[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 7 bài 25 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 25 kết nối tri thức có đáp án

Mô tả Meta

Học bài 25 Toán 7 - Đại lượng tỉ lệ thuận - Trắc nghiệm và ôn tập. Bao gồm 20 câu trắc nghiệm có đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và đánh giá kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận đã học trong bài 25 sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức. Thông qua việc làm bài tập trắc nghiệm, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề.

Kiến thức và kỹ năng

Nắm vững định nghĩa, tính chất và biểu diễn đồ thị của đại lượng tỉ lệ thuận. Biết cách xác định hệ số tỉ lệ và cách tính giá trị của đại lượng tỉ lệ thuận. Rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận. Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm với 20 câu hỏi đa dạng về kiến thức và kỹ năng. Mỗi câu hỏi được cung cấp 4 đáp án để học sinh lựa chọn. Sau khi hoàn thành bài tập, học sinh có thể kiểm tra đáp án và xem giải thích chi tiết.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, như:

Tính giá thành sản phẩm dựa trên khối lượng. Tính lượng nhiên liệu tiêu thụ dựa trên quãng đường di chuyển. Tính thời gian hoàn thành công việc dựa trên số lượng người tham gia.

Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học trước đó như:

Bài 24: Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận là nền tảng cho việc học tập các bài học về đại lượng tỉ lệ nghịch và các bài toán liên quan.

Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Ôn lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận trong bài 24.
Làm bài trắc nghiệm một cách cẩn thận và tập trung.
Kiểm tra đáp án và xem giải thích chi tiết để củng cố kiến thức.
* Vận dụng kiến thức vào việc giải các bài toán thực tế.

Keywords

Trắc nghiệm, Toán 7, bài 25, kết nối tri thức, đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ, đồ thị, bài tập, đáp án, ôn tập, kiến thức, kỹ năng, học tập, ứng dụng, thực tế, chương trình học.

Đề bài

Câu 1 :

Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

  • A.

    -10

  • B.

    10

  • C.

    5

  • D.

    -5

Câu 2 :

Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

  • A.

    \({x^2} + y + 1\)

  • B.

    \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

  • C.

    \(xy + {x^2} - 3\)

  • D.

    \(xyz - yz + 3\)

Câu 3 :

Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

  • A.

    \(5a + 3b + 2\)

  • B.

    \( - 5a + 3b + 2\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3b + 2\)

Câu 4 :

Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

  • A.

    \(6\)

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Câu 5 :

Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(9\)

  • D.

    \(7\)

Câu 6 :

Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

  • A.

    \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • B.

    \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • C.

    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • D.

    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

Câu 7 :

Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x =  - 2.\)

  • A.

    \(A =  - 35\)

  • B.

    \(A = 53\)

  • C.

    \(A = 33\)

  • D.

    \(A = 35\)

Câu 8 :

Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

  • A.

    \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

  • B.

    \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

  • C.

    \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

  • D.

    \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

Câu 9 :

Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

  • A.

    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) =  - 100\)

  • B.

    \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)

  • C.

    \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) =  - 50\)

  • D.

    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

Câu 10 :

Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

  • A.

    \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

  • B.

    \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

  • C.

    \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

  • D.

    \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

Câu 11 :

Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:   

  • A.

    –9                 

  • B.

    1

  • C.

    -1

  • D.

    -2

Câu 12 :

Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

  • A.

    \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

  • B.

    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

  • C.

    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

  • D.

    \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

Câu 13 :

Cho \(P(x) =  - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    1 nghiệm

  • B.

    2 nghiệm 

  • C.

    3 nghiệm        

  • D.

    Vô nghiệm

Câu 14 :

Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

  • A.

    a = –1

  • B.

    a = –4

  • C.

    a = –2

  • D.

    a = 3

Câu 15 :

Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

  • A.

    x = 3

  • B.

    x = 0

  • C.

    x = 0; x = 3

  • D.

    x = -3; x = 0

Câu 16 :

Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

  • A.

    3x2 + 5x – 4x3

  • B.

    -3x2 + 5x – 4x3

  • C.

    -4x3 – x2 + x

  • D.

    -4x3 – 5x2 + 5x

Câu 17 :

Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    f(x) có vô số nghiệm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:

  • A.

    -10

  • B.

    10

  • C.

    5

  • D.

    -5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Thực hiện phép nhân 2 đơn thức

+ Bậc của đơn thức là số mũ của lũy thừa của biến.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (-2x2).5x3 = (-2). 5 . (x2 . x3) = -10 . x5

Bậc của đơn thức này là 5

Câu 2 :

Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?

  • A.

    \({x^2} + y + 1\)

  • B.

    \({x^3} - 2{x^2} + 3\)

  • C.

    \(xy + {x^2} - 3\)

  • D.

    \(xyz - yz + 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đa thức một biến: Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến.

Lời giải chi tiết :

Đa thức \({x^3} - 2{x^2} + 3\) là đa thức một biến

Câu 3 :

Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:

  • A.

    \(5a + 3b + 2\)

  • B.

    \( - 5a + 3b + 2\)

  • C.

    \(2\)

  • D.

    \(3b + 2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hệ số tự do của đa thức: “Hệ số của lũy thừa 0 của biến gọi là hệ số tự do”

Lời giải chi tiết :

Hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là \( - 5a + 3b + 2.\) (vì a và b là các hằng số)

Câu 4 :

Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:

  • A.

    \(6\)

  • B.

    \(7\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(5\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hệ số cao nhất của đa thức: “hệ số của lũy thừa cao nhất của biến gọi là hệ số cao nhất.”

Lời giải chi tiết :

Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là \(5.\)

Câu 5 :

Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là

  • A.

    \(10\)

  • B.

    \(8\)

  • C.

    \(9\)

  • D.

    \(7\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết đa thức dưới dạng thu gọn. Trong dạng thu gọn, bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó

Lời giải chi tiết :

Ta có số mũ cao nhất của biến trong đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9\) nên bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là \(9.\)

Câu 6 :

Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

  • A.

    \( - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • B.

    \( - 8{x^6} - 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • C.

    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

  • D.

    \(8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} + 3{x^2} + 4\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sắp xếp các hạng tử theo số mũ của biến giảm dần từ cao xuống thấp

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4 =  - 8{x^6} + 5{x^4} + 6{x^3} - 3{x^2} + 4\)

Câu 7 :

Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x =  - 2.\)

  • A.

    \(A =  - 35\)

  • B.

    \(A = 53\)

  • C.

    \(A = 33\)

  • D.

    \(A = 35\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x = - 2 vào đa thức rồi tính giá trị đa thức

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 2\) vào biểu thức \(A\), ta có

\(A = {\left( { - 2} \right)^4} - 4.{\left( { - 2} \right)^3} + \left( { - 2} \right) - 3.{\left( { - 2} \right)^2} + 1\)

\( = 16 + 32 - 2 - 12 + 1 = 35\)

Vậy với \(x =  - 2\) thì \(A = 35.\)

Câu 8 :

Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = {x^5} + 2;\) \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2.\) Chọn câu đúng về \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

  • A.

    \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\)

  • B.

    \(f\left( { - 2} \right) = 3.g\left( { - 2} \right)\)

  • C.

    \(f\left( { - 2} \right) > g\left( { - 2} \right)\)

  • D.

    \(f\left( { - 2} \right) < g\left( { - 2} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay giá trị của biến \(x =  - 2\) vào mỗi biểu thức và thực hiện phép tính để tính \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\) So sánh \(f\left( { - 2} \right)\) và \(g\left( { - 2} \right).\)

Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^5} + 2\) ta được \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^5} + 2 =  - 30\)

Thay \(x =  - 2\) vào \(g\left( x \right) = 5{x^3} - 4x + 2\)ta được  \(g\left( { - 2} \right) = 5.{\left( { - 2} \right)^3} - 4.\left( { - 2} \right) + 2 =  - 30\)

Suy ra \(f\left( { - 2} \right) = g\left( { - 2} \right)\,\,\left( {{\rm{do}}\, - 30 =  - 30} \right)\)

Câu 9 :

Cho \(f\left( x \right) = 1 + {x^3} + {x^5} + {x^7} + ... + {x^{101}}.\) Tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right).\)

  • A.

    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) =  - 100\)

  • B.

    \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)

  • C.

    \(f\left( 1 \right) = 50;f\left( { - 1} \right) =  - 50\)

  • D.

    \(f\left( 1 \right) = 101;f\left( { - 1} \right) = 100\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta thay \(x = 1;x =  - 1\) vào \(f\left( x \right)\) để tính \(f\left( 1 \right);f\left( { - 1} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 1 \right) = 1 + {1^3} + {1^5} + {1^7} + ... + {1^{101}}\) \( = \underbrace {1 + 1 + 1 + ... + 1}_{51\,số\,1} = 51.1 = 51\)

Thay \(x =  - 1\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( { - 1} \right) = 1 + {\left( { - 1} \right)^3} + {\left( { - 1} \right)^5} + ... + {\left( { - 1} \right)^{101}}\)

\( = 1 + \underbrace {\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right) + ... + \left( { - 1} \right)}_{5\,0\,số\,\,\left( { - 1} \right)}\) \( = 1 + 50.\left( { - 1} \right) = 1 - 50 =  - 49\)

Vậy \(f\left( 1 \right) = 51;f\left( { - 1} \right) =  - 49\)

Câu 10 :

Tìm đa thức \(f\left( x \right) = ax + b.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 7;f\left( 2 \right) = 13.\)

  • A.

    \(f\left( x \right) = 7x + 3\)

  • B.

    \(f\left( x \right) = 3x - 7\)

  • C.

    \(f\left( x \right) = 3x + 7\)

  • D.

    \(f\left( x \right) = 7x - 3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 0 \right) = 7\) để tìm \(b.\) Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right)\) và sử dụng \(f\left( 2 \right) = 7\) để tìm \(a.\)

Lời giải chi tiết :

Thay \(x = 0\) vào \(f\left( x \right)\) ta được \(f\left( 0 \right) = a.0 + b = 7 \Rightarrow b = 7\)

Ta được \(f\left( x \right) = ax + 7\)

Thay \(x = 2\) vào \(f\left( x \right) = ax + 7\) ta được \(f\left( 2 \right) = a.2 + 7 = 13 \Rightarrow 2a = 6 \Rightarrow a = 3\)

Vậy \(f\left( x \right) = 3x + 7.\)

Câu 11 :

Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:   

  • A.

    –9                 

  • B.

    1

  • C.

    -1

  • D.

    -2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thay lần lượt các giá trị x = - 9 ; x = 1 ; x = -1 và x = -4 vào f(x). Tại giá trị x nào mà làm f(x) = 0  thì giá trị x đó là nghiệm của đa thức f(x)

Lời giải chi tiết :

Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120

f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30

f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1)  +12 = 0

f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6

Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)

Câu 12 :

Tập nghiệm của đa thức \(f(x) = (x + 14)(x - 4)\) là:

  • A.

    \({\rm{\{ 4;}}\,{\rm{14\} }}\)

  • B.

    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\,{\rm{14\} }}\) 

  • C.

    \({\rm{\{ }} - {\rm{4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

  • D.

    \({\rm{\{ 4;}}\, - {\rm{14\} }}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn tìm nghiệm của đa thức f(x), ta giải f(x) = 0 để tìm x.

f(x) =A . B = 0 khi A = 0 hoặc B = 0

Lời giải chi tiết :

\(f(x) = 0 \Rightarrow (x + 14)(x - 4) = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 14 = 0\\x - 4 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 14\\x = 4\end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {4;  –14}.

Câu 13 :

Cho \(P(x) =  - 3{x^2} + 27\). Hỏi đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    1 nghiệm

  • B.

    2 nghiệm 

  • C.

    3 nghiệm        

  • D.

    Vô nghiệm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Muốn biết đa thức P(x) có bao nhiêu nghiệm, ta giải P(x) = 0 để tìm x.

Lời giải chi tiết :

\(P(x) = 0 \Rightarrow  - 3{x^2} + 27 = 0 \Rightarrow  - 3{x^2} =  - 27 \Rightarrow {x^2} = 9 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x =  - 3\end{array} \right.\)

Vậy đa thức P(x) có 2 nghiệm.

Câu 14 :

Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm

  • A.

    a = –1

  • B.

    a = –4

  • C.

    a = –2

  • D.

    a = 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0, từ đó ta tìm được a.

Lời giải chi tiết :

Q(x) nhận –3 là nghiệm nên Q(–3) = 0

\(\begin{array}{l} \Rightarrow a.{( - 3)^2} - 3.( - 3) + 9 = 0 \Rightarrow 9a + 9 + 9 = 0\\ \Rightarrow 9a =  - 18\,\, \Rightarrow \,a =  - 2\end{array}\)

Vậy Q(x) nhận –3 là nghiệm thì \(a =  - 2\).

Câu 15 :

Tìm nghiệm của đa thức - x2 + 3x

  • A.

    x = 3

  • B.

    x = 0

  • C.

    x = 0; x = 3

  • D.

    x = -3; x = 0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các đa thức có hệ số tự do là 0 thì có một nghiệm là x = 0.

+ Đưa đa thức đã cho về dạng x . A

+ x . A = 0 khi x = 0 hoặc A = 0

Lời giải chi tiết :

Xét - x2 + 3x = 0

\( \Leftrightarrow \) x . (-x +3) = 0

\( \Leftrightarrow \)\(\left[ {_{ - x + 3 = 0}^{x = 0}} \right. \Leftrightarrow \left[ {_{x = 3}^{x = 0}} \right.\)

Vậy x = 0; x = 3

Câu 16 :

Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:

  • A.

    3x2 + 5x – 4x3

  • B.

    -3x2 + 5x – 4x3

  • C.

    -4x3 – x2 + x

  • D.

    -4x3 – 5x2 + 5x

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhóm các hạng tử cùng bậc rồi thu gọn

Lời giải chi tiết :

M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2

= -x2 + 5x – 4x3 + 4x2

=( -x2 + 4x2) + 5x – 4x3

=3x2 + 5x – 4x3

Câu 17 :

Biết \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\). Vậy f(x) có ít nhất bao nhiêu nghiệm.

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    4

  • D.

    f(x) có vô số nghiệm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu f(a) = 0 thì a là nghiệm của đa thức f(x).

Lời giải chi tiết :

Vì \((x - 1)f(x) = (x + 4)f(x + 8)\)với mọi x nên suy ra:

  • Khi x – 1 = 0, hay x = 1 thì ta có:

 \((1 - 1).f(1) = (1 + 4)f(1 + 8) \Rightarrow 0.f(1) = 5.f(9)\,\,\, \Rightarrow f(9) = 0\)

Vậy x = 9 là một nghiệm của  f(x).

  • Khi x + 4 = 0, hay x = –4 thì ta có: \(( - 4 - 1).f( - 4) = ( - 4 + 4).f( - 4 + 8)\,\,\, \Rightarrow - 5.f( - 4) = 0.f(4) \Rightarrow f( - 4) = 0\)

Vậy x =  –4  là một nghiệm của  f(x).

Vậy f(x) có ít nhất 2 nghiệm là 9 và –4.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm