[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm môn toán 7 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 19: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (Kết nối tri thức) - Có đáp án
Mô tả Meta:
Bộ đề trắc nghiệm Toán 7 bài 19 (Kết nối tri thức) có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số vô tỉ, căn bậc hai số học.
Tổng quan về bài học
Bài học này tập trung vào hai khái niệm quan trọng trong Toán học là số vô tỉ và căn bậc hai số học .
Số vô tỉ: Là những số thập phân vô hạn không tuần hoàn, không biểu diễn được dưới dạng phân số tối giản. Căn bậc hai số học: Là số không âm mà bình phương của nó bằng số đã cho.Bài học giúp học sinh hiểu rõ hơn về hai loại số này, cách biểu diễn chúng, và các phép toán liên quan.
Kiến thức và kỹ năng
Sau khi học xong bài học, học sinh sẽ:
Hiểu rõ định nghĩa về số vô tỉ, cách biểu diễn số vô tỉ. Biết khái niệm căn bậc hai số học, cách tìm căn bậc hai số học của một số. Nắm vững các tính chất của căn bậc hai số học và áp dụng vào giải bài toán. Phân biệt được số hữu tỉ và số vô tỉ.Phương pháp tiếp cận
Bài học được trình bày theo phương pháp tích hợp, kết hợp lý thuyết và bài tập thực hành.
Phần lý thuyết được trình bày ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu. Phần bài tập được thiết kế đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đề thi trắc nghiệm giúp học sinh đánh giá mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức.Ứng dụng thực tế
Kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học có ứng dụng rộng rãi trong thực tế:
Xây dựng:
Xác định độ dài đường chéo của một hình chữ nhật.
Khoa học:
Tính toán các đại lượng trong vật lý, hóa học.
Công nghệ:
Lập trình, thiết kế phần mềm.
Kết nối với chương trình học
Bài học này là nền tảng cho các chương tiếp theo trong chương trình Toán học lớp 7, đặc biệt là:
Đại số: Giải phương trình, bất phương trình. Hình học: Tính toán diện tích, chu vi các hình.Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:
Chú ý lắng nghe giảng bài của giáo viên, ghi chép đầy đủ kiến thức cơ bản. Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập. Tự tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để củng cố kiến thức. Thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.Từ khóa
Số vô tỉ Căn bậc hai số học Số thập phân vô hạn không tuần hoàn Bình phương của một số Số hữu tỉ Đại số Hình học Trắc nghiệm Toán 7 Bài 19 Toán 7 Kết nối tri thức Toán học lớp 7 Giáo dục Học tập Kiến thức Kỹ năng Bài tập Đề thi trắc nghiệm Ứng dụng thực tếĐiểm tin
Bộ đề trắc nghiệm Toán 7 bài 19 (Kết nối tri thức) có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Bên cạnh việc cung cấp kiến thức lý thuyết, bộ đề còn giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh tự tin hơn khi tham gia các bài kiểm tra, thi cử.
Đề bài
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Trục ngang
-
B.
Các đoạn thẳng
-
C.
Đường chéo
-
D.
Tên biểu đồ
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngày
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
B.
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
C.
Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
-
D.
Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
-
A.
1 m
-
B.
1 cm
-
C.
1,4 cm
-
D.
2,5 cm
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
-
A.
Ngày 2
-
B.
Ngày 3
-
C.
Ngày 4
-
D.
Ngày 5
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
-
A.
Lần 1
-
B.
Lần 3
-
C.
Lần 4
-
D.
Lần 6
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
-
A.
10
-
B.
17
-
C.
7
-
D.
43
Cho biểu đồ
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
-
A.
163%
-
B.
63%
-
C.
21%
-
D.
121%
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
62
-
D.
85
Lời giải và đáp án
Biểu đồ đoạn thẳng thường dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đáp án : C
Công dụng của biểu đồ đoạn thẳng
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Đâu không là một yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Trục ngang
-
B.
Các đoạn thẳng
-
C.
Đường chéo
-
D.
Tên biểu đồ
Đáp án : C
Các thành phần của biểu đồ đoạn thẳng
Trục ngang, các đoạn thẳng, tên biểu đồ đều là các yếu tố của một biểu đồ đoạn thẳng
Trong biểu đồ đoạn thẳng, không có thuật ngữ “ đường chéo”
Trường hợp nào sau đây em không nên sử dụng biểu đồ đoạn thẳng?
-
A.
Biểu diễn số cá bắt được trong 6 ngày
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
B.
Biểu diễn dân số của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2016
-
C.
Biểu diễn lượng mưa của 12 tháng trong năm tại Hà Nội
-
D.
Biểu diễn tỉ lệ học sinh yêu thích các môn học
Đáp án : D
Biểu đồ đoạn thẳng dùng để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
Trường hợp A,B,C nên dùng biểu đồ đoạn thẳng vì chúng thể hiện sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian.
Trường hợp D nên dùng biểu đồ hình quạt tròn
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.
Chiều cao của cây đậu trong ngày thứ 4 là:
-
A.
1 m
-
B.
1 cm
-
C.
1,4 cm
-
D.
2,5 cm
Đáp án: C
Đọc số liệu tương ứng với ngày đó
Từ biểu đồ, ngày thứ 4, cây đậu cao 1,4 cm
Ngày nào chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất so với những ngày còn lại?
-
A.
Ngày 2
-
B.
Ngày 3
-
C.
Ngày 4
-
D.
Ngày 5
Đáp án: D
Quan sát khoảng thời gian với đoạn thẳng có độ dốc lớn nhất
Ngày 5, chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất và tăng: 2,5 – 1,4 = 1,1 (cm)
Biểu đồ sau cho biết số cá bạn Cát bắt được khi cất vó trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ.
Ở lần cất vó thứ mấy, bạn Cát cất được nhiều cá nhất?
-
A.
Lần 1
-
B.
Lần 3
-
C.
Lần 4
-
D.
Lần 6
Đáp án: C
+ Xác định thời điểm bạn Cát cất được nhiều cá nhất là mấy giờ
+ Xác định lần cất vó ứng với giờ đó
Lúc 10 giờ, bạn Cát cất vó được nhiều cá nhất. Đây là lần cất vó thứ 4 của bạn Cát
Tính tổng số cá bạn Cát đã bắt được từ 7 giờ đến 12 giờ.
-
A.
10
-
B.
17
-
C.
7
-
D.
43
Đáp án: D
+ Xác định số cá mỗi giờ bạn Cát bắt được.
+ Tính tổng số cá bắt được ở các giờ.
Số cá bắt được trong mỗi giờ từ 7 giờ đến 12 giờ lần lượt là 8;6;3;10;7;9.
Tổng số cá bắt được là:
8+6+3+10+7+9 = 43 ( con)
Cho biểu đồ
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
-
A.
163%
-
B.
63%
-
C.
21%
-
D.
121%
Đáp án: B
Tính phần trăm doanh thu tăng:
Cách 1: Doanh thu tăng : doanh thu tháng cũ . 100%
Cách 2: Doanh thu tháng mới : doanh thu tháng cũ . 100% – 100%
Cách 1:
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng thêm 85 – 52 = 33 triệu đồng
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
\(\frac{{33}}{{52}}.100\% \approx 63\% \)
Cách 2:
Từ tháng 10 đến tháng 12, doanh thu đã tăng:
\(\frac{{85}}{{52}}.100\% - 100\% \approx 63\% \)
Tính doanh thu trung bình mỗi tháng.
-
A.
50
-
B.
60
-
C.
62
-
D.
85
Đáp án: C
Tính trung bình của n số, ta lấy tổng của n số : n
Doanh thu trung bình mỗi tháng của cửa hàng là:
(52+54+56+68+50+64+60+70+62+52+70+85):12 \( \approx \) 62 ( triệu đồng)