[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 9

Tiêu đề Meta: Đề kiểm tra Sinh 10 HK1 - Kết nối tri thức - Đề 9 (có đáp án) Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra Sinh học 10 học kỳ 1, đề 9 (Kết nối tri thức) có đáp án chi tiết. Bài tập đa dạng, giúp bạn ôn tập hiệu quả và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi. Đề kiểm tra Sinh học 10 đầy đủ và chính xác, tiết kiệm thời gian ôn tập của bạn. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 9. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ 1 môn Sinh học lớp 10 theo chương trình Kết Nối Tri Thức. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng về kiến thức, từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh đánh giá mức độ hiểu biết của mình và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức quan trọng sau:

Cấu trúc tế bào: Cấu tạo, chức năng các bào quan, quy trình tổng hợp protein. Sự trao đổi chất: Quá trình hô hấp, quang hợp, lên men. Di truyền: Các quy luật di truyền, biến dị tổ hợp. Sinh sản: Các hình thức sinh sản ở động vật và thực vật. Ô nhiễm môi trường: Các tác động của ô nhiễm môi trường đến sinh vật. Ứng dụng công nghệ sinh học.

Thông qua việc làm bài, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng sau:

Đọc hiểu câu hỏi: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi và phân tích thông tin. Phân tích và giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải thích, phân tích và tìm lời giải. Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Áp dụng kiến thức sinh học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Làm bài kiểm tra hiệu quả: Tổ chức thời gian, quản lý thời gian làm bài, lựa chọn câu trả lời đúng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tiếp cận ôn tập dựa trên đề kiểm tra học kỳ. Học sinh sẽ tự làm bài kiểm tra theo thời gian quy định. Sau khi hoàn thành, học sinh sẽ đối chiếu đáp án để đánh giá kết quả và tìm hiểu những kiến thức chưa nắm chắc. Bài học có hướng dẫn chi tiết và giải thích rõ ràng về từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu sâu hơn về nội dung kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ:

Hiểu rõ về cấu trúc và chức năng tế bào giúp hiểu về các bệnh lý liên quan đến tế bào. Hiểu về quá trình hô hấp, quang hợp để bảo vệ môi trường và sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn. * Hiểu về quy luật di truyền để áp dụng trong việc chọn giống cây trồng và vật nuôi. 5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này bao trùm các chủ đề quan trọng trong chương trình Sinh học lớp 10 học kỳ 1, kết nối các kiến thức đã học và củng cố lại kiến thức. Bài học giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra khác và kỳ thi cuối học kỳ.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề kiểm tra này, học sinh cần:

1. Đọc kỹ hướng dẫn và phân tích yêu cầu của từng câu hỏi.
2. Làm bài kiểm tra trong thời gian quy định.
3. Đối chiếu đáp án để nhận biết lỗi sai và tìm hiểu lý do câu trả lời sai.
4. Tìm hiểu thêm về các kiến thức chưa nắm chắc trong giải thích đáp án.
5. Tập trung giải quyết các vấn đề và rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra.
6. Ôn lại các kiến thức chính của các chương trong học kỳ 1.

Từ khóa (40):

Đề kiểm tra, Sinh học 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đề 9, Đáp án, Ôn tập, Kiểm tra, Sinh học, Học kỳ, Tế bào, Trao đổi chất, Di truyền, Sinh sản, Môi trường, Công nghệ sinh học, Câu hỏi, Kỹ năng làm bài, Giải thích đáp án, Phân tích, Vận dụng, Ôn tập hiệu quả, Chuẩn bị kỳ thi, Học kỳ 1, Sinh 10, Kiến thức, Kỹ năng, Đề thi, Đáp án chi tiết, Sinh vật, Học tập, Củng cố kiến thức, Đề kiểm tra học kỳ 1, Làm bài kiểm tra, Thời gian làm bài, Quản lý thời gian, Lựa chọn câu trả lời, Phương pháp làm bài, Quy luật di truyền, Biến dị tổ hợp, Quang hợp, Hô hấp, Lên men, Cây trồng, Vật nuôi, Bệnh lý, Bảo vệ môi trường, Sử dụng tài nguyên.

Đề kiểm tra học kỳ 1 Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 9 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A/ TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào

A. cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào

B. số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn

C. khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn

D. cấu trúc của nhân tế bào

Câu 2. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:

A. có khả năng thích nghi với môi trường

B. thường xuyên trao đổi chất với môi trường

C. phát triển và tiến hóa không ngừng

D. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống

Câu 3. Tin Sinh học là gì?

A. Là một lĩnh vực nghiên cứu ngành kết hợp dữ liệu sinh học với khoa học máy tính và thống kê.

B. Là một lĩnh vực nghiên cứu ngành kết hợp dữ liệu sinh thái với hóa nghiệm, phân tích.

C. Là một lĩnh vực nghiên cứu ngành kết hợp dữ liệu lâm nghiệp với kĩ thuật nông nghiệp hiện đại

D. Là một lĩnh vực nghiên cứu ngành kết hợp dữ liệu sinh học với kĩ thuật hóa học, vật lí học

Câu 4. Vì sao Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?

A. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng

B. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào

C. Vi khuẩn chưa có màng nhân

D. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm

Câu 5. Cho các phát biểu sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan

(4) Có hệ thống nội màng

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

A. (1), (3), (4), (5) B. (1), (2), (3), (5)

C. (2), (3), (4), (5) D. (2), (3), (4)

Câu 6. Loại tế bào nào có khả năng quang hợp?

A. Tế bào nấm rơm B. Tế bào tảo C. Tế bào động vật D. Tế bào trùng amip

A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no

B. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người

C. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi phôtpholipit

D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường

Câu 11. Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là gì?

A. Tế bào hồng cầu nhỏ đi

B. Tế bào hồng cầu không thay đổi hình dạng

C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ

D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

Câu 12. Bào quan nào được ví như 1 phân xưởng chuyên lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào?

A. Lục lạp. B. Lưới nội chất C. Peoxixom.

Câu 13. Trong các tế bào sau ở người, tế bào nào có nhiều lysosome nhất? D. Bộ máy gongi.

A. Tế bào Hồng cầu. B. Tế bào Cơ. C. Tế bào Thần kinh. D. Tế bào Bạch cầu.

Câu 14. Trình tự các đơn phân trên mạch 1 của một đoạn ADN xoắn kép là – GATGGXAA -. Trình tự các đơn phân ở đoạn mạch kia sẽ là:

A. – UAAXXGTT – B. – UAAXXGTT – C. – TAAXXGTT – D. – XTAXXGTT –

Câu 15. Ý nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế?

A. Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.

B. Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm và cải tạo môi trường.

C. Góp phần xây dựng chính sách môi trường.

D. Đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.

B/ TỰ LUẬN:

Câu 1: Đây là cấu trúc gì của tế bào nhân thực? Nêu cấu tạo và chức năng của cấu trúc trên?

Câu 2:

A. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động?

B. Tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
A B A C C
6 7 8 9 10
B B B A B
11 12 13 14 15
C D D D A

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đây là cấu trúc gì của tế bào nhân thực? Nêu cấu tạo và chức năng của cấu trúc trên?

Lời giải

* cấu tạo:

– ti thể

– là bào quan có 2 lớp màng bao bọc: màng ngoài phẳng, màng trong gấp khúc tạo thành “mào”, trên màng trong có đính nhiều enzim tổng hợp ATP.

– bên trong 2 lớp màng là chất nền chứa enzim hô hấp, AND và riboxom.

* chức năng: được ví như “nhà máy điện”- cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 2:

a. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động?

b. Tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn?

Lời giải

a. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động?

– Vận chuyển thụ động là sự khuếch tán các phân tử từ nơi có nống độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp và không tiêu tốn năng lượng. (0,5đ) – Vận chuyển chủ động là kiểu vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao và tiêu tốn năng lượng

b. Tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn?

Ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn sẽ giúp tiêu diệt các vi khuẩn có trong ra vì muối sẽ làm nước trong các tế bào vi khuẩn đi ra ngoài môi trường theo cơ chế thụ động và làm các vi khuẩn nàyco nguyên sinh, không hoạt động được và chết đi.

Câu 3: Chiều dài của một phân tử ADN 4080 Ǻ. trong đó số nu loại G chiếm 30%. tính số lượng nu từng loại của phân tử AND trên

Lời giải

– số nu của AND: N=2*4080/3,4= 2400 (nu).

– số nu loại G=C=30%.2400=720 (nu).

– tỉ lệ nu loại A=50%-30%=20%

– số nu loại A=T=20%.2400=480 (nu)

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm