[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 7 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Mô tả Meta
Bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài 19 kết nối tri thức có đáp án giúp học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả, củng cố kỹ năng giải bài tập. Bài học bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh tự tin chinh phục kiến thức.
Tổng quan về bài học
Bài học Trắc nghiệm Toán 7 bài 19 kết nối tri thức có đáp án là một tài liệu ôn tập lý tưởng dành cho học sinh lớp 7. Bài học tập trung vào việc củng cố kiến thức và kỹ năng đã được học trong bài 19 - "Số đo góc". Thông qua việc giải các bài tập trắc nghiệm, học sinh sẽ được rèn luyện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
Kiến thức và kỹ năng
Bài học giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về:
Khái niệm góc: Định nghĩa, cách kí hiệu, cách đo góc. Các loại góc: Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Quan hệ giữa các góc: Góc kề, góc bù, góc phụ, góc đối đỉnh. Tính chất của các góc: Tính chất của góc kề bù, góc đối đỉnh.Bên cạnh đó, bài học giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng:
Phân tích và giải quyết vấn đề toán học. Sử dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trắc nghiệm. Nắm vững các phương pháp giải toán hiệu quả.Phương pháp tiếp cận
Bài học được thiết kế theo phương pháp trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng về độ khó, bao gồm:
Câu hỏi trắc nghiệm đơn giản, giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản.
Câu hỏi trắc nghiệm phức tạp, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Câu hỏi trắc nghiệm mở rộng, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế.
Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra kết quả và hiểu rõ cách giải.
Ứng dụng thực tế
Kiến thức về góc được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, đặc biệt trong các lĩnh vực:
Khoa học: Kiến thức về góc được ứng dụng trong đo đạc, thiên văn học, cơ học. Công nghệ: Góc được ứng dụng trong thiết kế máy móc, xây dựng, kiến trúc. Nghệ thuật: Góc được ứng dụng trong hội họa, điêu khắc, thiết kế đồ họa.Kết nối với chương trình học
Bài học Trắc nghiệm Toán 7 bài 19 kết nối tri thức có đáp án có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học khác trong chương trình Toán 7, đặc biệt là:
Bài 18 - "Đoạn thẳng"
Bài 20 - "Hai góc kề bù. Hai góc đối đỉnh"
Bài 21 - "Tia phân giác của góc"
Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh có thể tham khảo một số phương pháp sau:
Ôn tập kỹ kiến thức đã học: Nắm vững kiến thức về góc, các loại góc, quan hệ giữa các góc và tính chất của các góc. Làm bài tập trắc nghiệm: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tìm hiểu thêm: Tham khảo thêm các tài liệu, sách giáo khoa để bổ sung kiến thức và kỹ năng. Hỏi giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.Keywords
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 19 kết nối tri thức Số đo góc Góc nhọn Góc vuông Góc tù Góc bẹt Góc kề Góc bù Góc phụ Góc đối đỉnh Tính chất của góc ôn tập củng cố kiến thức kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm đa dạng cơ bản nâng cao học hiệu quả tự tin chinh phục kiến thức tài liệu ôn tập lớp 7 Toán học tư duy logic phân tích giải quyết vấn đề phương pháp giải toán hiệu quả ứng dụng thực tế khoa học công nghệ nghệ thuật kết nối chương trình học hướng dẫn học tập bài tập trắc nghiệm giáo viên * bạn bèĐiểm tin
Học sinh có thể tìm kiếm các tài liệu ôn tập bổ sung, video bài giảng hoặc các bài trắc nghiệm tương tự trên các trang web giáo dục trực tuyến hoặc các ứng dụng học tập. Ngoài ra, bạn có thể tham gia các diễn đàn trực tuyến để thảo luận về bài học và trao đổi kinh nghiệm với các bạn học cùng lớp.
Đề bài
Biểu đồ quạt tròn dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?
-
A.
Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường
-
B.
Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày
-
C.
So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận
-
D.
Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm
Cho biểu đồ và các khẳng định sau.
(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất
(2) Châu Úc có số dân ít nhất
(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới
(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu
Số khẳng định đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
0
Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:
Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?
-
A.
Nghe nhạc
-
B.
Chơi thể thao
-
C.
Đọc sách
-
D.
Xem ti vi
Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?
-
A.
60
-
B.
75
-
C.
90
-
D.
45
Cho bảng sau:
Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.
-
A.
22 %
-
B.
44 %
-
C.
16, 7%
-
D.
28%
Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?
-
A.
Ăn uống
-
B.
Giáo dục
-
C.
Điện, nước
-
D.
Các khoản khác
Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.
-
A.
8 000 000 đồng
-
B.
12 000 000 đồng
-
C.
20 000 000 đồng
-
D.
16 000 000 đồng
Cho biểu đồ
Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?
-
A.
29
-
B.
40
-
C.
49
-
D.
69
Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?
-
A.
Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự
-
B.
Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau
-
C.
Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích
-
D.
Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em
Lời giải và đáp án
Biểu đồ quạt tròn dùng để:
-
A.
So sánh số liệu của 2 đối tượng cùng loại
-
B.
So sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu
-
C.
Biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian
-
D.
Biểu diễn sự chênh lệch số liệu giữa các đối tượng
Đáp án : B
Công dụng của biểu đồ quạt tròn
Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
Trường hợp nào sau đây nên dùng biểu đồ quạt tròn?
-
A.
Tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường
-
B.
Thành tích tập luyện của 1 vận động viên trong 10 ngày
-
C.
So sánh số học sinh nam và nữ của 2 trường THCS trong quận
-
D.
Tỉ lệ sản lượng gạo của Việt Nam so với tổng sản lượng gạo của thế giới qua các năm
Đáp án : A
Biểu đồ quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
Ta nên dùng biểu đồ quạt tròn khi muốn thể hiện tỉ lệ dự đoán đội bóng vô địch Cup C1 Châu Âu của các bạn trong trường
Cho biểu đồ và các khẳng định sau.
(1) Châu Phi có số dân nhiều nhất
(2) Châu Úc có số dân ít nhất
(3) Số dân của Châu Á chiếm hơn một nửa số dân thế giới
(4) Số dân Châu Phi gấp 6,2 lần số dân châu Âu
Số khẳng định đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
0
Đáp án : B
Đọc biểu đồ
Số dân Châu Á chiếm: 59,52% số dân thế giới
Số dân Châu Phi chiếm: 17,21% số dân thế giới
Số dân Châu Âu chiếm: 9,61% số dân thế giới
Số dân Châu Mĩ chiếm: 13,11% số dân thế giới
Số dân Châu Úc chiếm: 0,55% số dân thế giới
Như vậy, (1) sai vì Châu Á có số dân nhiều nhất
(2) đúng
(3) đúng vì số dân Châu Á chiếm: 59,52% > 50% số dân thế giới
(4) sai vì số dân Châu Phi gấp số dân Châu Âu: \(\frac{{17,21\% }}{{9,61\% }} \approx 1,8\) (lần)
Cho biểu đồ hình quạt tròn cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại 1 trường THCS trong thời gian rảnh rỗi:
Hoạt động nào được nhiều học sinh lựa chọn nhất?
-
A.
Nghe nhạc
-
B.
Chơi thể thao
-
C.
Đọc sách
-
D.
Xem ti vi
Đáp án: B
Đọc tỉ lệ ứng với từng hoạt động rồi so sánh. Hoạt động có tỉ lệ lớn nhất thì được nhiều học sinh lựa chọn nhất
Có 20% học sinh chọn nghe nhạc; 10% học sinh chọn xem ti vi; 30% học sinh chọn chơi thể thao; 25% học sinh chọn đọc sách và 15% học sinh chọn hoạt động khác.
Vì 10% < 15% < 20% < 25% < 30% nên có nhiều học sinh chọn chơi thể thao nhất
Biết trường có 300 học sinh khối 7. Tính số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh?
-
A.
60
-
B.
75
-
C.
90
-
D.
45
Đáp án: B
a% của số m là: m. a%
Số học sinh chọn đọc sách vào thời gian rảnh là:
300 . 25% = 75 ( học sinh)
Cho bảng sau:
Tìm tỉ lệ phần trăm của điện, nước trong tổng chi phí.
-
A.
22 %
-
B.
44 %
-
C.
16, 7%
-
D.
28%
Đáp án: C
+ Tính tỉ lệ phần trăm của một mục chi tiêu so với tổng chi phí = chi phí cho mục đó : tổng chi phí . 100%
Tổng chi phí sinh hoạt một tháng của gia đình bạn Long là:
4 000 000 + 2 000 000 + 1 500 000 + 1 500 000 = 9 000 000 (đồng)
Tỉ lệ phần trăm của điện, nước trên tổng chi phí chi tiêu nhà bạn Long là:
\(\frac{{1500000}}{{9000000}}.100\% \approx 16,7\% \)
Chi tiêu của gia đình bạn Long vào mục nào chiếm chi phí nhiều nhất?
-
A.
Ăn uống
-
B.
Giáo dục
-
C.
Điện, nước
-
D.
Các khoản khác
Đáp án: A
So sánh chi phí chi tiêu cho mỗi mục
Ta thấy chi phí chi tiêu cho ăn uống nhiều nhất ( 4 000 000 đồng)
Biết chi phí ăn uống chiếm 20% tổng thu nhập của gia đình Long. Tính tổng thu nhập của gia đình Long.
-
A.
8 000 000 đồng
-
B.
12 000 000 đồng
-
C.
20 000 000 đồng
-
D.
16 000 000 đồng
Đáp án: C
+ Tính số a biết 20% của nó là 4 000 000 đồng:
a = 4 000 000 : 20%
Tổng thu nhập của gia đình Long là:
4 000 000 : 20% = 20 000 000 ( đồng)
Cho biểu đồ
Trong tổng số học sinh được khảo sát, có bao nhiêu học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự?
-
A.
29
-
B.
40
-
C.
49
-
D.
69
Đáp án: C
+ Tính số học sinh yêu thích từng thể loại : Tìm a% của 80 học sinh
+ Tính tổng số học sinh yêu thích 2 thể loại
Số học sinh yêu thích phim hài là:
80.36% \( \approx \) 29 ( học sinh)
Số học sinh yêu thích phim hình sự là:
80.25% \( \approx \) 20 ( học sinh)
Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hình sự là:
29 + 20 = 49 ( học sinh)
Nhận xét nào sau đây là chưa đúng về biểu đồ trên?
-
A.
Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự
-
B.
Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau
-
C.
Có 5 thể loại phim được các bạn học sinh yêu thích
-
D.
Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là 20 em
Đáp án: C
So sánh các tỉ số phần trăm
+ Tổng số học sinh yêu thích phim hài và phim hoạt hình bằng tổng số học sinh yêu thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự ( Vì 36% + 14% = 25% + 25%) nên A đúng
+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm và phim hình sự là bằng nhau, đều chiếm 25% nên B đúng
+ Có 4 thể loại được yêu thích là: phim hài, phim phiêu lưu mạo hiểm, phim hình sự và phim hoạt hình nên C sai
+ Số học sinh thích phim phiêu lưu mạo hiểm là:
80 . 25% = 20 ( em)
Nên D đúng