[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 7 bài 26 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 bài 26 kết nối tri thức có đáp án
Mô tả Meta:
Học bài 26 Toán 7 Kết nối tri thức với bộ đề trắc nghiệm đầy đủ, chi tiết có đáp án giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Tổng quan về bài học
Bài học này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức về tỉ lệ thức , một khái niệm quan trọng trong toán học lớp 7. Bạn sẽ được học cách:
Định nghĩa tỉ lệ thức : Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức, cách nhận biết và viết tỉ lệ thức. Tính chất của tỉ lệ thức : Nắm vững các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, áp dụng để giải bài tập. Ứng dụng của tỉ lệ thức : Hiểu cách sử dụng tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế.Kiến thức và kỹ năng
Qua bài học này, bạn sẽ:
Nắm vững kiến thức về tỉ lệ thức
: Biết cách nhận biết, viết và tính toán tỉ lệ thức.
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập
: Áp dụng các tính chất của tỉ lệ thức để giải các bài toán liên quan.
Phát triển khả năng tư duy logic
: Phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo các bước sau:
1. Giới thiệu khái niệm tỉ lệ thức
: Định nghĩa, cách viết tỉ lệ thức, ví dụ minh họa.
2. Tính chất của tỉ lệ thức
: Trình bày các tính chất cơ bản, chứng minh các tính chất, ví dụ minh họa.
3. Ứng dụng của tỉ lệ thức
: Giải bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ thức, ví dụ minh họa.
Ứng dụng thực tế
Kiến thức về tỉ lệ thức có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống, chẳng hạn:
Tỉ lệ bản đồ : Sử dụng tỉ lệ thức để xác định khoảng cách thực tế trên bản đồ. Pha chế dung dịch : Áp dụng tỉ lệ thức để xác định lượng chất cần pha trộn. Chia tài sản : Sử dụng tỉ lệ thức để chia tài sản theo tỷ lệ nhất định.Kết nối với chương trình học
Bài học này liên kết với các bài học khác trong chương trình toán lớp 7 như:
Phân số
: Khái niệm tỉ lệ thức dựa trên khái niệm phân số.
Số thập phân
: Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân để áp dụng các tính chất của tỉ lệ thức.
Hệ số tỉ lệ
: Sử dụng tỉ lệ thức để xác định hệ số tỉ lệ trong bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
Hướng dẫn học tập
Để học bài học hiệu quả, bạn nên:
Chuẩn bị đầy đủ kiến thức : Ôn lại các kiến thức liên quan đến phân số, số thập phân. Tập trung vào bài học : Chú ý nghe giảng, ghi chú đầy đủ. Luôn đặt câu hỏi : Không ngần ngại đặt câu hỏi nếu bạn chưa hiểu rõ. Luyện tập thường xuyên : Giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử. Tìm kiếm tài liệu bổ sung : Tham khảo thêm các tài liệu trực tuyến, sách tham khảo.Keywords:
Trắc nghiệm toán 7
Bài 26
Kết nối tri thức
Tỉ lệ thức
Định nghĩa tỉ lệ thức
Tính chất tỉ lệ thức
Ứng dụng tỉ lệ thức
Bài tập tỉ lệ thức
Đề thi trắc nghiệm
Toán lớp 7
Sách giáo khoa
Sách bài tập
Giải bài tập
Hướng dẫn học
Kiến thức toán học
Rèn luyện kỹ năng
Tư duy logic
Phân tích bài toán
Lựa chọn phương pháp giải
Ôn tập
Luyện tập
Tài liệu tham khảo
Đề bài
2 đa thức nào sau đây có tổng bằng đa thức K(x) = x3 – 8
-
A.
A(x) = x4 + 2x2 + x – 4 và B(x) = x4 + x3 + 2x – 4
-
B.
A(x) = x5 – 3x3 -2 và B(x) = - x5 - 4x3 + 6
-
C.
A(x) = 3. x3 -2 và B(x) = –2. x3 - 6
-
D.
A(x) = 2 và B(x) = x3 – 4x2 – 10
Cho 2 đa thức A(x) = x2022 – x2020 + x2018 – x2016 + ... + x2 – 1
B(x) = -x2023 + x2021 – x2019 + x2017 - ... – x3 + x
Tìm giá trị của đa thức A(x) – B(x) tại x = -1
-
A.
2024
-
B.
-2024
-
C.
0
-
D.
1
Cho 2 đa thức một ẩn có bậc lần lượt là 5 và 3. Đa thức tổng có bậc là
-
A.
8
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
Không xác định được
Tìm đa thức D(x) thỏa mãn D(x) – (4x2 + 3x3 – x – 3x3 + 4) = x4 – 2x + 2x2 – 1
-
A.
- x4 - 2x2 - x - 5
-
B.
-x4 - 6x2 + 3x + 3
-
C.
x4 - 6x3 + 6x2 – 3x – 5
-
D.
x4 + 6x2 – 3x + 3
Cho mảnh đất có kích thước như sau:
Biết phần đất trồng khoai có dạng hình chữ nhật có kích thước 28 m x 6 m. Biểu diễn diện tích phần đất trồng cà chua theo x
-
A.
20.x (m2)
-
B.
392 - 14.x (m2)
-
C.
560 - 14.x (m2)
-
D.
14.x (m2)
Biết đa thức A(x) + B(x) = 3x3 – 4x + 4x4 – 6
A(x) – B(x) = 4x3 + 2x - 2x2 + 8 – 2x4
Tìm đa thức A(x)
-
A.
2x4 + 7x3 – 2x2 – 2x + 2
-
B.
3,5 . x3 – x2 – x + 1
-
C.
x4 + \(\frac{7}{2}\)x3 – x2 – x + 1
-
D.
- x4 – 0,5 .x3 + x2 + x - 1
Cho 3 đa thức:
A( x) = 6x2 – 3x + x3 – 4x2 – 5
B(x) = -2x2 – 3x + 7 +2x2 + x3
\(C(x) = 6{x^2} - 3x + 4 - 2{x^3} - 2x\)
Tính A(x) + B(x) – C(x)
-
A.
-4x2 – x + 6
-
B.
8x2 – 11x – 2
-
C.
4x3 + 8x2 + x + 6
-
D.
4x3 – 4x2 – x – 2
Tìm đa thức \(M\left( x \right)\) biết:
B(x) – M(x) = A(x)
-
A.
M(x) = 2x3 + 2x2 – 6x + 12
-
B.
M(x) = 2x2 – 12
-
C.
M(x) = -2x2 + 12
-
D.
M(x) = -2x3 - 2x2 – 6x - 12
Tính A(x) – 3. B(x)
-
A.
-2x3 + 2x2 – 12x – 26
-
B.
-2x3 + 2x2 + 6x – 26
-
C.
4x3 + 2x2 -12x + 21
-
D.
2x2 - 2
Tính A(x) + B(x)
-
A.
2x3 + 2x2 – 6x + 2
-
B.
2x2 + 2
-
C.
4x2 - 6x
-
D.
2x3 + 2
Lời giải và đáp án
2 đa thức nào sau đây có tổng bằng đa thức K(x) = x3 – 8
-
A.
A(x) = x4 + 2x2 + x – 4 và B(x) = x4 + x3 + 2x – 4
-
B.
A(x) = x5 – 3x3 -2 và B(x) = - x5 - 4x3 + 6
-
C.
A(x) = 3. x3 -2 và B(x) = –2. x3 - 6
-
D.
A(x) = 2 và B(x) = x3 – 4x2 – 10
Đáp án : C
Tính tổng của 2 đa thức ở từng đáp án. Tổng của 2 đa thức nào bằng đa thức K(x) = x3 – 8 thì đó là đáp án cần chọn
A. A(x) = x4 + 2x2 + x – 4 và B(x) = x4 + x3 + 2x – 4
A(x) + B(x) = x4 + 2x2 + x – 4 + x4 + x3 + 2x – 4
= (x4 + x4) + x3 + 2x2 + (x + 2x) + (-4 – 4 )
= 2x4 + x3 + 2x2 + 3x – 8 ≠ x3 - 8
B. A(x) = x5 – 3x3 – 2 và B(x) = - x5 - 4x3 + 6
A(x) + B(x) = x5 – 3x3 – 2 - x5 - 4x3 + 6
= (x5 - x5) + (– 3x3 - 4x3) + (-2 + 6)
= - 7x3 + 4 ≠ x3 – 8
C. A(x) = 3x3 -2 và B(x) = –2x3 - 6
A(x) + B(x) = 3x3 - 2 + (–2x3 – 6)
= 3x3 – 2x3 + (-2 – 6) = x3 - 8
D. A(x) = 2 và B(x) = x3 – 4x2 – 10
A(x) + B(x) = 2 + x3 – 4x2 – 10
= x3 – 4x2 – 8 ≠ x3 – 8
Cho 2 đa thức A(x) = x2022 – x2020 + x2018 – x2016 + ... + x2 – 1
B(x) = -x2023 + x2021 – x2019 + x2017 - ... – x3 + x
Tìm giá trị của đa thức A(x) – B(x) tại x = -1
-
A.
2024
-
B.
-2024
-
C.
0
-
D.
1
Đáp án : C
Tính A(x) – B(x)
Thay giá trị x = -1 vào đa thức hiệu mới tìm được
Ta có: P(x) = A(x) – B(x) = x2022 – x2020 + x2018 – x2016 + ... + x2 – 1 – ( -x2023 + x2021 – x2019 + x2017 - ... – x3 + x)
= x2022 – x2020 + x2018 – x2016 + ... + x2 – 1 + x2023 – x2021 + x2019 – x2017 + ....+ x3 – x
= ( x2023 + x2022) – (x2021 + x2020) + ....- (x + 1)
Tại x = -1, ta có:
P(-1) = [(-1)2023 + (-1)2022 ] – [ (-1)2021 + (-1)2020] + ....- [(-1) + 1]
=[ (-1) + 1] – [ (-1) + 1) + ... – [(-1) + 1]
= 0 – 0 +....- 0
= 0
Cho 2 đa thức một ẩn có bậc lần lượt là 5 và 3. Đa thức tổng có bậc là
-
A.
8
-
B.
2
-
C.
5
-
D.
Không xác định được
Đáp án : C
Viết dạng tổng quát của đa thức bậc 5 và bậc 3 rồi cộng đa thức
Ta có: Đa thức biến x bậc 5 có dạng: a0 + a1. x + a2 . x2 + a3 . x3 + a4 . x4 + a5 . x5 (a5 khác 0)
Đa thức biến x bậc 3 có dạng: b0 + b1. x + b2 . x2 + b3 . x3 (b3 khác 0)
Đa thức tổng của chúng là:
a0 + a1. x + a2 . x2 + a3 . x3 + a4 . x4 + a5 . x5 + b0 + b1. x + b2 . x2 + b3 . x3
= (a0 + b0) + (a1 + b1) . x + (a2 + b2) . x2 + (a3 + b3). x3 + a4 . x4 + a5 . x5
Đa thức này có bậc là 5
Tìm đa thức D(x) thỏa mãn D(x) – (4x2 + 3x3 – x – 3x3 + 4) = x4 – 2x + 2x2 – 1
-
A.
- x4 - 2x2 - x - 5
-
B.
-x4 - 6x2 + 3x + 3
-
C.
x4 - 6x3 + 6x2 – 3x – 5
-
D.
x4 + 6x2 – 3x + 3
Đáp án : D
D(x) – A(x) = B(x) thì D(x) = A(x) + B(x). Tính tổng các đa thức
Ta có:
D(x) – (4x2 + 3x3 – x – 3x3 + 4) = x4 – 2x + 2x2 – 1 nên
D(x) = 4x2 + 3x3 – x – 3x3 + 4 + x4 – 2x + 2x2 – 1
= x4 + (3x3 – 3x3 ) + (4x2 + 2x2 ) + (-x – 2x) + (4 – 1)
= x4 + 6x2 – 3x + 3
Cho mảnh đất có kích thước như sau:
Biết phần đất trồng khoai có dạng hình chữ nhật có kích thước 28 m x 6 m. Biểu diễn diện tích phần đất trồng cà chua theo x
-
A.
20.x (m2)
-
B.
392 - 14.x (m2)
-
C.
560 - 14.x (m2)
-
D.
14.x (m2)
Đáp án : B
Diện tích trồng cà chua = Diện tích vườn – diện tích trồng khoai – diện tích trồng ngô
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng
Tổng diện tích ngô và cà chua bằng diện tích của hình chữ nhật có kích thước 28 m x 14 m nên bằng:
28 . 14 = 392 (m2)
Diện tích trồng ngô là: 14 . x (m2)
Diện tích trồng cà chua là:
392 - 14.x (m2)
Biết đa thức A(x) + B(x) = 3x3 – 4x + 4x4 – 6
A(x) – B(x) = 4x3 + 2x - 2x2 + 8 – 2x4
Tìm đa thức A(x)
-
A.
2x4 + 7x3 – 2x2 – 2x + 2
-
B.
3,5 . x3 – x2 – x + 1
-
C.
x4 + \(\frac{7}{2}\)x3 – x2 – x + 1
-
D.
- x4 – 0,5 .x3 + x2 + x - 1
Đáp án : C
A = (A + B + A – B) : 2
Ta có:
A(x) +B(x) + A(x) – B(x) = 3x3 – 4x + 4x4 – 6 + 4x3 + 2x - 2x2 + 8 – 2x4
\( \Leftrightarrow \)2. A(x) = (4x4 – 2x4) + (3x3 + 4x3) – 2x2 + (-4x + 2x) + (-6 + 8)
\( \Leftrightarrow \)2. A(x) = 2x4 + 7x3 – 2x2 – 2x + 2
\( \Leftrightarrow \)A(x) = x4 + \(\frac{7}{2}\)x3 – x2 – x + 1
Cho 3 đa thức:
A( x) = 6x2 – 3x + x3 – 4x2 – 5
B(x) = -2x2 – 3x + 7 +2x2 + x3
\(C(x) = 6{x^2} - 3x + 4 - 2{x^3} - 2x\)
Tính A(x) + B(x) – C(x)
-
A.
-4x2 – x + 6
-
B.
8x2 – 11x – 2
-
C.
4x3 + 8x2 + x + 6
-
D.
4x3 – 4x2 – x – 2
Đáp án: D
Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.
Cách 2: Đặt tính cộng, trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng, trừ theo từng cột.
Ta có:
A(x) = 6x2 – 3x + x3 – 4x2 – 5 = x3 + (6x2 – 4x2 ) – 3x – 5 = x3 + 2x2 – 3x – 5
B(x) = -2x2 – 3x + 7 +2x2 + x3 = x3 + (-2x2 + 2x2 ) – 3x + 7 = x3 – 3x + 7
\(C(x) = 6{x^2} - 3x + 4 - 2{x^3} - 2x\) = -2x3 + 6x2 + (-3x – 2x) + 4 = -2x3 + 6x2 – 5x + 4
Tìm đa thức \(M\left( x \right)\) biết:
B(x) – M(x) = A(x)
-
A.
M(x) = 2x3 + 2x2 – 6x + 12
-
B.
M(x) = 2x2 – 12
-
C.
M(x) = -2x2 + 12
-
D.
M(x) = -2x3 - 2x2 – 6x - 12
Đáp án: C
Bước 1: M(x) = B(x) – A(x)
Bước 2: Thu gọn từng đa thức
Bước 3:
Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.
Cách 2: Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.
Ta có: B(x) – M(x) = A(x) nên M(x) = B(x) – A(x)
A(x) = 6x2 – 3x + x3 – 4x2 – 5 = x3 + (6x2 – 4x2 ) – 3x – 5 = x3 + 2x2 – 3x – 5
B(x) = -2x2 – 3x + 7 +2x2 + x3 = x3 + (-2x2 + 2x2 ) – 3x + 7 = x3 – 3x + 7
Tính A(x) – 3. B(x)
-
A.
-2x3 + 2x2 – 12x – 26
-
B.
-2x3 + 2x2 + 6x – 26
-
C.
4x3 + 2x2 -12x + 21
-
D.
2x2 - 2
Đáp án: B
Bước 1: Thu gọn từng đa thức
Bước 2:
Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.
Cách 2: Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.
Ta có:
A( x) = 6x2 – 3x + x3 – 4x2 – 5 = x3 + (6x2 – 4x2 ) – 3x – 5 = x3 + 2x2 – 3x – 5
B(x) = -2x2 – 3x + 7 +2x2 + x3 = x3 + (-2x2 + 2x2 ) – 3x + 7 = x3 – 3x + 7 nên 3. B(x) = 3.(x3 – 3x + 7) = 3x3 – 9x + 21
Tính A(x) + B(x)
-
A.
2x3 + 2x2 – 6x + 2
-
B.
2x2 + 2
-
C.
4x2 - 6x
-
D.
2x3 + 2
Đáp án: A
Bước 1: Thu gọn từng đa thức
Bước 2:
Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.
Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.
Ta có:
A( x) = 6x2 – 3x + x3 – 4x2 – 5 = x3 + (6x2 – 4x2 ) – 3x – 5 = x3 + 2x2 – 3x – 5
B(x) = -2x2 – 3x + 7 +2x2 + x3 = x3 + (-2x2 + 2x2 ) – 3x + 7 = x3 – 3x + 7