[Tiếng Anh Lớp 5 Family and Friends] Tiếng anh lớp 5 Unit 3 lesson Three trang 22 Family and Friends
Hướng dẫn học bài: Tiếng anh lớp 5 Unit 3 lesson Three trang 22 Family and Friends - Môn Tiếng Anh lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tiếng Anh Lớp 5 Family and Friends Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Câu 1
1. Choose a boy or a girl. Look and say.
(Lựa chọn một bạn nữ hoặc một bạn nam. Nhìn và nói.)
Lời giải chi tiết:
1. Hoa:
She is buying three onions, a cucumber and a soda.
(Cô ấy đang mua ba củ hành tây, một quả dưa chuột và một lon nước ngọt.)
2. Minh:
He is buying some meat, a melon, and a cucumber.
(Anh ấy đang mua một ít thịt một quả dưa vàng và một quả dưa chuột.)
3. Linh:
She is buying some bread, a soda and some noodles.
(Cô ấy đang mua một ít bánh mì, một lon nước ngọt và một ít mì.)
4. Lam:
He is buying a melon, a cucumber and three onions.
(Anh ấy đang mua một quả vàng, một quả dưa chuột và ba củ hành.)
5. Trang:
She is buying some rice, some bread and a soda.
(Cô ấy đang mua một ít gạo, một ít bánh mì và một lon nước ngọt.)
6. Khang:
He is buying some rice, some noodles and a cucumber.
(Anh ấy đang mua một ít gạo, một ít mì và một quả dưa.)
Câu 2
2. Write about two people.
(Viết về hai người.)
Lời giải chi tiết:
1. Hoa:
She is buying three onions, a cucumber and a soda.
(Cô ấy đang mua ba củ hành tây, một quả dưa chuột và một lon nước ngọt.)
2. Minh:
He is buying some meat, a melon, and a cucumber.
(Anh ấy đang mua một ít thịt một quả dưa vàng và một quả dưa chuột.)
3. Linh:
She is buying some bread, a soda and some noodles.
(Cô ấy đang mua một ít bánh mì, một lon nước ngọt và một ít mì.)
4. Lam:
He is buying a melon, a cucumber and three onions.
(Anh ấy đang mua một quả vàng, một quả dưa chuột và ba củ hành.)
5. Trang:
She is buying some rice, some bread and a soda.
(Cô ấy đang mua một ít gạo, một ít bánh mì và một lon nước ngọt.)
6. Khang:
He is buying some rice, some noodles and a cucumber.
(Anh ấy đang mua một ít gạo, một ít mì và một quả dưa.)
Câu 3
3. Listen and sing.
(Nghe và hát theo.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
At the supermarket
Could we have some onions?
Could we have some meat?
Could we have a melon?
They’re fresh and sweet.
At the supermarket
We buy things to eat.
Apples, bread, and cookies,
Noddles, rice, and meat.
Could we have a cucumber?
Could we have some rice?
Could we have some apples?
They’re healthy and they’re nice.
Tạm dịch:
Ở siêu thị
Chúng ta có thể mua một ít hành tây được không?
Chúng ta có thể mua ít thịt được không?
Chúng ta có thể mua một quả dưa không?
Chúng tươi và ngọt.
Ở siêu thị
Chúng ta mua đồ ăn.
Táo, bánh mì và bánh quy,
Mì, gạo và thịt.
Chúng ta có thể mua một quả dưa chuột không?
Chúng ta có thể mua một ít gạo được không?
Chúng ta có thể mua một ít táo không?
Chúng rất tốt và rất ngon.
Câu 4
4. Sing and do.
(Hát và thực hành.)
Lời giải chi tiết:
Bài nghe:
At the supermarket
Could we have some onions?
Could we have some meat?
Could we have a melon?
They’re fresh and sweet.
At the supermarket
We buy things to eat.
Apples, bread, and cookies,
Noddles, rice, and meat.
Could we have a cucumber?
Could we have some rice?
Could we have some apples?
They’re healthy and they’re nice.
Tạm dịch:
Ở siêu thị
Chúng ta có thể mua một ít hành tây được không?
Chúng ta có thể mua ít thịt được không?
Chúng ta có thể mua một quả dưa không?
Chúng tươi và ngọt.
Ở siêu thị
Chúng ta mua đồ ăn.
Táo, bánh mì và bánh quy,
Mì, gạo và thịt.
Chúng ta có thể mua một quả dưa chuột không?
Chúng ta có thể mua một ít gạo được không?
Chúng ta có thể mua một ít táo không?
Chúng rất tốt và rất ngon.