại đáp án: So sánh kết quả với đáp án chuẩn để nhận biết điểm yếu.
Tìm hiểu thêm: Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể tìm hiểu thêm tài liệu tham khảo để hiểu rõ hơn.
* Thực hành làm bài: Làm thêm nhiều đề kiểm tra khác để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

Từ khóa: Đề kiểm tra, Sinh học 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đáp án, Ôn tập, Thi học kỳ, Kiến thức cơ bản, Sinh sản, Di truyền, Tế bào, Sinh thái, Học sinh, Tài liệu, Download, Bài tập. 40 Keywords về Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Môn Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 10:

1. Đề kiểm tra
2. Sinh học 10
3. Học kỳ 1
4. Kết nối tri thức
5. Đáp án
6. Ôn tập
7. Thi học kỳ
8. Sinh sản
9. Di truyền
10. Tế bào
11. Sinh thái
12. Học sinh
13. Tài liệu
14. Download
15. Bài tập
16. Cấu tạo tế bào
17. Chức năng tế bào
18. Quá trình phân chia tế bào
19. Sinh sản vô tính
20. Sinh sản hữu tính
21. Quy luật di truyền
22. Kiểu gen
23. Kiểu hình
24. Mối quan hệ sinh vật u2013 môi trường
25. Sinh thái học
26. Quá trình trao đổi chất
27. Bào quan
28. Vòng đời
29. Cây
30. Động vật
31. Thực vật
32. Động vật nguyên sinh
33. Vi sinh vật
34. Sinh vật
35. Môi trường
36. Ôn tập học kỳ
37. Củng cố kiến thức
38. Bài kiểm tra chuẩn
39. Kiến thức cần nhớ
40. Học tốt Sinh 10

Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 10 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Thịt cá chủ yếu chứa phân tử sinh học nào sau đây?

A. Protein. B. Nucleic acid C. Lipid. D. Carbohydrate

Câu 2. Chuỗi poplypepetid cuộn xoắn và gấp nếp là cấu trúc bậc mấy của protein ?

A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4.

Câu 3. Cấu trúc không gian của protein ( bậc 3 và 4), được duy trì nhờ các liên kết yếu nào sau?

A. Liên kết glycosidic và liên kết cộng hóa trị.

B. Liên kết peptide và liên kết kết hydrogen .

C. Liên kết ion và liên kết peptide.

D. Liên kết hydrogen, liên kết ion.

Câu 4. Chống lại các phân tử kháng nguyên từ môi trường xâm nhập vào cơ thể là chức năng nào sau đây của protein?

A. Điều hoà các quá trình sinh lý. B. Xúc tác cho các phản ứng.

C. Bảo vệ cơ thể. D. Xây dựng cấu trúc tế bào.

Câu 5. Khi nói về DNA và protein, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, có tính đa dạng và đặc thù.

B. Đơn phân có cấu trúc tương tự nhau và liên kết theo nguyên tắc bổ sung.

C. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester.

D. Thành phần nguyên tố hoá học giống nhau.

Câu 6. Loại sinh vật nào sau đây có cấu tạo cơ thể là tế bào nhân sơ?

A. Vi khuẩn E.coli. B. Trùng roi xanh. C. Tảo xoắn. D. Trùng amip.

Câu 7. Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo bởi hợp chất?

A. Peptidoglycan. B. Carbohydrate. C. Protein. D. Lipid.

Câu 8. Ở sinh vật nhân sơ, thành tế bào có chức năng nào?

A. Giúp tế bào bám dính vào bề mặt sinh vật khác..

B. Giúp tế bào di chuyển (là cơ quan vận động).

C. Giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.

D. Đảm bảo duy trì các hoạt động sống của tế bào.

Câu 9. Bào quan ribosome không có đặc điểm nào sau đây?

A. Làm nhiệm vụ sinh học tổng hợp protein cho tế bào.

B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rRNA và protein.

C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé.

D. Bên ngoài được bao bọc bởi một màng Phospholipid kép.

Câu 10. Trong tế bào, ribosome có chức năng nào sau đây?

A. Tổng hợp lipid. B. Tổng hợp protein. C. Bảo vệ tế bào.D. Phân giải đường.

Câu 11. Bào quan nào sau đây được ví như “ nhà máy điện ‘ của tế bào?

A. Lưới nội chất. B. Ti thể. C. Lục lạp. D. Lizôsome.

Câu 12. Lục lạp là bào quan thực hiện chức năng nào sau?

A. Là nơi phân loại các sản phẩm của tế bào.

B. Là nơi phân giải chất độc hại của tế bào.

C. Là nơi tổng hợp ATP cho tế bào hoạt động.

D. Là nơi thực hiện chức năng quang hợp.

Câu 13. Hãy cho biết hình dưới mô tả cấu trúc nào?

A. Ti thể. B. Ribosome. C. Lục lạp. D. Lưới nội chất.

Câu 14. Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì B. Tế bào hồng cầu C. Tế bào cơ tim D. Tế bào xương

Câu 15. Trong các cấu trúc sau đây của tế bào, có bao nhiêu cấu trúc có một lớp màng bao bọc(màng đơn)?

(1). Không bào (2).Ribosome (3).Lục lạp (4).Bộ máy Gôngli

(5).Ti thể. (6) Lưới nội chất.

A. 4 B. 2. C. 3 D. 5

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động qua màng tế bào ( nguyên lý, hướng vận chuyển, nhu cầu năng lượng, con đường vận chuyển)

Câu 2. Tại sao nói màng tế bào ( màng sinh chất ) có tính khảm – lỏng ( khảm – động )?

Câu 3. Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau cuộn tròn lại ?

Câu 4. Tại sao thực vật như ngô, lúa… không thể sống được trên vùng đất bị nhiễm mặn?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
A B D C A
6 7 8 9 10
A A C D B
11 12 13 14 15
B D C C C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động qua màng tế bào ( nguyên lý, hướng vận chuyển, nhu cầu năng lượng, con đường vận chuyển)

Lời giải

Tiêu chí Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động
Hướng vận chuyển -Từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp (Cùng chiều gradien nồng độ). – Từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao (Ngược chiều gradien nồng độ).
Nhu cầu năng lượng -Không cần tiêu tốn năng lượng – Cần tiêu tốn năng lượng
Nguyên lý -Theo nguyên lý khuếch tán – Không tuân theo nguyên lý khuếch tán
Con đường vận chuyển – Qua kênh protein đặc hiệu

– Qua lớp phospholipid

– Qua kênh protein đặc hiệu

Câu 2. Tại sao nói màng tế bào ( màng sinh chất ) có tính khảm – lỏng ( khảm – động )?

Lời giải

– Tính “khảm” do các phân tử protein có thể nằm xuyên qua khung (protein xuyên màng) hoặc bám ở mặt trong hay mặt ngoài của màng (protein bám màng).

– Tính “động” do sự chuyển động của các phân tử phospholipid và protein trên màng.

Câu 3. Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau cuộn tròn lại ?

Lời giải

Do tế bào ở phía trong không bị bao phủ bởi cutin như phía ngoài nên tế bào phía trong thấm nước dễ dàng làm tế bào phía trong trương nước mạnh đồng thời do cấu trúc lớp tế bào biểu bì phía bên ngoài cũng khác các tế bào bên trong khiến tế bào mặt ngoài ít dãn nở => rau muống cong về phía bên ngoài.

Câu 4. Tại sao thực vật như ngô, lúa… không thể sống được trên vùng đất bị nhiễm mặn?

Lời giải

Do đất nhiễm mặn có nồng độ muối (chất tan) cao nên môi trường đất ưu trương so với môi trường bên trong tế bào nên cây không thể hút được nước khiến cây khó có thể tồn tại và phát triển.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-SINH-10-KNTT-De-10.docx

    220.75 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm