[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 7, đề số 5, theo chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2, bao gồm các chủ đề trọng tâm như số học, đại số, hình học. Qua bài học, học sinh sẽ nhận biết được cấu trúc đề thi, làm quen với các dạng bài tập thường gặp và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Số học: Các phép tính với số hữu tỉ, số thực, tính chất các phép toán, ước và bội, phân số, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, các phép toán với đa thức, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các đường thẳng song song và đường thẳng vuông góc, tam giác, tính chất của tam giác, quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác, các loại tam giác đặc biệt (tam giác cân, tam giác đều).

Bên cạnh đó, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Kỹ năng đọc đề: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích đề bài để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Kỹ năng tính toán: Tính toán chính xác và nhanh chóng.
Kỹ năng trình bày: Trình bày lời giải một cách khoa học và rõ ràng.
Kỹ năng làm bài kiểm tra: Quản lý thời gian và kiểm soát căng thẳng trong quá trình làm bài.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh sẽ được cung cấp đề thi giữa kì 2 Toán 7, đề số 5, và hướng dẫn chi tiết từng câu hỏi. Bài học sẽ bao gồm:

Phân tích đề: Phân tích cấu trúc đề thi, các dạng bài tập và điểm mạnh, điểm yếu của đề. Giải đáp từng câu hỏi: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi, kèm theo các ví dụ minh họa. Hướng dẫn làm bài: Chia sẻ các mẹo và kỹ thuật làm bài hiệu quả. Thảo luận: Gợi ý cho học sinh thảo luận về các vấn đề khó khăn trong quá trình giải bài. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:

Tính toán chi phí: Tính toán chi phí mua sắm, chi phí đi lại... Giải quyết vấn đề: Giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Đo lường và vẽ hình: Sử dụng kiến thức hình học để đo lường, vẽ hình trong đời sống. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập tổng hợp kiến thức học kì 2 của môn Toán 7. Nó kết nối với các bài học trước về số học, đại số và hình học, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài kiểm tra quan trọng hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Cẩn thận hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự trong đề thi.
Tìm hiểu các dạng bài tập: Học thuộc các dạng bài tập thường gặp trong đề thi.
Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra kỹ lại bài làm của mình để tránh sai sót.

Tiêu đề Meta: Đề thi Toán 7 giữa kì 2 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: ôn tập Toán 7 học kì 2, đề thi số 5, theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài tập số học, đại số và hình học. Hướng dẫn chi tiết từng câu hỏi, giúp học sinh làm bài tốt nhất. Keywords: Đề thi giữa kì 2 Toán 7, Đề số 5, Kết nối tri thức, Toán 7, Số học, Đại số, Hình học, Phương trình, Bất phương trình, Đường thẳng song song, Tam giác, Ôn tập, Kiểm tra, Học kì 2, Lớp 7, Đại lượng tỉ lệ thuận, Đại lượng tỉ lệ nghịch, Phân số, Số thực, Phép tính, Ví dụ, Bài tập, Lời giải, Mẹo làm bài, Kỹ năng làm bài, Kiểm soát thời gian, Căng thẳng, Ứng dụng thực tế, Chương trình học. (40 keywords)

đề bài

i. trắc nghiệm ( 2 điểm)

hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1. tam giác abc có \(bc = 1cm,{\mkern 1mu} ac = 8cm.\) tìm độ dài cạnh ab, biết độ dài này là một số nguyên \(\left( {cm} \right)\).
    a. 6cm                                b. 7cm                                     c. 8cm                                    d. 9cm

câu 2. biểu thức đại số biểu thị tổng bình phương của hai số \(a\) và \(b\) là:

     a. \({a^2} - {b^2}\)              b. \({a^2} + {b^2}\)                  c. \({\left( {a - b} \right)^2}\)   d. \({\left( {a + b} \right)^2}\)                                                                            

câu 3. cho \(\delta abc\) có \(ab = 6cm,{\mkern 1mu} bc = 8cm,{\mkern 1mu} ac = 10cm.\) số đo góc \(\angle a;{\mkern 1mu} \angle b;{\mkern 1mu} \angle c\) theo thứ tự là:
   a. \(\angle b < \angle c < \angle a\)               b. \(\angle c < \angle a < \angle b\)                  c. \(\angle a > \angle b > \angle c\)                           d. \(\angle c < \angle b < \angle a\)

câu 4. khẳng định nào sau đây là đúng? 

     a. số \(0\) không phải là một đa thức.

     b. nếu \(\delta abc\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng.

     c. nếu \(\delta abc\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn.

     d. số \(0\) được gọi là một đa thức không và có bậc bằng \(0\)

câu 5. nghiệm của đa thức: \(p\left( x \right) = 15x - 3\) là:

a. \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)              b. \(\dfrac{1}{5}\)                    c. \(5\)                                   d. \( - 5\)    

câu 6. có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức \(2x\,;\,3y\,;\,x - 5y\,;\, - 2x - y; - 1?\)

a. \(2\)                                     b. \(3\)                                     c. \(4\)                                    d. \(5\)

câu 7. bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là:

a. \(7\)                                    b. \(8\)                                     c. \(15\)                                              d. \(10\)

câu 8. nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 thì đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ là:

a. \( - \dfrac{1}{{2025}}\)                                 b. \(2025\)                               c. \(\dfrac{1}{{2025}}\)                        d. \( - 2025\)

ii. phần tự luận (8,0 điểm)

bài 1. (1,5 điểm) hai ô tô khởi hành cùng một lúc \(a\) đến \(b\). xe thứ nhất đi từ \(a\) đến \(b\) hết \(6\) giờ, xe thứ hai đi từ \(b\) đến \(a\) hết \(3\)giờ. đến chỗ gặp nhau, xe thứ hai đã đi được một quãng đường dài hơn xe thứ nhất đã đi là \(54\) km. tính quãng đường \(ab\).

bài 2. (3 điểm) cho các đa thức sau:

                                               \(p\left( x \right) =  - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\)

                                               \(q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\)

a) thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo thứ tự số mũ của biến giảm dần. xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của các đa thức đã cho.

b) xác định \(p\left( x \right) + q\left( x \right)\),\(p\left( x \right) - q\left( x \right)\).

c) xác định đa thức \(r\left( x \right)\)thỏa mãn \(r\left( x \right) + p\left( x \right) - q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\).

bài 3. (3 điểm) cho tam giác abc cân tại a.trên cạnh ab lấy điểm m, trên tia đối của tia ca lấy điểm n sao cho am + an = 2ab.

a) chứng minh rằng: bm = cn

b) chứng minh rằng: bc đi qua trung điểm của đoạn thẳng mn.

c) đường trung trực của mn và tia phân giác của \(\widehat {bac}\) cắt nhau tại k. chứng minh rằng \(\delta bkm = \delta ckn\) từ đó suy ra kc vuông góc với an.

bài 4. (0,5 điểm) cho \(a,\,b,\,c \ne 0\) và thỏa mãn \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}.\) tính giá trị của biểu thức \(s = \dfrac{{\left( {a + b} \right)\left( {b + c} \right)\left( {c + a} \right)}}{{abc}}.\)

lời giải

i. trắc nghiệm

1. c

2. b

3. b

4. b

5. b

6. b

7. b

8. c

câu 1.

phương pháp:

áp dụng bất đẳng thức tam giác để tìm cạnh còn lại.
cách giải:

áp dụng bất đẳng thức cho tam giác abc ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ac - bc < ab < ac + bc}\\{ \rightarrow 8 - 1 < ab < 8 + 1}\\{ \rightarrow 7 < ab < 9}\\{ \rightarrow ab = 8\left( {cm} \right)}\end{array}\)

chọn c.

câu 2.

phương pháp:                

dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.

cách giải:

tổng bình phương của hai số \(a\) và \(b\) là: \({a^2} + {b^2}\)

chọn b.

câu 3.

phương pháp:

so sánh độ dài các cạnh rồi dựa vào mối quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác để so sánh các góc với nhau. trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì góc lớn hơn.
cách giải:

\(\delta abc\) có \(ab = 6cm,{\mkern 1mu} bc = 8cm,{\mkern 1mu} ac = 10cm.\)

ta có: \(ab < bc < ac\) \( \rightarrow \angle c < \angle a < \angle b\)

chọn b.

câu 4.

phương pháp:

áp dụng định nghĩa về đa thức và tính chất tam giác cân.
cách giải:

xét từng đáp án:

a. số \(0\) không phải là một đa thức. sai vì số 0 là đa thức 0 

b. nếu \(\delta abc\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng. đúng: (vẽ một tam giác cân và xác định trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều 3 đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều 3 cạnh ta thấy chúng cùng nằm trên một đường thẳng) 

c. nếu \(\delta abc\) cân thì trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường tròn. sai vì chúng nằm trên cùng 1 đường thẳng.

d. số \(0\) được gọi là một đa thức không và có bậc bằng 0. sai vì số 0 được gọi là đa thức không và nó là đa thức không có bậc.

chọn b

câu 5.

phương pháp:

tìm nghiệm của đa thức \(p\left( x \right)\), ta giải phương trình \(p\left( x \right) = 0\)

cách giải:

ta có: \(p\left( x \right) = 0\)

\(\begin{array}{l}15x - 3 = 0\\15x = 3\\\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{5}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{1}{5}\) là nghiệm của đa thức \(p\left( x \right) = 15x - 3\)

chọn b.

câu 6.

phương pháp:

đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

cách giải:

biểu thức \(2x\,;\,3y; - 1\) là các đơn thức.

vậy có \(3\) đơn thức.

chọn b.

câu 7.

phương pháp:

phương pháp:

bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó

cách giải:

ta có: hạng tử \({x^8}\) là có bậc cao nhất

\( \rightarrow \) bậc của đa thức \(10{x^7} + {x^8} - 2x\) là: \(8\)

câu 8.

phương pháp:

nếu đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ \(k\) thì ta có công thức: \(y = kx\)

cách giải:

vì đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là 2025 nên ta có công thức: \(y = 2025x\)

từ đó suy ra \(x = \dfrac{1}{{2025}}y\)

do đó, đại lượng \(x\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(y\) theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{{2025}}\).

chọn c.

chú ý: nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{1}{k}\).

ii. phần tự luận (8,0 điểm)

bài 1.

phương pháp:

tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{c - a}}{{d - b}}\)

cách giải:

gọi quãng đường của xe thứ nhất đi được từ \(a\) đến chỗ gặp là \(x\) (km) \(\left( {x > 0} \right)\)

gọi quãng đường của xe thứ hai đi được từ \(b\) đến chỗ gặp là \(y\) (km) \(\left( {y > 0} \right)\)

ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6}\)

quãng đường đi được của xe thứ hai dài hơn xe thứ nhất \(54\) km nên \(y - x = 54\)

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{6} = \dfrac{{y - x}}{{6 - 3}} = \dfrac{{54}}{3} = 18\)

do đó \(\dfrac{x}{3} = 18 \rightarrow x = 54\) (thỏa mãn)

          \(\dfrac{y}{6} = 18 \rightarrow y = 108\) (thỏa mãn)

quãng đường \(ab\) dài là \(54 + 108 = 162\) (km)

vậy quãng đường \(ab\) dài là \(162\) (km).

bài 2.

phương pháp:

+ để thu gọn đa thức ta thực hiện phép cộng các đơn thức đồng dạng.

+ bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

+ ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

+ đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

cách giải:

a)

\(\begin{array}{l}p\left( x \right) =  - 2x + \dfrac{1}{2}{x^2} + 3{x^4} - 3{x^2} - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} + \dfrac{1}{2}{x^2} - 3{x^2} - 2x - 3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3\end{array}\)

vậy:  \(p\) có bậc là \(4\); hệ số cao nhất là \(3\); hệ số tự do là \( - 3\)

\(\begin{array}{l}q\left( x \right) = 3{x^4} + {x^3} - 4{x^2} + 1,5{x^3} - 3{x^4} + 2x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - 3{x^4} + {x^3} + 1,5{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1\end{array}\)

vậy: \(q\) có bậc là \(3\); hệ số cao nhất là \(\dfrac{5}{2}\); hệ số tự do là \(1\)

b)

\(\begin{array}{l}p\left( x \right) + q\left( x \right) = \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 4{x^2} - 2x + 2x - 3 + 1\end{array}\)

                     \( = 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - 2\)

\(\begin{array}{l}p\left( x \right) - q\left( x \right) = \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3} \right) - \left( {\dfrac{5}{2}{x^3} - 4{x^2} + 2x + 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^2} - 2x - 3 - \dfrac{5}{2}{x^3} + 4{x^2} - 2x - 1\end{array}\)

                      \(\begin{array}{l} = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{5}{2}{x^2} + 4{x^2} - 2x - 2x - 3 - 1\\ = 3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} - 4x - 4\end{array}\)

c) \(r\left( x \right) + p\left( x \right) - q\left( x \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

\( \leftrightarrow r\left( x \right) + \left( {3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - 2} \right) - \left( {3{x^4} - \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{3}{2}{x^2} - 4x - 4} \right) + {x^2} = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

\( \leftrightarrow r\left( x \right) + 3{x^4} - 3{x^4} + \dfrac{5}{2}{x^3} + \dfrac{5}{2}{x^3} - \dfrac{{13}}{2}{x^2} - \dfrac{3}{2}{x^2} + {x^2} + 4x - 2 + 4 = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

\( \leftrightarrow r\left( x \right) + 5{x^3} - 7{x^2} + 4x + 2 = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1\)

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow r\left( x \right) = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1 - \left( {5{x^3} - 7{x^2} + 4x + 2} \right)\\ \leftrightarrow r\left( x \right) = 2{x^3} - \dfrac{3}{2}x + 1 - 5{x^3} + 7{x^2} - 4x - 2\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \leftrightarrow r\left( x \right) = 2{x^3} - 5{x^3} + 7{x^2} - \dfrac{3}{2}x - 4x - 2 + 1\\ \leftrightarrow r\left( x \right) =  - 3{x^3} + 7{x^2} - \dfrac{{11}}{2}x - 1\end{array}\)

bài 3.

phương pháp:

a) sử dụng tính chất tam giác cân, sau đó dùng giả thiết đã cho lập luận để suy ra điều phải chứng minh.

b) sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để suy ra các cặp tam giác bằng nhau, từ đó suy ra điều phải chứng minh.

c) sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai góc bằng nhau, sử dụng thêm tính chất hai góc kề bù để suy ra điều phải chứng minh.
cách giải:

a) do tam giác abc cân tại a, suy ra ab = ac.

ta có: am + an = ab – bm + ac + cn = 2ab – bm + cn.

ta lại có am + an = 2ab(gt), nên suy ra \(2ab - bm + cn = 2ab\).

\( \leftrightarrow  - bm + cn = 0 \leftrightarrow bm = cn\)

b) gọi i là giao điểm của mnbc. vậy bm = cn (đpcm)

qua m kẻ đường thẳng song song với ac cắt bc tại e.

do me // nc nên ta có:

\(\widehat {ime} = \widehat {cni}\)(hai góc so le trong)

\(\widehat {mei} = \widehat {nci}\)(hai góc so le trong)

\(\widehat {meb} = \widehat {acb}\) (hai góc đồng vị) nên \(\widehat {meb} = \widehat {abc} \rightarrow \delta mbe\)cân tại m  nên mb = me. do đó, me = cn.

ta chứng minh được \(\delta mei = \delta nci{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (g.c.g)\)

suy ra mi = ni (hai cạnh tương ứng), từ đó suy ra i là trung điểm của mn.

c) xét hai tam giác miknik có:

mi = in (cmt), \(\widehat {mik} = \widehat {nik} = {90^0}\)

ik là cạnh chung. do đó \(\delta mik = \delta nik(c.g.c)\).

suy ra km = kn (hai cạnh tương ứng).

xét hai tam giác abkack có:

ab = ac(gt),

\(\widehat {bak} = \widehat {cak}\) (do bk là tia phân giác của góc bac),

ak là cạnh chung,

do đó \(\delta abk = \delta ack(c.g.c)\).

suy ra kb = kc (hai cạnh tương ứng).

xét hai tam giác bkmckn có:

mb = cn, bk = kn, mk = kc,

do đó \(\delta bkm = \delta ckn(c.c.c)\),

suy ra \(\widehat {mbk} = \widehat {kcn}\).

mà \(\widehat {mbk} = \widehat {ack} \rightarrow \widehat {ack} = \widehat {kcn} = {180^0}:2 = {90^0} \rightarrow kc \bot an.\)(đpcm)

bài 4.

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

cách giải:

- trường hợp \(1:\,a,\,b,\,c \ne 0\) và \(a + b + c = 0 \rightarrow a + b =  - c;\,\,a + c =  - b;\,\,b + c =  - a\) thay vảo biểu thức \(s\) ta được:

\(s = \dfrac{{ - c.\left( { - a} \right).\left( { - b} \right)}}{{abc}} =  - 1.\)

- trường hợp 2: \(a,\,b,\,c \ne 0\) và \(a + b + c \ne 0.\)

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được:

\(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a} = \dfrac{{a + b - c + c + a - b + b + c - a}}{{c + b + a}} = 1\)

suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 2c\\c + a = 2b\\b + c = 2a\end{array} \right.\) thay vào biểu thức \(s\) ta được:

\(s = \dfrac{{2c.2a.2b}}{{abc}} = 8\)

vậy: \(s =  - 1\) khi \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}\) và \(a,\,b,\,c \ne 0;\) \(a + b + c = 0\)

         \(s = 8\) khi \(\dfrac{{a + b - c}}{c} = \dfrac{{c + a - b}}{b} = \dfrac{{b + c - a}}{a}\) và \(a,\,b,\,c \ne 0;\) \(a + b + c \ne 0\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm