[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 7, đề số 8, theo chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức đã học trong học kì 1, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài thi, nhận biết và giải quyết các dạng bài tập khác nhau. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề của học sinh.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này sẽ giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản về:
Số học: Số nguyên, số hữu tỉ, phép tính với số nguyên và số hữu tỉ, tính chất các phép toán, quy tắc dấu ngoặc, lũy thừa... Hình học: Các khái niệm cơ bản về điểm, đường thẳng, mặt phẳng, góc, tam giác, quan hệ giữa các đường thẳng, tính chất các góc trong tam giác... Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức...Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:
Đọc hiểu đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích và giải quyết vấn đề:
Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Vận dụng kiến thức:
Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán.
Trình bày bài làm:
Trình bày bài làm một cách rõ ràng, logic và chính xác.
Kiểm tra và đánh giá:
Kiểm tra lại kết quả và đánh giá chất lượng bài làm của mình.
Bài học được thiết kế dựa trên phương pháp ôn tập và kiểm tra. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, qua đó củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài. Bài học bao gồm phần hướng dẫn và phân tích chi tiết lời giải cho từng câu hỏi trong đề thi.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:
Tính toán: Tính toán chi phí, lợi nhuận, khoảng cách, thời gian... Phân tích dữ liệu: Phân tích số liệu, dự đoán xu hướng... Giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi này là một phần quan trọng trong việc đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì 1, giúp củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Kiến thức trong đề thi này là nền tảng cho các bài học sau về đại số và hình học.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị:
Học sinh cần chuẩn bị đầy đủ kiến thức và tài liệu cần thiết cho bài học.
Làm bài:
Cẩn thận đọc và hiểu đề bài, phân tích và tìm cách giải quyết các bài tập.
Kiểm tra:
Kiểm tra lại kết quả và bài làm của mình.
Trao đổi:
Trao đổi với giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
Ôn tập:
Ôn tập lại các kiến thức chưa nắm chắc.
Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 7 - Kết Nối Tri Thức
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi giữa kì 1 môn Toán 7, đề số 8, theo chương trình Kết nối tri thức. Bao gồm các dạng bài tập đa dạng từ số học đến hình học, rèn luyện kỹ năng làm bài thi và đánh giá kiến thức học kì 1. Tải đề và hướng dẫn giải chi tiết tại đây.
Keywords:1. Đề thi
2. Toán 7
3. Kết nối tri thức
4. Giữa kì 1
5. Số học
6. Hình học
7. Đại số
8. Bài tập
9. Giải bài tập
10. Ôn tập
11. Kiểm tra
12. Kiến thức
13. Kỹ năng
14. Làm bài thi
15. Số nguyên
16. Số hữu tỉ
17. Phép tính
18. Tam giác
19. Đường thẳng
20. Góc
21. Biểu thức đại số
22. Đơn thức
23. Đa thức
24. Phép cộng
25. Phép trừ
26. Phép nhân
27. Phép chia
28. Lũy thừa
29. Quan hệ giữa các đường thẳng
30. Tính chất các góc trong tam giác
31. Phân tích đề bài
32. Phương pháp giải
33. Vận dụng kiến thức
34. Trình bày bài làm
35. Kiểm tra bài làm
36. Đề số 8
37. Học kì 1
38. Chương trình mới
39. Ôn thi
40. Học tốt
đề bài
phần trắc nghiệm (3 điểm)
câu 1. chọn khẳng định đúng
a. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{q}.\)
b. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{z}\).
c. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{q}\).
d. \( - 6 \in \mathbb{n}\).
câu 2. số hữu tỉ dương là
a. \(\frac{{ - 11}}{3}.\)
b. \( - \frac{{12}}{5}.\)
c. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\)
d. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)
câu 3. kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là
a. \(\frac{3}{{35}}\).
b. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\).
c. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\).
d. \(\frac{{11}}{{35}}\).
câu 4. giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng
a. \(\frac{7}{{30}}.\)
b. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\)
c. \(\frac{{11}}{{15}}.\)
d. \(\frac{1}{{15}}.\)
câu 5. căn bậc hai số học của 81 là
a. 9 và -9
b. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\)
c. \( - 9.\)
d. \(9.\)
câu 6. khẳng định đúng là
a. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\)
b. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\)
c. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\)
d. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\)
câu 7. số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
a. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\).
b. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\).
c. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\).
d. \(\frac{{12}}{{45}}\).
câu 8. giá trị của x trong đẳng thức - 0,6 = 1,4 là
a. 2 hoặc -2.
b. 0,6 hoặc -0,6.
c. 2.
d. -2.
câu 9. giá trị của đẳng thức\(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)
a. 16.
b. -16.
c. 4.
d. -4.
câu 10. cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\). kết luận nào đúng?
a. \(a//b.\)
b. \(c//b.\)
c. \(c \bot b.\)
d. \(c//a.\)
câu 11. cho hình vẽ số đo góc “?” ở hình vẽ là
a. 1300.
b. 650.
c. 900.
d. 500.
câu 12. cho hình vẽ số đo góc tại đỉnh c ở hình vẽ là
a. 1150.
b. 650.
c. 900.
d. 500.
phần ii. tự luận (7 điểm)
bài 1. ( 2,0 điểm)
1. so sánh: - 3,7634 và – 3,7654.
2. thực hiện các phép tính sau
a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)
b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)
bài 2. ( 1,75 điểm) tìm x, biết
a. x + 4,5 = 7,5
b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)
c. |x| - 0,7 = 1,3
bài 3. (2,25 điểm) cho hình vẽ bên. biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{a_1}} = {70^0}\).
1. hãy viết tên các cặp so le trong và các cặp góc trong cùng phía.
2. tính số đo của \(\widehat {{a_3}};\,\widehat {{b_3}}\)
3. kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại m.
chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b
bài 4. ( 1,0 điểm). so sánh a và b biết:
\(a = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(b = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)
-------- hết --------
lời giải
phần trắc nghiệm (3 điểm)
câu 1: a |
câu 2: c |
câu 3: a |
câu 4: d |
câu 5: d |
câu 6: b |
câu 7. c |
câu 8. a |
câu 9. c |
câu 10. a |
câu 11. b |
câu 12. c |
câu 1. chọn khẳng định đúng
a. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{q}.\)
|
b. \(\frac{3}{2} \in \mathbb{z}\). |
c. \(\frac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{q}\). |
d. \( - 6 \in \mathbb{n}\). |
phương pháp
dựa vào khái niệm các tập hợp đã học.
lời giải
\(\frac{3}{2}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{3}{2} \in \mathbb{q}.\)
đáp án a.
câu 2. số hữu tỉ dương là
a. \(\frac{{ - 11}}{3}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\) |
b. \( - \frac{{12}}{5}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\) |
c. \(\frac{{ - 5}}{{ - 7}}.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\) |
d. \(\frac{{15}}{{ - 13}}.\)
|
phương pháp
dựa vào khái niệm số hữu tỉ.
lời giải
\(\frac{{ - 5}}{{ - 7}} = \frac{5}{7}\) nên là số hữu tỉ dương.
đáp án c.
câu 3. kết quả phép tính \(\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}}\) là
a. \(\frac{3}{{35}}\). |
b. \(\frac{{ - 21}}{{35}}\). |
c. \(\frac{{ - 11}}{{35}}\). |
d. \(\frac{{11}}{{35}}\). |
phương pháp
dựa vào quy tắc tính với số hữu tỉ.
lời giải
\(\begin{array}{l}\frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 21}}{{35}} = \frac{3}{7} + \frac{4}{7}.\frac{{ - 3}}{5} = \frac{3}{7} + \frac{{ - 12}}{{35}}\\ = \frac{{3.5 - 12}}{{35}} = \frac{3}{{35}}\end{array}\)
đáp án a.
câu 4. giá trị của \(x\) trong phép tính \(\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\) bằng
a. \(\frac{7}{{30}}.\) |
b. \(\frac{{ - 1}}{{15}}.\) |
c. \(\frac{{11}}{{15}}.\) |
d. \(\frac{1}{{15}}.\) |
phương pháp
sử dụng quy tắc trừ để tìm x.
lời giải
\(\begin{array}{l}\frac{2}{5} - x = \frac{1}{3}\\x = \frac{2}{5} - \frac{1}{3}\\x = \frac{1}{{15}}\end{array}\).
vậy \(x = \frac{1}{{15}}\)
đáp án d.
câu 5. căn bậc hai số học của 81 là
a. 9 và -9 |
b. \(\frac{{ - 1}}{{81}}.\) |
c. \( - 9.\) |
d. \(9.\) |
phương pháp
dựa vào kiến thức về căn bậc hai số học.
lời giải
căn bậc hai số học của 81 là 9.
đáp án d.
câu 6. khẳng định đúng là
a. \(\left| { - 3,5} \right| = - 3,5\) |
b. \(\left| { - 3,5} \right| = 3,5.\) |
c. \(\left| { - 3,5} \right| = \pm 3,5\) |
d. \(\left| { - 3,5} \right| > 3,5.\) |
phương pháp
dựa vào kiến thức về giá trị tuyệt đối.
lời giải
vì -3,5 < 0 nên |-3,5| = - (-3,5) = 3,5.
đáp án b.
câu 7. số nào trong các số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
a. \(\frac{{ - 7}}{{15}}\). |
b. \(\frac{{ - 7}}{{24}}\). |
c. \(\frac{{ - 5}}{{32}}\). |
d. \(\frac{{12}}{{45}}\). |
phương pháp
dựa vào kiến thức về số thập phân hữu hạn.
lời giải
\(\frac{{ - 7}}{{15}} = - 0,4(6)\).
\(\frac{{ - 7}}{{24}} = - 0,291(6)\).
\(\frac{{ - 5}}{{32}} = - 0,15625\).
\(\frac{{12}}{{45}} = 0,2(6)\).
đáp án c.
câu 8. giá trị của x trong đẳng thức |x| - 0,6 = 1,4 là
a. 2 hoặc -2. |
b. 0,6 hoặc -0,6. |
c. 2. |
d. -2. |
phương pháp
sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về giá trị tuyệt đối để tìm x.
lời giải
|x| - 0,6 = 1,4
|x| = 1,4 + 0,6
|x| = 2
vậy x = 2 hoặc x = -2.
đáp án a.
câu 9. giá trị của đẳng thức \(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} \)
a. 16. |
b. -16. |
c. 4. |
d. -4. |
phương pháp
sử dụng quy tắc cộng và kiến thức về căn bậc hai để tính giá trị của đẳng thức.
lời giải
\(\sqrt {2 + 3 + 4 + 3 + 4} = \sqrt {16} = 4\)
đáp án c.
câu 10. cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\). kết luận nào đúng?
a. \(a//b.\) |
b. \(c//b.\) |
c. \(c \bot b.\) |
d. \(c//a.\) |
phương pháp
dựa vào kiến thức về hai đường thẳng song song.
lời giải
nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song. vậy nếu biết \(a \bot c\)và \(c \bot b\) ta suy ra a // b.
đáp án a.
câu 11. cho hình vẽ số đo góc “?” ở hình vẽ là
a. 1300. |
b. 650. |
c. 900. |
d. 500. |
phương pháp
dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.
lời giải
quan sát hình vẽ, ta thấy \(? = {65^0}\).
đáp án d.
câu 12. cho hình vẽ số đo góc tại đỉnh c ở hình vẽ là
a. 1150. |
b. 650. |
c. 900. |
d. 500. |
phương pháp
tính số đo góc dba, so sánh với góc bdc để xét ab // cd.
lời giải
ta có góc dba kề bù với góc 650 nên \(\widehat {dba} = {180^0} - {65^0} = {115^0} = \widehat {bdc}\).
mà góc dba và góc bdc là hai góc đồng vị nên ab // cd.
do đó, \(\widehat c = \widehat a = {90^0}\)(hai góc đồng vị).
đáp án c.
phần tự luận.
bài 1. ( 2,0 điểm)
1. so sánh: - 3,7634 và – 3,7654.
2. thực hiện các phép tính sau
a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\) |
b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\) |
phương pháp
1. so sánh 3,7634 với 3,7654, số nào lớn hơn thì thêm dấu trừ sẽ là số nhỏ hơn.
2. sử dụng các quy tắc tính toán với số hữu tỉ để thực hiện phép tính.
lời giải
1. ta có: 3,7634 < 3,7654 nên – 3,7634 > - 3,7654.
2.
a. \(\frac{2}{9} - {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{5}{{18}}\)
\(\begin{array}{l}\frac{2}{9} - \frac{1}{4} + \frac{5}{{18}}\\ = \left( {\frac{2}{9} + \frac{5}{{18}}} \right) - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{2} - \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{4}\end{array}\)
b. \(17\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right) - 10\frac{1}{3}.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\)
\(\begin{array}{l}\left( {17\frac{1}{3} - 10\frac{1}{3}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = 7.\left( {\frac{{ - 5}}{7}} \right)\\ = - 5\end{array}\)
bài 2. ( 1,75 điểm) tìm x, biết
a. x + 4,5 = 7,5 |
b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\) |
c. |x| - 0,7 = 1,3 |
phương pháp
dựa vào quy tắc tính để tìm x.
lời giải
a. x + 4,5 = 7,5
x = 7,5 – 4,5
x = 3
vậy x = 3.
b. \(\frac{2}{3}.x + \frac{1}{2} = \frac{4}{9}\)
\(\begin{array}{l}\frac{2}{3}.x = \frac{4}{9} - \frac{1}{2}\\\frac{2}{3}x = - \frac{1}{{18}}\\x = - \frac{1}{{18}}:\frac{2}{3}\\x = - \frac{1}{{12}}\end{array}\)
vậy \(x = - \frac{1}{{12}}\).
c. |x| - 0,7 = 1,3
|x| = 1,3 + 0,7
|x| = 2
x = -2 hoặc x = 2.
vậy x = -2 hoặc x = 2.
bài 3. (2,25 điểm) cho hình vẽ bên. biết hai đường thẳng a và b song song với nhau và \(\widehat {{a_1}} = {70^0}\).
1. hãy viết tên các cặp so le trong và các cặp góc trong cùng phía.
2. tính số đo của \(\widehat {{a_3}};\,\widehat {{b_3}}\)
3. kẻ đường thẳng c vuông góc với đường thẳng a tại m.
chứng tỏ rằng: c \( \bot \) b
phương pháp
1. dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.
2. dựa vào hai góc đối đỉnh và tính chất các góc của hai đường thẳng song song.
3. dựa vào quan hệ giữa tính vuông góc và song song.
lời giải
1. ta có a // b nên các cặp góc so le trong là: \(\widehat {{a_1}}\) và \(\widehat {{b_3}}\), \(\widehat {{a_4}}\) và \(\widehat {{b_2}}\).
các cặp góc trong cùng phía là \(\widehat {{a_1}}\) và \(\widehat {{b_2}}\), \(\widehat {{a_4}}\) và \(\widehat {{b_3}}\).
2. ta có \(\widehat {{a_1}}\) và \(\;\widehat {{a_3}}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {{a_1}}\) = \(\;\widehat {{a_3}}\) = 700.
vì a // b nên ta có \(\widehat {{a_3}} = \widehat {{b_3}}\) (hai góc đồng vị) nên \(\;\widehat {{a_3}}\)= \(\widehat {{b_3}}\) = 700.
3. vì a \( \bot \) c và a // b nên b \( \bot \) c (mối quan hệ giữa tính vuông góc và song song.
bài 4. ( 1,0 điểm). so sánh a và b biết:
\(a = \frac{{{{2023}^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\) và \(b = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\)
phương pháp
nhân cả a và b với 2023, đưa a và b về so sánh 2 phân số cùng tử, từ đó so sánh được a và b.
lời giải
nhân a với 2023, ta được: \(2023a = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2023}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2024}} + 2023}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\).
nhân b với 2023, ta được: \(2023b = \frac{{2023\left( {{{2023}^{2022}} + 1} \right)}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{2023}^{2023}} + 2023}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\).
ta có:
\(\begin{array}{l}{2023^{2024}} > {2023^{2023}}\\{2023^{2024}} + 1 > {2023^{2023}} + 1\\\frac{1}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{1}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\\frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\2023a < 2023b\\a < b\end{array}\)
vậy a < b.