[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Ôn Thi HK1 Môn Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 6

Tiêu đề Meta: Ôn tập Sinh 10 HK1 - Đề 6 Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Đề kiểm tra HK1 Sinh học 10, đề 6, Kết nối tri thức, có đáp án chi tiết. Tải ngay để ôn tập hiệu quả, nâng cao điểm số và chinh phục kỳ thi! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp một đề ôn tập đầy đủ và chi tiết cho học sinh lớp 10 môn Sinh học, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Đề ôn tập HK1, đề 6, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức trọng tâm, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 1. Bài học tập trung vào các nội dung chính như: cấu tạo, chức năng cơ bản của tế bào, quá trình trao đổi chất, các cơ chế di truyền, sinh sản, và một số vấn đề môi trường liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức về:

Cấu trúc và chức năng của tế bào: Mô hình tế bào, các bào quan và vai trò của chúng. Quá trình trao đổi chất: Hô hấp tế bào, quang hợp và chuyển hóa năng lượng. Di truyền và biến dị: Quy luật di truyền Mendel, các dạng đột biến, và cơ chế sinh sản. Sinh sản sinh vật: Quá trình sinh sản ở động vật và thực vật. Môi trường và sinh vật: Các vấn đề về ô nhiễm môi trường, bảo vệ động vật, bảo tồn nguồn gen.

Thông qua việc giải các bài tập trong đề, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Phân tích thông tin: Xác định thông tin quan trọng từ các câu hỏi.
Vận dụng kiến thức: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế.
Đánh giá và lựa chọn: Chọn phương án đúng nhất.
Suy luận và lập luận: Trình bày câu trả lời logic và hợp lý.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc của một đề kiểm tra học kì. Đề ôn tập gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm: tự luận, trắc nghiệm, và các câu hỏi vận dụng. Câu trả lời cho từng câu hỏi trong đề được trình bày một cách chi tiết và rõ ràng. Học sinh có thể tự luyện tập và kiểm tra hiểu biết của mình bằng cách làm bài và đối chiếu với đáp án.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tế bào, trao đổi chất, di truyền... đều có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Ví dụ: hiểu về hô hấp tế bào giúp hiểu rõ hơn về quá trình tiêu thụ năng lượng của cơ thể; kiến thức về di truyền giúp cho công tác chăm sóc sức khỏe con người, chọn giống cây trồng vật nuôi, cũng như hiểu thêm về sinh thái học và các vấn đề môi trường.

5. Kết nối với chương trình học

Đề ôn tập này liên kết với các bài học khác trong chương trình Sinh học lớp 10, bao gồm các bài về cấu trúc tế bào, quá trình trao đổi chất, di truyền học, sinh sản và sinh thái. Học sinh có thể tham khảo lại các bài học này để hiểu rõ hơn các nội dung trọng tâm trong đề.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích câu hỏi: Xác định kiến thức cần sử dụng để trả lời.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong đề.
Kiểm tra lại đáp án: So sánh câu trả lời của mình với đáp án mẫu để nhận biết lỗi sai và rút kinh nghiệm.
Tìm kiếm thông tin bổ sung: Sử dụng tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về các vấn đề khó.
* Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các câu hỏi khó.

Các từ khóa liên quan:

1. Đề ôn tập
2. Sinh học 10
3. Kết nối tri thức
4. HK1
5. Kiểm tra
6. Đáp án
7. Cấu trúc tế bào
8. Trao đổi chất
9. Di truyền
10. Sinh sản
11. Môi trường
12. Hô hấp tế bào
13. Quang hợp
14. Quy luật di truyền
15. Đột biến
16. Tế bào
17. Gen
18. ADN
19. ARN
20. Protein
21. Sinh thái học
22. Sinh vật
23. Quá trình
24. Vật nuôi
25. Cây trồng
26. Bảo vệ môi trường
27. Bài tập trắc nghiệm
28. Bài tập tự luận
29. Phương pháp học
30. Học tốt
31. Kỳ thi
32. Đề kiểm tra
33. Kết quả học tập
34. Nâng cao điểm số
35. Học kì 1
36. 10
37. Tải đề
38. Đề học kì
39. Ôn tập hiệu quả
40. Tài liệu học tập

Đề ôn thi HK1 môn Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 6 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Cho biết hình ảnh sau mô tả phân tử sinh học nào?

A. Maltose. B. Tinh bột. C. Galactose. D. Sucrose.

Câu 2. Phân tử nào sau đây là phân tử sinh học?

A. Nước, Protein, Lipid. B. Protein, Nước.

C. Carbon dioxide, Nước, Protein. D. Protein, Lipid, Carbohydrate.

Câu 3. Các cấp tổ chức nào sau đây có đầy đủ đặc trưng của tổ chức sống?

A. Nguyên tử, phân tử, tế bào. B. Tế bào, bào quan, quần thể.

C. Các phân tử sinh học. D. Tế bào, cơ thể, quần thể.

Câu 4. Ở người, loại tế bào nào sau đây có nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào cơ xương. B. Tế bào biểu bì. C. Tế bào cơ tim. D. Tế bào hồng cầu.

Câu 5. Tại sao trong điều kiện thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng?

A. Vì dầu thực vật được cấu tạo từ acid béo no.

B. Vì dầu thực vật được cấu tạo bởi glycerol.

C. Vì dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo không no.

D. Vì dầu thực vật được chiết xuất từ các loại thực vật.

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Có cấu trúc màng kép. B. Chứa vật chất di truyền.

C. Có nhân con. D. Có khả năng trao đổi chất.

Câu 7. Cấu trúc chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:

A. không bào, lục lạp, trung tử. B. thành cellulose, lục lạp.

C. thành cellulose, lysosome. D. thành cellulose, màng sinh chất, trung tử.

Câu 8. Khi nói về vai trò sinh học của nước đối với tế bào, có bao nhiêu phát biểu  nào sau đây là đúng?

1. Có khả năng hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.

2. Cân bằng và giúp giảm nhiệt độ của tế bào và cơ thể.

3. Nguyên liệu và môi trường của nhiều phản ứng hóa sinh.

4. Thành phần chủ yếu tạo nên tế bào.

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 9. Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là?

A. Có áp suất thẩm thấu nhỏ B. Ưu trương.

C. Nhược trương D. Đẳng trương.

Câu 10. Trong cấu trúc màng sinh chất, loại protein có chức năng nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?

A. Thụ thể. B. Enzyme. C. Vận chuyển. D. Hormon.

Câu 11. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, người ta chia vi khuẩn ra thành 2 loại:

A. có và không có thành tế bào. B. kị khí bắt buộc và hiếu khí.

C. Gram dương và Gram âm. D. sống kí sinh và sống tự do.

Câu 12. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây thuộc về tế bào nhân sơ?

1. Có hệ thống nội màng. 2. Có khung xương tế bào.

3. Các bào quan có màng bao bọc. 4. Có ribosome và các hạt dự trữ.

Có mấy đặc điểm thuộc về tế bào nhân sơ?

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Câu 13. Ở người, sự vận chuyển chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu theo cách nào sau đây?

A. Vận chuyển thụ động và thẩm thấu. B. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

C. Vận chuyển khuếch tán D. Vận chuyển tích cực

Câu 14. Bào quan nào sau đây có khả năng tổng hợp ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào?

A. Nhân. B. Ti thể. C. Lysosome. D. Không bào.

Câu 15. Thuốc thử để nhận biết sự có mặt của protein trong dung dịch là:

A. CuSO4. B. Sudan III. C. HCl. D. NaOH.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Quan sát hình ảnh bên hãy xác định:

a. Các giai đoạn truyền tin tế bào tương ứng với các số 1,2,3.

b. Sự đáp ứng tín hiệu có thể thực hiện qua các hoạt động nào của tế bào?

Câu 2: Dưa cải muối là món ăn dân dã, quen thuộc của người Việt Nam được chế biến bằng nguyên liệu chính là rau cải. Tại sao, dưa cải sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo?

Câu 3: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
D D D C C
6 7 8 9 10
B B B B C
11 12 13 14 15
C D B B A

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Quan sát hình ảnh bên hãy xác định:

a. Các giai đoạn truyền tin tế bào tương ứng với các số 1,2,3.

b. Sự đáp ứng tín hiệu có thể thực hiện qua các hoạt động nào của tế bào?

Lời giải

a.

1.Tiếp nhận tín hiệu

2.Truyền tín hiệu

3.Đáp ứng tín hiệu

b. Đóng/ mở gene, thay đổi các hoạt động chuyển hoá của tế bào, thay đổi sự vận động hoặc điều kiển quá trình phân bào…

Câu 2: Dưa cải muối là món ăn dân dã, quen thuộc của người Việt Nam được chế biến bằng nguyên liệu chính là rau cải. Tại sao, dưa cải sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo?

Lời giải

Do nồng độ muối trong dung dịch cao hơn trong dưa nên nước từ trong dưa thẩm thấu ra ngoài làm dưa nhăn nheo (do mất nước)

– đồng thời muối đi vào bên trong dưa nên gây mặn.

Câu 3: Một đoạn ADN có tổng số 2400 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 40% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định:

a. Chiều dài của đoạn ADN.

b. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.

Lời giải

a. Chiều dài của đoạn ADN = 2400 x 3,4 = 8160 (Å).

Đoạn ADN này có 2400 cặp nuclêôtit => Tổng số 4800 nuclêôtit.

Vì G = 40% cho nên suy ra A = 50% – G = 50% – 40% = 10%.

Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN:

A = T = 4800 x 10% = 480.

G = X = 4800 x 40% = 1920.

b. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN:

N + G = 4800 + 1920 = 6720 (liên kết).

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-SINH-10-KNTT-De-6.docx

    97.29 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm