[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Ôn Thi HK1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 7

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi HK1 Sinh 10 Kết Nối - Đáp Án Chi Tiết Mô tả Meta: Ôn tập hiệu quả cho kỳ thi HK1 Sinh học lớp 10 với Đề Ôn Thi HK1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 7. Tải ngay tài liệu chi tiết, bao gồm hướng dẫn giải chi tiết và các kỹ năng cần thiết để đạt điểm cao. Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Ôn Thi HK1 Sinh 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 7 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 10, sách Kết nối tri thức, với đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, rèn kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức quan trọng trong chương trình học kì 1 Sinh học 10, bao gồm:

Cơ sở tế bào: Cấu trúc, chức năng của các bào quan, quá trình trao đổi chất, năng lượng. Sinh sản hữu tính: Cơ chế sinh sản, di truyền. Sinh sản vô tính: Cơ chế sinh sản, di truyền Sinh vật: Đa dạng sinh vật, phân loại, môi trường sống Ôn tập các dạng bài: Trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực hànhu2026 Kỹ năng: Giải quyết vấn đề, phân tích thông tin, vận dụng kiến thức vào thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dựa trên phương pháp ôn tập chủ động, kết hợp lý thuyết với thực hành. Cụ thể:

Phân tích đề: Xác định các dạng bài tập quan trọng, kỹ năng cần thiết. Hướng dẫn giải chi tiết: Giải thích rõ ràng từng câu hỏi, cung cấp các bước giải và các lưu ý cần nhớ. Ứng dụng thực tế: Sử dụng các ví dụ thực tế để giúp học sinh hiểu sâu hơn về kiến thức. Các bài tập tương tự: Cung cấp thêm các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập. Thảo luận nhóm: Gợi ý các nhóm học sinh thảo luận về một số câu hỏi, chia sẻ cách giải của mình. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề ôn tập này có thể được áp dụng vào nhiều lĩnh vực thực tế, như:

Y tế: Hiểu rõ cơ chế hoạt động của cơ thể để chăm sóc sức khỏe.
Nông nghiệp: Vận dụng kiến thức về sinh sản và di truyền để nâng cao năng suất cây trồng.
Bảo tồn môi trường: Hiểu về đa dạng sinh vật và vai trò của các loài sinh vật để bảo vệ môi trường.

5. Kết nối với chương trình học

Đề ôn tập này kết nối chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình học kì 1 môn Sinh học 10, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức toàn bộ chương trình. Đề ôn tập bao gồm kiến thức trong chương I (Cơ sở tế bào), chương II (Sinh sản).

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề ôn này, học sinh cần:

Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích đề: Xác định kiến thức cần áp dụng. Tìm kiếm thông tin: Tra cứu tài liệu, sách giáo khoa để tìm câu trả lời. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Đọc đáp án: Hiểu rõ cách giải và lý do đúng sai của từng câu trả lời. Xem lại bài: Nhận diện những điểm yếu và củng cố kiến thức. * Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, nên nhờ sự hỗ trợ của giáo viên hoặc bạn bè. Keywords (40 từ khóa):

Đề ôn tập, Sinh học lớp 10, Học kì 1, Kết nối tri thức, Đề thi, Đáp án chi tiết, Cơ sở tế bào, Sinh sản hữu tính, Sinh sản vô tính, Sinh vật, Ôn tập, Làm bài, Kỹ năng giải đề, Kỳ thi, Học tập hiệu quả, Chương trình học, Tài liệu học tập, Hướng dẫn giải, Kĩ thuật giải bài tập, Sinh học 10 HK1, Cấu trúc tế bào, Chức năng bào quan, Trao đổi chất, Di truyền, Đa dạng sinh học, Phân loại sinh vật, Môi trường sống, Ứng dụng thực tế, Kỹ năng phân tích, Lý thuyết, Thực hành, Bài tập, Câu hỏi, Trắc nghiệm, Tự luận, Bài tập thực hành, Tài liệu tham khảo, Đề kiểm tra, ôn tập sinh 10, đề ôn sinh 10

Chúc các bạn học tập tốt!

Đề ôn thi HK1 Sinh 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 7 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Bào quan nào sau đây không có ở tế bào động vật?

A. Bộ máy Gôngi. B. Lục lạp. C. Ti thể. D. Ribôxôm.

Câu 2. Cho các phát biểu sau:

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài.

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan.

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ.

(5) Chứa không bào trung tâm lớn.

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

A. (2), (3), (4) . B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4).

Câu 3. Chất nào sau đây được cấu tạo từ 1 phân tử glixêrol liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phosphate?

A. Glucose. B. Protein. C. Photpholipid. D. DNA.

Câu 4. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nào sau đây?

A. Kích thước nhỏ, có nhân hoàn chỉnh, có rất ít bào quan.

B. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, có nhiều bào quan.

C. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hoàn chỉnh, có rất ít bào quan.

D. Kích thước nhỏ, có nhân hoàn chỉnh, có nhiều bào quan.

Câu 5. Ý nào sau đây không phải nội dung của học thuyết tế bào hiện đại?

A. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.

B. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước.

C. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào.

D. Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tế bào.

Câu 6. Cho các nhận định sau:

(1) Cellulose tham gia cấu tạo màng tế bào.

(2) Glycogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm.

(3) Glucose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.

(4) Chitin cấu tạo bộ xương ngoài của côn trùng.

(5) Tinh bột là chất dự trữ trong cây.

Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng với vai trò của carbohydrate trong tế bào và cơ thể?

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 7. Cấp độ tổ chức sống nào sau đây nhỏ nhất so với các cấp tổ chức sống còn lại?

A. Hệ sinh thái. B. Quần xã. C. Tế bào. D. Quần thể.

Câu 8. Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng là cơ chế?

A. Khuếch tán tăng cường. B. Vận chuyển thụ động.

C. Khuếch tán đơn giản D. Vận chuyển chủ động.

Câu 9. Phương pháp nào sau đây không thuộc phương pháp nghiên cứu sinh học?

A. Phương pháp quan sát

B. Phương pháp tin sinh học

C. Phương pháp thực nghiệm khoa học

D. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm

Câu 10. Hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau là đặc điểm cấu trúc của bào quan nào?

A. Ti thể. B. Lưới nội chất. C. Ribôxôm. D. Nhân tế bào.

Câu 11. Hiện tượng thẩm thấu là:

A. Sự khuếch tán của các ion qua màng

B. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

C. Sự khuếch tán của các chất qua màng.

D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.

Câu 12. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

A. Tính phân cực. B. Nhiệt dung riêng cao.

C. Lực gắn kết. D. Nhiệt bay hơi cao.

Câu 13. Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử RNA?

A. T. B. G C. D. U.

Câu 14. Carbohydrate là hợp chất hữu cơ được cấu tạo bởi các nguyên tố

A. C, H, O, N. B. C, H, N, P. C. C, H, O. D. C, H, O, P.

Câu 15. Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người?

A. 70% B. 98% C. 50% D. 30%

II. TỰ LUẬN:

Câu 1: Nêu trình tự các kĩ năng trong tiến hành nghiên cứu khoa học.

Câu 2: Một đoạn của phân tử DNA có số lượng nucleotide loại T = 600 và có G = 30% tổng số Nu của DNA

a.Tính chiều dài của DNA.

b. Tính số liên kết hydro có trong đoạn phân tử DNA này.

Câu 3:

a. Phân biệt hình thức vận chuyển khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường (Thành phần màng (tế bào) tham gia khuếch tán,đặc điểm chất khuếch tán,các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán)

b. Tại sao khi chẻ cuống rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
B A C C D
6 7 8 9 10
D C D B B
11 12 13 14 15
B A A C A

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu trình tự các kĩ năng trong tiến hành nghiên cứu khoa học.

Lời giải

  1. quan sát thu thập dữ liệu

2. Đặt câu hỏi

3. Hình thành giả thuyết

4. Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng

5. phân tích kết quả nghiên cứu và xử lí dữ liệu

6. Rút ra kết luận

-Nêu đủ 6 bước nhưng không đúng trật tự

Câu 2: Một đoạn của phân tử DNA có số lượng nucleotide loại T = 600 và có G = 30% tổng số Nu của DNA

a.Tính chiều dài của DNA.

b. Tính số liên kết hydro có trong đoạn phân tử DNA này.

Lời giải

a. Chiều dài của DNA =5100A0

b. Số liên kết hydro có trong đoạn phân tử DNA =3900 liên kết

Câu 3:

a. Phân biệt hình thức vận chuyển khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường (Thành phần màng (tế bào) tham gia khuếch tán,đặc điểm chất khuếch tán,các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán)

b. Tại sao khi chẻ cuống rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại

Lời giải

a. Phân biệt hình thức vận chuyển khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường(Con đường,các chất vận chuyển,tốc độ vận chuyển)

Đặc điểm Khuếch tán đơn giản Khuếch tán tăng cường
Thành phần Qua lớp kép phospholipid. Qua protein kênh hoặc protein mang.
Đặc điểm chất khuếch tán -Không tiêu tốn ATP.

-Không phân cực,các phân tử nhỏ kị nước.

– Không tiêu tốn ATP.

-Cho chất ưa nước ,phân cực ,amino acid…đi qua.

-Đặc hiệu cho từng chất khuếch tán.

-Có sự bão hòa kênh.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán -Độ linh động của màng.

-Chênh lệch nồng độ.

-Chênh lệch điện hóa(vừa nồng độ chất tan,vừa điện thế).

-Phụ thuộc vào số lượng kênh protein, có thể điều chỉnh đóng mở(cổng )kênh bởi tín hiệu.

b. Tại sao khi chẻ cuống rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại

Khi chẻ cuống rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại vì :

– Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào bên trong tế bào làm tế bào trương lên.

– Tuy nhiên, ở rau muống, thành tế bào bên trong và bên ngoài không đều nhau, các tế bào bên trong có thành mỏng hơn nên các tế bào bên trong hút nước nhiều hơn, căng lên làm rau muống chẻ cong ra bên ngoài và cuộn tròn lại.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-SINH-10-KNTT-De-7.docx

    28.18 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm