[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

Bài giới thiệu chi tiết về Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và đánh giá kiến thức Toán học của học sinh lớp 7 trong học kì 1, dựa trên chương trình sách giáo khoa Kết nối tri thức. Đề thi số 17 bao gồm các nội dung chính của chương trình học kì 1, nhằm đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức, củng cố kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Các phép tính với số nguyên, phân số, số thập phân; các dạng toán liên quan đến ước số, bội số, số nguyên tố, hợp số. Hệ phương trình: Giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức; các phép tính với đa thức; phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc; tính chất của các hình học cơ bản (tam giác, hình chữ nhật, hình vuông); các định lý về tam giác, quan hệ giữa các góc. Thống kê và xác suất: Thu thập, phân loại, phân tích dữ liệu thống kê; xác suất của một biến cố. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh sẽ làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ bài tập cơ bản đến nâng cao, nhằm đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. Đề thi được thiết kế với cấu trúc đa dạng, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận, bài tập thực hành, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi được áp dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Số học: Tính toán chi phí, tiền lãi.
Đại số: Tính toán diện tích, thể tích.
Hình học: Thiết kế, vẽ bản đồ, xây dựng.
Thống kê và xác suất: Phân tích dữ liệu trong các báo cáo, dự đoán.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 kết nối với các bài học trước đó trong chương trình học kì 1. Các kiến thức trong đề thi được vận dụng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Ôn tập lại lý thuyết: Học sinh cần ôn lại các kiến thức cơ bản và các công thức quan trọng.
Làm nhiều bài tập: Làm nhiều bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Kiểm tra lại lời giải: Kiểm tra lại lời giải của mình để tránh sai sót.
Hỏi bài khi gặp khó khăn: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về các kiến thức.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức về số học, đại số, hình học và thống kê. Đề thi giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1.

Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, học kì 1, Toán 7, Kết nối tri thức, Đề số 17, số học, đại số, hình học, thống kê, phương trình, hệ phương trình, đa thức, đơn thức, tam giác, góc, số nguyên, phân số, số thập phân, ước số, bội số, số nguyên tố, hợp số, xác suất, dữ liệu, bài tập, ôn tập, kiểm tra, đánh giá, kỹ năng, kiến thức, chương trình, sách giáo khoa, lớp 7, ôn thi, chuẩn bị, kỳ thi, lời giải, đáp án, tài liệu, hướng dẫn, học tập, luyện tập, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, phân tích đề, phương pháp giải,

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \( - 7 \in \mathbb{N}\).

  • B.

    \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \(\frac{{ - 2}}{9} \notin \mathbb{Q}\).

  • D.

    \(\frac{1}{{10}} \in \mathbb{Q}\).

Câu 2 :

Viết gọn tích \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5}\) ta được:

  • A.

    \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{15}}\).

  • B.

    \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^8}\).

  • C.

    \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}\).

  • D.

    \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}\).

Câu 3 :

Cho \(x = 6,67291\). Giá trị của \(x\) khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

  • A.

    6,673.

  • B.

    6,672.

  • C.

    6,67.

  • D.

    6,6729.

Câu 4 :

Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng ta có thể kẻ được mấy đường thẳng song song với đường thẳng đó.

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    vô số.

Câu 5 :

Nếu \(\sqrt x  = 3\) thì \(x\) bằng

  • A.

    6.

  • B.

    12.

  • C.

    -9.

  • D.

    9.

Câu 6 :

Câu nào dưới đây là đúng:

  • A.

    Nếu \(\left| x \right| = 3,9\) thì \(x = 3,9\).

  • B.

    Nếu \(\left| { - x} \right| = 3,9\) thì \(x =  - 3,9\).

  • C.

    Nếu \(x =  - 3,9\) thì \(\left| x \right| = 3,9\).

  • D.

    Nếu \( - x = 3,9\) thì \(\left| { - x} \right| =  - 3,9\).

Câu 7 :

Cho hình bên, đường thẳng a song song với b nếu

  • A.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}}\).

  • B.

    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\).

  • C.

    \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\).

  • D.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_3}}\).

Câu 8 :

Cho \(\widehat {xOy} = 76^\circ \), tia Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo của \(\widehat {yOz}\) là:

  • A.

    \(33^\circ \).

  • B.

    \(152^\circ \).

  • C.

    \(38^\circ \).

  • D.

    \(42^\circ \).

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 60^\circ ,\widehat B = 55^\circ \). Số đo của \(\widehat C\) là:

  • A.

    \(55^\circ \).

  • B.

    \(65^\circ \).

  • C.

    \(45^\circ \).

  • D.

    \(75^\circ \).

Câu 10 :

Chọn câu sai trong các câu sau:

  • A.

    \( - \frac{{11}}{4} < 0\).

  • B.

    \(2\frac{1}{2} > \frac{3}{2}\).

  • C.

    \(0,45 > 0,5\).

  • D.

    \(\frac{3}{4} = 0,75\).

Câu 11 :

Cho \(\Delta MNP = \Delta DHK\), khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A.

    NP = KD.

  • B.

    MP = HK.

  • C.

    MN = DH.

  • D.

    \(\widehat {MPN} = \widehat {DHK}\).

Câu 12 :

Cho biểu đồ sau:

Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?

  • A.

    2018.

  • B.

    2019.

  • C.

    2020.

  • D.

    2021.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    \( - 7 \in \mathbb{N}\).

  • B.

    \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Z}\).

  • C.

    \(\frac{{ - 2}}{9} \notin \mathbb{Q}\).

  • D.

    \(\frac{1}{{10}} \in \mathbb{Q}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem các số có thuộc tập hợp số đó hay không.

\(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên.

\(\mathbb{Z}\) là tập hợp số nguyên.

\(\mathbb{Q}\) là tập hợp số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết :

\( - 7\) không phải là số tự nhiên nên \( - 7 \in \mathbb{N}\) là sai.

\(\frac{2}{3}\) không phải là số nguyên nên \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Z}\) là sai.

\(\frac{{ - 2}}{9}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{{ - 2}}{9} \notin \mathbb{Q}\) là sai.

\(\frac{1}{{10}}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{1}{{10}} \in \mathbb{Q}\) là đúng.

Đáp án D

Câu 2 :

Viết gọn tích \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5}\) ta được:

  • A.

    \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{15}}\).

  • B.

    \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^8}\).

  • C.

    \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}\).

  • D.

    \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về tích hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{3 + 5}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^8}\).

Đáp án B

Câu 3 :

Cho \(x = 6,67291\). Giá trị của \(x\) khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:

  • A.

    6,673.

  • B.

    6,672.

  • C.

    6,67.

  • D.

    6,6729.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

    + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

    + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

    + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

    + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Số \(x = 6,67291\) khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 6,67 (vì số 2 < 5).

Đáp án C

Câu 4 :

Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng ta có thể kẻ được mấy đường thẳng song song với đường thẳng đó.

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    vô số.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, ta chỉ có thể kẻ được 1 đường thẳng song song với đường đó.

Đáp án B

Câu 5 :

Nếu \(\sqrt x  = 3\) thì \(x\) bằng

  • A.

    6.

  • B.

    12.

  • C.

    -9.

  • D.

    9.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng kiến thức về căn bậc hai của một số: \(\sqrt x  = a\) thì \(x = {a^2}\).

Lời giải chi tiết :

Nếu \(\sqrt x  = 3\) thì \(x = {3^2} = 9\).

Đáp án D

Câu 6 :

Câu nào dưới đây là đúng:

  • A.

    Nếu \(\left| x \right| = 3,9\) thì \(x = 3,9\).

  • B.

    Nếu \(\left| { - x} \right| = 3,9\) thì \(x =  - 3,9\).

  • C.

    Nếu \(x =  - 3,9\) thì \(\left| x \right| = 3,9\).

  • D.

    Nếu \( - x = 3,9\) thì \(\left| { - x} \right| =  - 3,9\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số:

+ Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó

+ Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó

Lời giải chi tiết :

Nếu |x| = 3,9 thì x = 3,9 hoặc -3,9 nên đáp án A sai (chưa đủ kết quả của x).

Nếu \(\left| { - x} \right| = 3,9\) thì \(x =  - 3,9\) thì x = 3,9 hoặc -3,9 đều thỏa mãn nên B sai (chưa đủ kết quả của x).

Nếu \(x =  - 3,9\) thì \(\left| x \right| = \left| { - 3,9} \right| = 3,9\) nên C đúng.

Nếu \( - x = 3,9\) thì \(x =  - 3,9\) nên \(\left| { - x} \right| = \left| { - \left( { - 3,9} \right)} \right| = \left| {3,9} \right| = 3,9\) nên D sai

Đáp án C

Câu 7 :

Cho hình bên, đường thẳng a song song với b nếu

  • A.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_1}}\).

  • B.

    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_1}}\).

  • C.

    \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\).

  • D.

    \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_3}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ, ta thấy hai góc \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\) ở vị trí đồng vị nên nếu \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) thì đường thẳng a song song với b.

Đáp án C

Câu 8 :

Cho \(\widehat {xOy} = 76^\circ \), tia Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo của \(\widehat {yOz}\) là:

  • A.

    \(33^\circ \).

  • B.

    \(152^\circ \).

  • C.

    \(38^\circ \).

  • D.

    \(42^\circ \).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của tia phân giác: tia phân giác chia một góc thành hai góc bằng nhau và bằng một nửa góc đó.

Lời giải chi tiết :

Oz là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {yOz} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}.76^\circ  = 38^\circ \).

Đáp án C

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC\) có \(\widehat A = 60^\circ ,\widehat B = 55^\circ \). Số đo của \(\widehat C\) là:

  • A.

    \(55^\circ \).

  • B.

    \(65^\circ \).

  • C.

    \(45^\circ \).

  • D.

    \(75^\circ \).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng \(180^\circ \).

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) suy ra \(\widehat C = 180^\circ  - \widehat A - \widehat B = 180^\circ  - 60^\circ  - 55^\circ  = 65^\circ \).

Đáp án B

Câu 10 :

Chọn câu sai trong các câu sau:

  • A.

    \( - \frac{{11}}{4} < 0\).

  • B.

    \(2\frac{1}{2} > \frac{3}{2}\).

  • C.

    \(0,45 > 0,5\).

  • D.

    \(\frac{3}{4} = 0,75\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh số hữu tỉ với nhau.

Lời giải chi tiết :

\(0,45 < 0,5\) suy ra C sai.

Đáp án C

Câu 11 :

Cho \(\Delta MNP = \Delta DHK\), khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A.

    NP = KD.

  • B.

    MP = HK.

  • C.

    MN = DH.

  • D.

    \(\widehat {MPN} = \widehat {DHK}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng và các góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\Delta MNP = \Delta DHK\) thì \(\widehat M = \widehat D;\widehat N = \widehat H;\widehat P = \widehat K\) và \(MN = DH;MP = DK;NP = HK\).

Vậy ta chọn đáp án C

Đáp án C

Câu 12 :

Cho biểu đồ sau:

Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?

  • A.

    2018.

  • B.

    2019.

  • C.

    2020.

  • D.

    2021.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát xem điểm biểu diễn năm nào lớn nhất thì năm đó có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy năm 2021 có tỉ lệ lớn nhất (15%) nên tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại năm 2021 cao nhất

Đáp án D

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất kết hợp để đưa các số thành các nhóm.

b) Thực hiện phép tính với số hữu tỉ và căn bậc hai của một số hữu tỉ.

c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{11}}{{24}} + \frac{{ - 5}}{{41}} + \frac{{13}}{{24}} + \frac{{ - 36}}{{41}} + \frac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\frac{{11}}{{24}} + \frac{{13}}{{24}}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{41}} + \frac{{ - 36}}{{41}}} \right) + \frac{1}{2}\\ = \frac{{24}}{{24}} + \frac{{ - 41}}{{41}} + \frac{1}{2}\\ = 1 - 1 + \frac{1}{2} = \frac{1}{2}\end{array}\)

b) \(\frac{2}{5} + \frac{3}{5}.\frac{7}{6} - \sqrt {\frac{{16}}{{25}}} \)

\(\begin{array}{l} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5}.\frac{7}{6} - \frac{4}{5}\\ = \frac{2}{5} + \frac{7}{{10}} - \frac{4}{5}\\ = \frac{{2.2 + 7 - 4.2}}{{10}}\\ = \frac{3}{{10}}\end{array}\)

c) \(\frac{4}{5}.1\frac{2}{9} - \frac{4}{5}.\frac{2}{9} + \frac{3}{5}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{4}{5}.\left( {1\frac{2}{9} - \frac{2}{9}} \right) + \frac{3}{5}\\ = \frac{4}{5}.1 + \frac{3}{5}\\ = \frac{4}{5} + \frac{3}{5} = \frac{7}{5}\end{array}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

c) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

Lời giải chi tiết :

a) \(x - \frac{1}{4} = \frac{2}{3}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{2}{3} + \frac{1}{4}\\x = \frac{{11}}{{12}}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{11}}{{12}}\)

b) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4}x = \frac{{ - 13}}{8}\)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = \frac{{ - 13}}{8} - \frac{1}{4}\\\frac{3}{4}x = \frac{{ - 15}}{8}\\x = \frac{{ - 15}}{8}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{ - 5}}{2}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 5}}{2}\)

c) \(\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| + {\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} = \sqrt {\frac{4}{9}} \)

\(\begin{array}{l}\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| + \frac{1}{4} = \frac{2}{3}\\\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3} - \frac{1}{4}\\\left| {\frac{3}{4}x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{5}{{12}}\\\frac{3}{4}x - \frac{1}{2} =  \pm \frac{5}{{12}}\end{array}\)

TH1: \(\frac{3}{4}x - \frac{1}{2} = \frac{5}{{12}}\)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x = \frac{5}{{12}} + \frac{1}{2}\\\frac{3}{4}x = \frac{{11}}{{12}}\\x = \frac{{11}}{{12}}:\frac{3}{4}\\x = \frac{{11}}{9}\end{array}\)

TH2: \(\frac{3}{4}x - \frac{1}{2} =  - \frac{5}{{12}}\)

\(\begin{array}{l}\frac{3}{4}x =  - \frac{5}{{12}} + \frac{1}{2}\\\frac{3}{4}x = \frac{1}{{12}}\\x = \frac{1}{{12}}:\frac{3}{4}\\x = \frac{1}{9}\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{11}}{9};\frac{1}{9}} \right\}\)

Phương pháp giải :

a) Quan sát biểu đồ, câu lạc bộ được yêu thích nhất có tỉ lệ phần trăm học sinh đăng ký nhiều nhất.

b) Từ số liệu trong biểu đồ để lập bảng thống kê.

c) Tính giá trị phần trăm m% của một số a cho trước theo công thức: \(m\% .a\).

Lời giải chi tiết :

a) Câu lạc bộ được học sinh yêu thích nhất khi đăng ký là Mĩ thuật (39%).

b) Bảng thống kê:

c) Số học sinh đăng ký câu lạc bộ bơi lội là: \(18\% .500 = 90\) (học sinh)

Phương pháp giải :

a) Chứng minh \(\Delta ABI = \Delta ACI\) theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.

Suy ra \(\widehat {AIB} = \widehat {AIC}\).

Mà hai góc này kề bù nên suy ra \(\widehat {AIB} = 90^\circ \) hay \(AI \bot BC\).

b) Chứng minh \(\Delta ABI = \Delta KCI\) suy ra AB = KC.

c) Chứng minh \(\Delta BIE = \Delta CIF\) suy ra \(\widehat {BIE} = \widehat {CIF}\). Sử dụng tính chất hai góc kề bù suy ra \(\widehat {EIF} = 180^\circ \) nên E, I, F thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

a) Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta ACI\) có:

\(AB = AC\) (gt)

\(BI = CI\) (I là trung điểm của BC)

\(AI\) chung

Suy ra \(\Delta ABI = \Delta ACI\) (c.c.c)

Suy ra \(\widehat {AIB} = \widehat {AIC}\).

Mà hai góc này kề bù nên \(\widehat {AIB} + \widehat {AIC} = 180^\circ \), suy ra \(\widehat {AIB} = \widehat {AIC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ \) hay \(AI \bot BC\).

b) Xét \(\Delta ABI\) và \(\Delta KCI\) có:

\(AI = KI\) (gt)

\(\widehat {AIB} = \widehat {KIC}\left( { = 90^\circ } \right)\)

\(BI = CI\)

Suy ra \(\Delta ABI = \Delta KCI\) (c.g.c) suy ra AB = KC.

c) Vì \(\Delta ABI = \Delta KCI\) nên \(\widehat {ABI} = \widehat {KCI}\)

Xét \(\Delta BIE\) và \(\Delta CIF\) ta có:

\(\widehat {BEI} = \widehat {CFI}\left( { = 90^\circ } \right)\)

\(\widehat {EBI} = \widehat {FCI}\)

\(BI = CI\)

Suy ra \(\Delta BIE = \Delta CIF\) (cạnh huyền – góc nhọn)

Do đó \(\widehat {BIE} = \widehat {CIF}\).

Mà \(\widehat {BIE}\) và \(\widehat {EIC}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {BIE} + \widehat {EIC} = 180^\circ \)

nên \(\widehat {EIC} + \widehat {CIF} = 180^\circ \) hay \(\widehat {EIF} = 180^\circ \) nên E, I, F thẳng hàng.

Phương pháp giải :

Biến đổi các phân số thành \(\frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\) để rút gọn S.

Chứng minh \(n - 2 < S < n - 1\) nên S không là số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}S = \frac{3}{4} + \frac{8}{9} + \frac{{15}}{{16}} + ... + \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\\ = \frac{{{2^2} - 1}}{{{2^2}}} + \frac{{{3^2} - 1}}{{{3^2}}} + \frac{{{4^2} - 1}}{{{4^2}}} + ... + \frac{{{n^2} - 1}}{{{n^2}}}\\ = 1 - \frac{1}{{{2^2}}} + 1 - \frac{1}{{{3^2}}} + 1 - \frac{1}{{{4^2}}} + ...1 + \frac{1}{{{n^2}}}\\ = \left( {1 + 1 + ... + 1} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\\ = \left( {n - 1} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)\end{array}\)

+) Vì \(\left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) > 0\) nên \(S < n - 1\) (1)

+) \(\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}} < \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}} = 1 - \frac{1}{n} < 1\)

Suy ra \( - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) >  - 1\)

Suy ra \(\left( {n - 1} \right) - \left( {\frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{n^2}}}} \right) > \left( {n - 1} \right) - 1 = n - 2\)

Do đó \(S > n - 2\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(n - 2 < S < n - 1\)

Vì giữa n – 2 và n – 1 không có số nguyên nào nên S không là số nguyên.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm