[Tài liệu Sinh Học Lớp 10] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án-Đề 1

Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Sinh 10 Chân Trời Sáng Tạo Có Đáp Án - Đề 1 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề kiểm tra học kỳ 2 môn Sinh học lớp 10 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra hiệu quả, từ đó nâng cao điểm số và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Bài học bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, giúp học sinh kiểm tra toàn diện kiến thức đã học trong học kỳ 2.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 10 học kỳ 2, bao gồm:

Các quá trình sống cơ bản: Quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, sinh sản ở sinh vật. Sinh thái học: Các mối quan hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn, cân bằng sinh thái. Di truyền học: Các quy luật di truyền, biến dị, đột biến. Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề: Bài tập trong đề kiểm tra đòi hỏi học sinh phải phân tích thông tin, vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể và đưa ra kết luận chính xác. Kỹ năng trình bày và làm bài: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng trình bày đáp án, sử dụng ngôn ngữ chính xác và khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp thông qua việc giải quyết các câu hỏi trong đề kiểm tra học kỳ 2. Học sinh có thể tự làm bài hoặc làm theo nhóm để thảo luận, trao đổi ý kiến. Đáp án chi tiết kèm theo giúp học sinh tự đánh giá, nhận biết điểm mạnh, điểm yếu và bổ sung kiến thức cần thiết.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ:

Hiểu rõ mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái: Giúp học sinh nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.
Vận dụng kiến thức di truyền vào việc chọn giống vật nuôi, cây trồng: Học sinh có thể áp dụng kiến thức này vào thực tiễn để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Ứng dụng các nguyên lý sinh thái để bảo tồn đa dạng sinh học: Nâng cao nhận thức của học sinh về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.

5. Kết nối với chương trình học

Đề kiểm tra này kết nối chặt chẽ với toàn bộ nội dung chương trình Sinh học lớp 10 học kỳ 2. Nó giúp học sinh tổng hợp kiến thức từ các bài học trước và rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống khác nhau.

6. Hướng dẫn học tập Tự học: Học sinh nên tự mình làm bài kiểm tra, sau đó đối chiếu với đáp án để đánh giá kết quả. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra cách giải quyết các câu hỏi khó. Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu học tập khác để tìm hiểu thêm về các vấn đề liên quan. Lập kế hoạch học tập: Chia nhỏ thời gian học, tập trung vào các phần kiến thức quan trọng. Tìm hiểu thêm các nguồn tư liệu: Sử dụng internet, các bài báo khoa học để mở rộng kiến thức. Đọc kỹ đề bài: Cẩn thận phân tích yêu cầu của từng câu hỏi, tránh hiểu sai ý. * Thực hành giải bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra. Keywords: Đề kiểm tra, Sinh học 10, Học kỳ 2, Chân trời sáng tạo, Đáp án, Ôn tập, Kiểm tra, Kỹ năng làm bài, Sinh thái học, Di truyền học, Quá trình sống cơ bản, Tài liệu học tập, ôn thi Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra Sinh 10 HK2 Chân Trời - Có Đáp Án Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra Sinh học lớp 10 học kỳ 2 theo chương trình Chân trời sáng tạo, kèm đáp án chi tiết. Ôn tập hiệu quả, nâng cao điểm số và kỹ năng làm bài!

Đề kiểm tra học kỳ 2 Sinh 10 Chân trời sáng tạo có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2022 – 2023-ĐỀ 1

MÔN SINH HỌC – KHỐI LỚP 10

Thời gian làm bài :45 Phút; 

A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1: Trình tự lần lượt 3 pha của kì trung gian trong chu kì tế bào là trình tự nào?

A. S, G2, G1. B. G1, S, G2. C. S, G1, G2. D. G1, G2, S.

Câu 2: Nhóm nào sau đây không phải vi sinh vật?

A. Nấm hương. B. Tảo đơn bào.

C. Động vật nguyên sinh. D. Nấm mốc.

Câu 3: Trong giảm phân, sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ

A.  Đầu II. B.  Đầu I. C.  Giữa I. D.  Sau I.

Câu 4: Sinh trưởng ở vi sinh vật là

A.  sự gia tăng khối lượng cơ thể vi sinh vật.

B.  sự gia tăng về số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật.

C.  sự gia tăng về số lượng loài của quần thể vi sinh vật.

D.  sự gia tăng kích thước cơ thể vi sinh vật.

Câu 5: Sản phẩm nào sau đây đã ứng dụng quá trình tổng hợp cacbohydrat của vi sinh vật?

A. Tương. B. Mì chính. C. Sữa chua. D. Gôm sinh học.

Câu 6: Cho các thành tựu sau đây:

(1) Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính.

(2) Làm đẹp bằng Microbiome.

(3) Sử dụng nấm men để sản xuất ethanol dùng làm nhiên liệu sinh học.

(4) Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.

(5) Sử dụng virut làm thuốc trừ sâu róm hại thông.

Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là

A.  3. B.  1. C.  4. D.  2.

Câu 7: Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào?

A. Bắt đầu co xoắn lại. B. Bắt đầu dãn xoắn

C. Co xoắn tối đa. D. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép.

Câu 8: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?

A. Kì trung gian. B. Kì đầu.    C. Kì cuối. D. Kì giữa.

Câu 9: Sản phẩm nào sau đây là ứng dụng của virus trong nông nghiệp?

A. Thuốc trừ sâu NPV. B. Thuốc trừ sâu Bio-B.

C. Bio-EM. D. Thuốc trừ sâu Bt.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với virus?

A.  Có kích thước siêu nhỏ (khoảng 20 – 300 nm).B.  Có vật chất di truyền là DNA hoặc RNA. C.  Cấu tạo tế bào rất đơn giản. D.  Chỉ có thể nhân lên trong tế bào vật chủ.

Câu 11: Cho các hoạt động sản xuất sau:

(1). Sản xuất sinh khối (protein đơn bào).

(2). Làm rượu, tương cà, dưa muối.

(3). Sản xuất chế phẩm sinh học (chất xúc tác, gôm,…).

(4). Sản xuất acid amin.

Quá trình phân giải của vi sinh vật được ứng dụng vào bao nhiêu hoạt động sản xuất trên?

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 12: Tên gọi khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp của tế bào nhân thực là gì?

A. Phát triển tế bào. B. Chu kì tế bào.

C. Quá trình phân bào. D. Phân chia tế bào.

Câu 13: Nuôi cấy mô, tế bào là phương pháp nào sau đây?

A. Tách tế bào thực vật nuôi cấy trong môi trường cách li để tế bào thực vật sống, phát triển thành cây hoàn chỉnh.

B. Tách mô, nuôi dưỡng trong môi trường có chất kích thích tạo chồi, rễ, phát triển thành cây mới.

C. Tách rời tế bào thực vật, nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống, giúp tế bào phân chia, biệt hóa thành mô, cơ quan, phát triển thành cây hoàn chỉnh.

D. Tách rời tế bào hoặc mô rồi giâm trong môi trường có chất kích thích để mô phát triển thành cây trưởng thành.

Câu 14: Một trong những đặc điểm chung của vi sinh vật là

A. sinh vật có kích thước hiển vi. B. sinh vật kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.

C. sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. D. sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.

Câu 15: Cho các thành tựu sau:

(1) Sản xuất vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.

(2) Sản xuất kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn.

(3) Sản xuất máy đo nồng độ đường glucozo trong máu.

(4) Sản xuất interferon để tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.

Trong các thành tựu trên, số các thành tựu không phải ứng dụng của virus trong y học là

A. 1. B. 4. C.  2. D.  3.

Câu 16:  Công nghệ vi sinh vật là

A.  lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.

B.  lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người và động vật.

C.  lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu giá trị dinh dưỡng.

D.  lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.

B. TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 17. (1 điểm) Quan sát và trình bày cấu tạo của loại virus ở hình dưới.

Câu 18. (1 điểm) Trình bày thành tựu ứng dụng virus trong nông nghiệp. Ý nghĩa của các thành tựu đó đối với ngành nông nghiệp?

Câu 19. (2 điểm) Lập bảng so sánh các đặc điểm cơ bản của việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước mắm và nước tương?

Câu 20. (1 điểm) Vì sao phage được sử dụng để làm vectơ chuyển gene?

Câu 21. (1 điểm) Bạn A bị nhiễm trùng vết thương, mẹ bạn lấy thuốc kháng sinh còn lại ttrong gia đình để bạn dùng, bạn A không chấp nhận cách làm này, bạn muốn được đưa đến bác sĩ khám và lấy thuốc. Em đồng ý với bạn A hay mẹ bạn A, giải thích?

—— HẾT ——

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4
B A B B
5 6 7 8
D B A A
9 10 11 12
A C A B
13 14 15 16
C A C D

II. TỰ LUẬN

Câu Đáp án Điểm
17

(1 điểm)

Virus gồm hai thành phần cơ bản:

– Lõi là nucleic acid: DNA hoặc RNA (chuỗi đơn hoặc chuỗi kép).

– Lớp vỏ: Vỏ capsid được cấu tạo từ các đơn vị protein gọi là capsomer.

– Một số virut còn có thêm một vỏ ngoài, vỏ ngoài là lớp kép phospholipid và protein.

– Trên mặt vỏ ngoài có các gai glycoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào chủ, nhận diện tế bào vật chủ để xâm nhập.

Mỗi ý 0,25 đ
18

(1,5 điểm)

Thành tựu ứng dụng virus trong nông nghiệp

– Ứng dụng để sản xuất thuốc trừ sâu: Con người đã sử dụng một số loại virus gây bệnh cho sâu hại cây trồng để sản xuất thuốc trừ sâu.

– Ứng dụng để sản xuất giống cây trồng, tạo giống cây kháng sâu bệnh: Người ta sử dụng virus làm vector chuyển gene giúp chuyển các gene kháng vi khuẩn, kháng virus, kháng sâu bệnh, chịu hạn,… vào cây trồng để tạo các giống cây trồng kháng bệnh.

Ý nghĩa:

– Góp phần nâng cao sản lượng nông nghiệp;

– Hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp sạch, bền vững, an toàn cho con người và môi trường.

0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

19

(1,5 điểm)

Làm nước mắm Làm nước tương
Nguyên liệu chính Cá chứa prôtêin động vật Đậu nành chứa prôtêin thực vật
Vi sinh vật phân giải Chủ yếu vi sinh vật trong ruột cá Nấm mốc
Cơ sở khoa học Sự phân giải protein của VSV: Vi sinh vật trong ruột cá tiết enzim phân giải protein trong cá thành amino acid để tạo thành nước mắm. Sự phân giải protein của VSV: nấm mốc tiết enzim phân giải protein trong đậu nành thành amino acid để tạo thành nước tương
– Lập bảng so sánh 3 đặc điểm( tương tự hình bên)

0,5 đ

– Nguyên liệu 0,25 đ,

– Loại VSV 0,25 đ

– CSKH 0,5 d

20

(1 điểm)

Phage ôn hòa được dùng để làm vecto chyển gen vì:

+ Bộ gen của phage chứa một số gen không quan trọng nên có thể cắt bỏ và phage có thể mang được một đoạn DNA.

+ Phage ôn hòa có khả năng tự xâm nhập vào vi khuẩn nhưng không giết chết vi khuẩn.

+ Phage dễ bảo quản, dễ tách gen ra phân tích.

0,25 đ

0,5 đ (không nói phage ôn hòa, cho 0,25 điểm)

0,25 đ

21

(1 điểm)

Em đồng ý với bạn A, cần đến bác sĩ khám và lấy thuốc kháng sinh và các loại thuốc khác để hỗ trợ. Bởi vì:

– Nếu lạm dụng kháng sinh sẽ gây ra nhờn kháng sinh dẫn đến khó khăn trong việc điều trị bệnh và các phản ứng phụ gây hại cho sức khỏe, có thể nguy hiểm đến tính mạng.

– Phải dùng kháng sinh theo chỉ định bác sĩ: đúng loại, đúng liều, đúng cách, đúng thời gian.

0,5 đ (nói được nhờn kháng sinh 0,25 đ; tác dụng phụ 0,25 đ)

0,5 đ

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-HK2-Sinh-10-CTST-De-1.docx

    390.27 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm