[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 8

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 8 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7, đề số 8. Đây là một tài liệu quan trọng giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 2. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Nắm vững kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 7 học kỳ 2. Rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kỳ. Tự đánh giá năng lực của bản thân. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao gồm các dạng bài tập phản ánh toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình Toán lớp 7 học kỳ 2, bao gồm:

Số học: Số hữu tỉ, số thực, các phép tính với số hữu tỉ và số thực, căn bậc hai, lũy thừa.
Hình học: Quan hệ giữa các đường thẳng, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tính chất đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao của tam giác.
Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Kỹ năng: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải bài tập phù hợp, trình bày lời giải một cách khoa học, chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập thông qua việc làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7, đề số 8. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao. Bài học sẽ bao gồm các bước sau:

1. Phân tích đề: Xác định các dạng bài tập, các kiến thức cần vận dụng.
2. Giải các bài tập: Hướng dẫn chi tiết từng bài, phân tích phương pháp giải và trình bày lời giải.
3. Đánh giá: Học sinh tự làm bài tập, tự đánh giá kết quả và rút kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng trong đề thi này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:

Tính toán: Tính toán chi phí, diện tích, thể tích trong cuộc sống hàng ngày.
Phân tích: Phân tích các mối quan hệ giữa các đại lượng trong các bài toán thực tế.
Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức toán học để giải quyết các vấn đề trong đời sống.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này phản ánh toàn bộ kiến thức trong chương trình Toán lớp 7 học kỳ 2. Các bài tập trong đề thi được sắp xếp theo trình tự kiến thức, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và củng cố kỹ năng giải bài tập.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Học sinh cần ôn lại các định nghĩa, tính chất, công thức liên quan đến các kiến thức trọng tâm. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập. Phân tích bài tập: Phân tích cách giải từng bài tập, tìm hiểu nguyên tắc và phương pháp. Tự học: Học sinh cần chủ động tìm hiểu thêm các tài liệu, sách tham khảo để nâng cao kiến thức. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Đọc kĩ đề: Cẩn thận đọc và hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi giải. * Kiểm tra lại: Kiểm tra lại lời giải của mình để tránh sai sót. Tiêu đề Meta: Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 8 Mô tả Meta: Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 8 bao gồm các dạng bài tập trọng tâm của chương trình học kỳ 2. Học sinh có thể tham khảo để ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi. Download đề thi ngay! Keywords: Đề thi học kì 2 Toán 7, đề thi Toán 7, đề thi học kì 2, đề số 8, toán lớp 7, số hữu tỉ, số thực, tam giác, phương trình bậc nhất, bất đẳng thức, hệ thức lượng, hình học, đại số, ôn tập, kỳ thi, download đề thi, đề thi online, Toán 7 học kì 2, ôn thi học kì, đề thi mẫu, bài tập Toán, giải bài tập, ôn tập Toán 7, đề thi Toán 7 học kỳ 2, đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2023, đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2024, đáp án đề thi Toán 7 học kì 2, hướng dẫn giải đề thi Toán 7 học kì 2, tài liệu ôn thi Toán 7 học kỳ 2, kiến thức trọng tâm Toán 7 học kỳ 2.

đề bài

i. trắc nghiệm (2 điểm)

hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1: cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang với đáy bé bằng \(5\,cm,\) đáy lớn bằng \(7\,cm\) và hai cạnh bên lần lượt bằng \(3\,cm;\,4cm.\) biết chiều cao của hình lăng trụ đứng đó là \(8\,cm.\) diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó là:

     a. \(152\,c{m^2}\)              b. \(76\,c{m^2}\)                    c. \(159\,c{m^2}\)                  d. \(159\,cm\)   

câu 2: cho \(a\) là một điểm tùy ý nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng bc sao cho \(a\) không thuộc bc. khẳng định nào dưới đây sai?

     a. \(\angle abc = \angle acb\)                                       b. \(ab = ac\)                     c. tam giác abc đều       d. tam giác abc cân tại đỉnh \(a\).

câu 3: một tổ học sinh của lớp 7a có 4 bạn nam và 4 bạn nữ. giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. tìm xác suất biến cố sau: “bạn được gọi lên là bạn nam”?

     a. \(\dfrac{1}{3}\).              b. \(\dfrac{1}{8}\).              c. \(\dfrac{1}{4}\).              d. \(\dfrac{1}{2}\).

câu 4: biểu thức \({x^2} + 2x\) tại \(x = {\rm{ \;}} - 1\) có giá trị là:

     a. \( - 3\)                            b. \( - 1\)                            c. \(3\)                              d. \(0\)

câu 5: cho tam giác abc, có \(\angle a = {90^0};\angle c = {30^0}\). khi đó quan hệ giữa ba cạnh ab,ac,bc là:

     a. \(bc > ab > ac\)             b. \(ac > ab > bc\)             c. \(ab > ac > bc\)             d. \(bc > ac > ab\)

câu 6:  điểm \(i\) nằm trên tia phân giác góc \(\widehat {\rm{a}}\) của \(\delta abc\) thì:

     a. \(i\) nằm trên đường phân giác góc \(\hat b\).        b. \(i\) cách đều hai cạnh ab,ac.           

     c. \(i\) nằm trên đường phân giác góc \(\hat c\).        d. \(ib = ic\).

câu 7: giá trị \(x = {\rm{ \;}} - 1\) là nghiệm của đa thức nào sau đây?

     a. \(f\left( x \right) = x + 1\) b. \(f\left( x \right) = x - 1\)  c. \(f\left( x \right) = 2x + \dfrac{1}{2}\)       d. \(f\left( x \right) = {x^2} + 1\)

câu 8: hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

     a. \(6\)                               b. \(7\)                               c. \(4\)                               d. \(5\)

ii. tự luận

câu 1

ba đội máy cày, cày trên ba cánh đồng có diện tích như nhau. đội một hoàn thành công việc trong \(4\)  ngày, đội hai hoàn thành công việc trong \(6\) ngày, đội ba hoàn thành công việc trong \(8\) ngày. hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy cày, biết đội một nhiều hơn đội hai \(6\)máy và năng suất các máy như nhau.

câu 2:

cho các đa thức:

\(a\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\)

\(b\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\)

\(c\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\)

a) thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(a\left( x \right),\,b\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) tính \(a\left( x \right) + b\left( x \right);\,a\left( x \right) - b\left( x \right)\).

c) chứng minh rằng đa thức \(c\left( x \right)\) không có nghiệm.

câu 3: tìm x biết \(2{x^2} + 3x - 8 - \left( {x + 5} \right)\left( {2x - 6} \right) = 24\)

câu 4: cho \(\delta abc\) vuông tại a, đường cao ah. trên tia đối của tia ah lấy điểm \(d\) sao cho \(ad = ah.\) gọi \(e\) và \(m\) lần lượt là trung điểm của hcvà dc, gọi \(f\) là giao điểm của de và ac.

a) chứng minh rằng ba điểm \(h,{\mkern 1mu} f,{\mkern 1mu} m\) thẳng hàng.

b) chứng minh rằng \(hf = \dfrac{1}{3}dc\) .

c) gọi \(p\) là trung điểm ah. chứng minh \(ep \bot db\).

d) chứng minh \(bp \bot dc\) và \(cp \bot db.\)

câu 5: chứng minh rằng đa thức \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 2\) không có nghiệm.

đề bài

i. trắc nghiệm

1.a

2.c

3.d

4.b

5.d

6.b

7.a

8.d

 

câu 1:

phương pháp:

áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác là \({s_{xq}} = c.h\) (trong đó \(c\) là chu vi đáy và \(h\) là chiều cao của hình lăng trụ)

bước 1: tính chu vi đáy của hình lăng trụ đứng

bước 2: tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng

cách giải:

chu vi đáy của hình lăng trụ đứng đã cho là: \(c = 5 + 7 + 3 + 4 = 19\left( {cm} \right)\)

diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác đó là: \({s_{xq}} = c.h = 19.8 = 152\,c{m^2}\)

chọn a.

câu 2:

phương pháp:

tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.

trong một tam giác cân, hai góc đáy bằng nhau.

tính chất về đường trung trực của một đoạn thẳng: điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

cách giải:

 

vì \(a\) nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng bc nên \(ab = ac\) (tính chất về đường trung trực của một đoạn thẳng)

suy ra \(\delta abc\) cân tại đỉnh \(a\) (định nghĩa tam giác cân)

\( \rightarrow \angle abc = \angle acb\) (tính chất của tam giác cân)

vậy phát biểu: tam giác abc đều là sai.

chọn c.

câu 3:

phương pháp:

xác định số kết quả có thể xảy ra của biến cố.

cách giải:

có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố bạn được gọi là nam.

có 8 bạn nên xác suất là: \(\dfrac{4}{8} = \dfrac{1}{2}\).

chọn d.

câu 4:

phương pháp:

thay \(x = {\rm{ \;}} - 1\) vào biểu thức \({x^2} + 2x\) để tính.

cách giải:

thay x =  - 1 vào biểu thức \({x^2} + 2x\), ta có: \({\left( { - 1} \right)^2} + 2.\left( { - 1} \right) = 1 + \left( { - 2} \right) = {\rm{ \;}} - 1\).

chọn b.

câu 5:

phương pháp:

sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

cách giải:

 

xét \(\delta abc\) có: \(\angle a + \angle b + \angle c = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

                    \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \rightarrow {{90}^0} + \angle b + {{30}^0} = {{180}^0}}\\{ \rightarrow \angle b + {{120}^0} = {{180}^0}}\\{ \rightarrow \angle b = {{60}^0}}\end{array}\)

ta có: \(\angle c < \angle b < \angle a\) (vì \({30^0} < {60^0} < {90^0}\))

\( \rightarrow ab < ac < bc\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)

chọn d.

câu 6:

phương pháp:

sử dụng tính chất điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều 2 cạnh của góc.

cách giải:

i nằm trên tia phân giác của góc a thì i cách đều 2 cạnh ab, ac.

chọn b.

câu 7:

phương pháp:

nếu \(x = a\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right)\) nếu \(f\left( a \right) = 0\)

cách giải:

thay \(x = {\rm{ \;}} - 1\) vào đa thức \(f\left( x \right) = x + 1\), ta được: \(f\left( { - 1} \right) = \left( { - 1} \right) + 1 = 0\)

vậy \(x = {\rm{ \;}} - 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) = x + 1\).

chọn a.

câu 8:

phương pháp:

áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”

cách giải:

hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là 5.

chọn d.

ii. phần tự luận (8,0 điểm)

câu 1

phương pháp:

- áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

cách giải:

gọi số máy của ba đội lần lượt là \(a,b,c\,\,\left( {a,b,c \in {\mathbb{n}^*}} \right)\).

vì trong cùng một cánh đồng số máy và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: \(a.4 = b.6 = c.8 = k\;\).

ta có \(a.4 = b.6 \rightarrow \dfrac{a}{6} = \dfrac{b}{4}\) và \(a - b = 6\)

áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

\(\begin{array}{l}\dfrac{a}{6} = \dfrac{b}{4} = \dfrac{{a - b}}{{6 - 4}} = \dfrac{6}{2} = 3\\ + )\,\,\dfrac{a}{6} = 3 \rightarrow a = 3.6 = 18\,\,\left( {tmdk} \right)\\ + )\,\,\dfrac{b}{4} = 3 \rightarrow b = 3.4 = 12\,\,\left( {tmdk} \right)\end{array}\)

vì \(b.6 = c.8 \rightarrow c = \dfrac{{b.6}}{8} = \dfrac{{12.6}}{8} = 9\,\,\left( {tmdk} \right)\)

vậy số máy của đội 1, đội 2 và đội 3 lần lượt là \(18\,;\,\,12\,;\,\,9\) máy.

câu 2

phương pháp:

a) thu gọn và sắp xếp các hạng tử của đa thức \(a\left( x \right),\,b\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) tính \(a\left( x \right) + b\left( x \right);\,a\left( x \right) - b\left( x \right)\).

c) chứng minh rằng đa thức \(c\left( x \right)\) không có nghiệm.

cách giải:

a) thu gọn:

\(\begin{array}{l}a\left( x \right) = 2\,{x^4} - 5\,{x^3} + 7\,x - 5 + 4\,{x^3} + 3\,{x^2} + 2\,x + 3\\a\left( x \right) = 2\,{x^4} + \left( { - 5\,{x^3} + 4\,{x^3}} \right) + 3{x^2} + \left( {7\,x + 2\,x} \right) - 5 + 3\\a\left( x \right) = 2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x\, - 2\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b\left( x \right) = 5\,{x^4} - 3\,{x^3} + 5\,x - 3\,{x^4} - 2\,{x^3}\, + 9 - 6\,x\\b\left( x \right) = \left( {5\,{x^4} - 3\,{x^4}} \right) + \left( { - 3\,{x^3} - 2\,{x^3}} \right) + \left( {5\,x - 6\,x} \right) + 9\\b\left( x \right) = \,\,\,\,\,\,2\,{x^4}\, - \,5{x^3} - x + 9\end{array}\)

b) tính \(a\left( x \right) + b\left( x \right);\,a\left( x \right) - b\left( x \right)\).

\(\begin{array}{l} + )\,a\left( x \right) + b\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) + \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} + 2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} - 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x - x} \right) + \left( { - 2 + 9} \right)\\ = \,\,\,4\,{x^4} - 6\,{x^3} + 3\,{x^2} + 8\,x + 7\end{array}\)

\(\begin{array}{l} + )\,a\left( x \right) - b\left( x \right) = \left( {2\,{x^4} - {x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - \left( {2\,{x^4} - 5\,{x^3} - x + 9} \right)\\ = \left( {2\,{x^4} - \,{x^3} + 3\,{x^2} + 9\,x - 2} \right) - 2\,{x^4} + 5\,{x^3} + x - 9\\ = \left( {2\,{x^4} - \,2\,{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} + 5\,{x^3}} \right) + 3\,{x^2} + \left( {9\,x + x} \right) + \left( { - 2 - 9} \right)\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4\,{x^3} + \,3\,{x^2} + 10\,x - 11\end{array}\)

c) chứng minh rằng đa thức \(c\left( x \right)\) không có nghiệm.

ta có: \(c\left( x \right) = {x^4} + 4\,{x^2} + 5\).

vì \({x^4}\, > 0,\,\,\forall \,x\) và \({x^2} > 0,\,\forall \,x\) nên \(c\left( x \right) > 0,\,\,\forall \,x.\)

\( \rightarrow \) không có giá trị nào của \(x\) làm cho \(c\left( x \right) = 0\).

\( \rightarrow \,c\left( x \right)\) là đa thức không có nghiệm.

câu 3

phương pháp:

nhân đa thức một biến sau đó rút gọn rồi tìm x.

cách giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{2{x^2} + 3x - 8 - \left( {x + 5} \right)\left( {2x - 6} \right) = 24}\\{ \rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - \left( {2{x^2} - 6x + 10x - 30} \right) = 24}\\{ \rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - \left( {2{x^2} + 4x - 30} \right) = 24}\\{ \rightarrow 2{x^2} + 3x - 8 - 2{x^2} - 4x + 30 = 24}\\{ \rightarrow {\rm{ \;}} - x + 22 = 24}\\{ \rightarrow {\rm{ \;}} - x = 2}\\{ \rightarrow x = {\rm{ \;}} - 2.}\end{array}\)

vậy x = \( - 2\).

câu 4

phương pháp:

a) chứng minh \(f\) là trọng tâm của \(\delta dhc\), khi đó suy ra được h,f,m cùng nằm trên 1 đường thẳng.

b) chỉ ra \(hm = \dfrac{1}{2}dc\), mà \(hm = \dfrac{3}{2}hf;\) \( \rightarrow \dfrac{3}{2}hf = \dfrac{1}{2}dc \rightarrow hf = \dfrac{1}{3}dc.\)

c) chứng minh \(\delta phe = \delta ice\)(c.g.c), để chỉ ra \(ap = ic\), \(\angle apc{\mkern 1mu}  = {\mkern 1mu} \angle pci\); rồi chứng minh \( \rightarrow \delta apc = \delta icp\left( {g.c.g} \right)\)

\( \rightarrow \angle acp = \angle ipc \rightarrow pe//ac\)

mà \(ab \bot ac \rightarrow pe \bot ab\).

d) chứng minh: \(p\) là trực tâm của \(\delta bdc\)\( \rightarrow cp \bot bd\).

cách giải:

 

a) xét \(\delta dhc\) có hai đường trung tuyến ca và de cắt nhau tại \(f\)

\( \rightarrow f\) là trọng tâm của \(\delta dhc\).

mà hm là đường trung tuyến \( \rightarrow f{\mkern 1mu}  \in {\mkern 1mu} hm\)

hay ba điểm \(h,{\mkern 1mu} f,{\mkern 1mu} m\) thẳng hàng.

b) \(\delta dhc\) vuông tại \(h\) có hm là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền dc.

\( \rightarrow hm = \dfrac{1}{2}dc\).

mà \(hm = \dfrac{3}{2}hf \rightarrow \dfrac{3}{2}hf = \dfrac{1}{2}dc \rightarrow hf = \dfrac{1}{3}dc.\)

c) trên tia đối của tia ep lấy điểm \(i\) sao cho \(ep = ei\)

xét \(\delta phe\) và \(\delta ice\) có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{eh = ec}\\{ep = ei}\end{array}\)

\(\angle peh = \angle iec\) (đối đỉnh)

\( \rightarrow \delta phe = \delta ice\)(c.g.c)

\( \rightarrow ph = ic = ap\)

và \(\angle phe = \angle eci \rightarrow ah//ic \rightarrow \angle apc = \angle pci{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {so{\mkern 1mu} le{\mkern 1mu} trong} \right)\)

xét \(\delta apc{\mkern 1mu} \) và \(\delta icp\) có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{pc{\mkern 1mu} chung}\\{ap = ic}\\{\angle apc = \angle pci}\end{array}\)

\( \rightarrow \delta apc = \delta icp\left( {g.c.g} \right)\)

\( \rightarrow \angle acp = \angle ipc \rightarrow pe//ac\)

mà \(ab \bot ac \rightarrow pe \bot ab\).

d) chứng minh \(bp \bot dc\)

xét \(\delta abe\) có hai đường cao ah cắt ep tại \(p\)

\( \rightarrow p\) là trực tâm của \(\delta abe\)

\( \rightarrow bp \bot ae\) mà \(ae//dc\)

\( \rightarrow bp \bot dc\)

xét \(\delta bdc\) có hai đường cao dh cắt bp tại \(p\)

\( \rightarrow p\) là trực tâm của \(\delta bdc\)

\( \rightarrow cp \bot bd\).

câu 5:

phương pháp:

chứng minh đa thức luôn dương

cách giải:

ta có \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 2\)

                   \(\begin{array}{*{20}{l}}{ = {x^2} + x + x + 1 + 1}\\{ = \left( {{x^2} + x} \right) + \left( {x + 1} \right) + 1}\\{ = x\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 1} \right) + 1}\\{ = \left( {x + 1} \right)\left( {x + 1} \right) + 1}\\{ = {{\left( {x + 1} \right)}^2} + 1 > 0}\end{array}\)

vì \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 2 > 0 \rightarrow f\left( x \right) = 0\) vô nghiệm

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm