[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án

Mô tả Meta:

Học trực tuyến Trắc nghiệm Toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án, ôn tập kiến thức hiệu quả, củng cố bài học với các câu hỏi trắc nghiệm bám sát nội dung sách giáo khoa.

Tổng quan về bài học

Bài học Trắc nghiệm Toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các dạng toán liên quan đến tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và ứng dụng của tỉ lệ thức trong thực tế. Bài học này cung cấp cho học sinh một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh tự đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức và phát hiện những điểm còn thiếu sót để ôn tập lại hiệu quả.

Kiến thức và kỹ năng

Thông qua bài học, học sinh sẽ:

Ôn tập lại các kiến thức cơ bản về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và ứng dụng của tỉ lệ thức. Nắm vững cách giải các dạng toán liên quan đến tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và ứng dụng của tỉ lệ thức. Rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.

Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa và các bài tập đã học. Học sinh sẽ được làm bài trắc nghiệm trực tuyến, sau đó hệ thống sẽ tự động chấm điểm và cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi. Học sinh có thể dễ dàng theo dõi tiến độ học tập của mình thông qua bảng điểm và đánh giá kết quả học tập của bản thân.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tỉ lệ thức có ứng dụng rộng rãi trong thực tế như:

Xác định tỉ lệ bản đồ
Tính toán tỷ lệ phần trăm
Tính toán các đại lượng có tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch
Áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh, xây dựng, y tế, ...

Kết nối với chương trình học

Bài học Trắc nghiệm Toán 7 bài 12 kết nối tri thức có đáp án là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7, giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về tỉ lệ thức. Kiến thức này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch và các ứng dụng của chúng trong thực tế.

Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả học tập tốt nhất, học sinh nên:

Ôn lại các kiến thức cơ bản về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và ứng dụng của tỉ lệ thức trước khi làm bài trắc nghiệm.
Làm bài trắc nghiệm một cách nghiêm túc, tập trung và không tham khảo đáp án.
Nên dành thời gian để phân tích và hiểu rõ lý do đúng sai của các câu hỏi.
Xem lại đáp án chi tiết để rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức cho bản thân.

Keywords

Trắc nghiệm toán 7
Bài 12 Toán 7
Kết nối tri thức
Tỉ lệ thức
Tính chất tỉ lệ thức
Ứng dụng tỉ lệ thức
Trắc nghiệm trực tuyến
Toán lớp 7
Ôn tập Toán 7
Củng cố kiến thức
Bài tập trắc nghiệm
Giải bài tập
Đáp án chi tiết
Học trực tuyến
Toán học lớp 7
Sách giáo khoa Toán 7
Kiến thức Toán lớp 7
Bài kiểm tra Toán 7
Luyện tập Toán 7
Hệ thống giáo dục
Phương pháp học tập
Kỹ năng giải bài tập
Tư duy logic
Ứng dụng thực tế
Tỷ lệ phần trăm
Đại lượng tỉ lệ thuận
Đại lượng tỉ lệ nghịch
Kinh doanh
Xây dựng
Y tế
Bản đồ
Học tập hiệu quả
ôn tập
Kiểm tra
Đánh giá

Đề bài

Câu 1 :

Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

Khẳng định sai là:

  • A.

    \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

Câu 2 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

  • A.

    \({32^0}\)                   

  • B.

    \({35^0}\)       

  • C.

    \(24^\circ \)

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 3 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

  • A.

    \({50^0}\)       

  • B.

    \(80^\circ \)    

  • C.

    \({100^0}\)     

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 5 :

Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

  • A.

    \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

  • D.

    \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({70^0}\)

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

  • A.

    90\(^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

  • C.

    \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

  • D.

    \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

Câu 8 :

Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

  • A.

    60\(^\circ \)

  • B.

    90\(^\circ \)

  • C.

    120\(^\circ \)

  • D.

    30\(^\circ \)

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

  • B.

    Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

  • C.

    Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

  • D.

    2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

Câu 10 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A.

    \({90^0}\)

  • B.

    \({100^0}\)

  • C.

    \({120^0}\)

  • D.

    \({130^0}\)

Câu 11 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khi đó

  • A.

    \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \) 

  • B.

    \(\widehat B + \widehat C = 180^\circ \)   

  • C.

    \(\widehat B + \widehat C = 100^\circ \) 

  • D.

    \(\widehat B + \widehat C = 60^\circ \)

Câu 12 :

Cho tam giác $ABC$  có \(\widehat A = {96^0},\widehat C = {50^0}\). Số đo góc $B$ là:

  • A.

    \({34^0}\)

  • B.

    \({35^0}\)       

  • C.

    \({60^0}\)       

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 13 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo \(x.\)

  • A.

    \({40^0}\)                                     

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({49^0}\)                                      

  • D.

    \({98^0}\)

Câu 14 :

Cho tam giác có ba góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc .

  • A.

    \({40^0}\)                                     

  • B.

    \({50^0}\)       

  • C.

    \({49^0}\)                                      

  • D.

     \({60^0}\)

Câu 15 :

Cho hình sau. Tính số đo $x.$

  • A.

    \({90^0}\)                                     

  • B.

    \({100^0}\)

  • C.

    \({120^0}\)                                   

  • D.

    \({140^0}\)

Câu 16 :

Cho tam giác \(ABC\) biết rằng số đo các góc $\widehat A;\widehat B;\widehat C$ tỉ lệ với $2;\,\,3;\,\,4$. Tính \(\widehat B.\)

  • A.

    \(\widehat B = {60^0}\)                                     

  • B.

    \(\widehat B = {90^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {40^0}\)                                   

  • D.

    \(\widehat B = {80^0}\)

Câu 17 :

Tam giác $ABC$  có $\widehat A = {100^0},\widehat B - \widehat C = {40^0}$. Số đo góc $B$ và góc $C$  lần lượt là:

  • A.

     \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {20^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {20^0},\widehat C = {60^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)         

  • D.

    \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

Câu 18 :

Cho tam giác $ABC$  có $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}.\)

  • A.

    \(\widehat {AMC} = 120^\circ ;\,\widehat {BMC} = 60^\circ .\)

  • B.

     \(\widehat {AMC} = 80^\circ ;\,\widehat {BMC} = 100^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {AMC} = 110^\circ ;\,\widehat {BMC} = 70^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

Câu 19 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {80^0},3\widehat A = 2\widehat C.\)Tính \(\widehat A\) và \(\widehat C?\)

  • A.

    \(\widehat A = 60^\circ ;\,\widehat C = 40^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat C = 50^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)          

  • D.

    \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 30^\circ .\)

Câu 20 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc $x?$

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)       

  • D.

    \({70^0}\)

Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E.

Câu 21

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\widehat {BEC} > {90^0}\)

  • B.

    \(\widehat {BEC} < {90^0}\)

  • C.

    \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\)

  • D.

    \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}\)

Câu 22

\(\widehat C - \widehat B = {26^0}\). Tính \(\widehat {AEB}\) và $\widehat {BEC}$.

  • A.

    \(\widehat {AEB} = 70^\circ ;\,\widehat {BEC} = 110^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat {AEB} = 106^\circ ;\,\widehat {BEC} = 74^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat {AEB} = 60^\circ ;\,\widehat {BEC} = 120^\circ .\)

Câu 23 :

Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính số đo $\widehat {ADC}$ biết rằng: \(\widehat B - \widehat C = {20^0}.\)

  • A.

    \({80^o}\)

  • B.

    \( {110^o}\)

  • C.

    \({100^o}\)

  • D.

    \({105^o}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho tam giác ABC bất kì và điểm D nằm trên cạnh BC.

Khẳng định sai là:

  • A.

    \(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {CAD} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} = 180^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng số đo 3 góc trong 3 tam giác ABD, ACD và ABC, ta được:

\(\widehat {BAD} + \widehat {ABD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \)

\(\widehat {CAD} + \widehat {ADC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

\(\widehat {BAC} + \widehat {ACD} + \widehat {ABD} = 180^\circ \)

Vậy A,C,D đúng

Câu 2 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = 86^\circ ;\widehat B = 62^\circ \). Số đo góc C là:

  • A.

    \({32^0}\)                   

  • B.

    \({35^0}\)       

  • C.

    \(24^\circ \)

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác bằng 180 độ

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 86^\circ  + 62^\circ  + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ  - 86^\circ  - 62^\circ  = 32^\circ \end{array}\)

Câu 3 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: Trong \(\Delta ABC:\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

Suy ra \(\widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {80^0} = {100^0}\).

Hay \(x + x = {100^0}\) hay \( 2x = {100^0} \) suy ra \( x = {50^0}\)

Câu 4 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}\). Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Số đo góc BMC là:

  • A.

    \({50^0}\)       

  • B.

    \(80^\circ \)    

  • C.

    \({100^0}\)     

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc.

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{70}^0}} \right) = {60^0}\).

Do CM là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \frac{{\widehat C}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\).

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BMC có:

\(\widehat B + \widehat {BMC} + {\widehat C_1} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BMC} = {180^0} - \left( {\widehat B + \widehat {{C_1}}} \right) = {180^0} - \left( {{{70}^0} + {{30}^0}} \right) = {80^0}\)

Câu 5 :

Tam giác ABC có \(\widehat A = {80^0},\widehat B - \widehat C = {50^0}\). Số đo góc B và góc C lần lượt là:

  • A.

    \(\widehat B = {65^0},\widehat C = {15^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {75^0},\widehat C = {25^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)

  • D.

    \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, tính tổng 2 góc B và C

+ Bài toán trở về tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng

Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ  \Rightarrow \widehat B + \widehat C = 180^\circ  - 80^\circ  = 100^\circ \)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat C = (100^\circ  - 50^\circ ):2 = 25^\circ ;\\\widehat B = \widehat C + 50^\circ  = 25^\circ  + 50^\circ  = 75^\circ \end{array}\)

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc x:

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)

  • D.

    \({70^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong tam giác ACF có :\(\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}\)

\( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

\( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

Câu 7 :

Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau ở E. Các tia phân giác của các góc ACE và DBE cắt nhau ở K. Tính số đo góc BKC?

  • A.

    90\(^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {BDC} - \widehat {BAC}\)

  • C.

    \(\frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

  • D.

    \(\widehat {BDC} + \widehat {BAC}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác

Lời giải chi tiết :

Gọi G là giao điểm của CK và AE, H là giao điểm của BK và DE.

Xét tam giác KGB và tam giác AGC và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat {AGK}\\\widehat A + \widehat {{C_1}} = \widehat {AGK}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{B_1}} = \widehat A + \widehat {{C_1}}\)    (1)

Xét tam giác KHC và tam giác DHB và theo tính chất góc ngoài của tam giác ta có:\(\left\{ \begin{array}{l}\widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat {EHB}\\\widehat D + \widehat {{B_2}} = \widehat {EHB}\end{array} \right. \Rightarrow \widehat K + \widehat {{C_2}} = \widehat D + \widehat {{B_2}}\) (2)

Do  \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (BK là tia phân giác của góc DBA);

\(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}}\)    ( CK là tia phân giác của góc ACD).

Nên cộng (1) với (2) ta được \(2\widehat K = \widehat A + \widehat D\), do đó \(\widehat K = \frac{{\widehat A + \widehat D}}{2}\)  hay \(\widehat {BKC} = \frac{{\widehat {BAC} + \widehat {BDC}}}{2}\)

Câu 8 :

Tam giác ABC có \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\) và \(\widehat C = 2\widehat B\). Tia phân giác của góc C cắt AB ở D. Tính \(\widehat {ADC}\)

  • A.

    60\(^\circ \)

  • B.

    90\(^\circ \)

  • C.

    120\(^\circ \)

  • D.

    30\(^\circ \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tổng các góc của một tam giác, tính chất tia phân giác của một góc

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\) mà \(\widehat B + \widehat C = \widehat A\), do đó \(2\widehat A = {180^0} \Rightarrow \widehat A = {90^0}\).

Trong tam giác ABC do \(\widehat A = {90^0}\) nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\). Mà \(\widehat C = 2\widehat B\) do đó \(3\widehat B = {90^0} \Rightarrow \widehat B = {30^0}\)nên \(\widehat C = {60^0}\)

Do CD là tia phân giác của góc ACD nên \(\widehat {ACD} = \widehat {DCB} = \widehat C:2 = {60^ \circ }:2 = {30^ \circ }\)

Xét tam giác ADC có: \(\widehat A + \widehat {ADC} + \widehat {ACD} = {180^0} \Rightarrow \widehat {ADC} = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat {ACD}} \right) = {180^0} - \left( {{{30}^0} + {{90}^ \circ }} \right) = {60^ \circ }\)

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A.

    Tam giác tù là tam giác có 1 góc tù

  • B.

    Tam giác nhọn là tam giác có 3 góc đều là góc nhọn

  • C.

    Góc lớn nhất trong 1 tam giác là góc tù

  • D.

    2 góc nhọn trong tam giác vuông phụ nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lý thuyết về 3 loại tam giác: Tam giác tù, tam giác vuông, tam giác nhọn

Lời giải chi tiết :

Các khẳng định A,B,D đúng.

Khẳng định C sai vì: Góc lớn nhất trong tam giác nhọn là một góc nhọn, góc lớn nhất trong tam giác vuông là góc vuông.

Câu 10 :

Cho hình sau. Tính số đo x:

  • A.

    \({90^0}\)

  • B.

    \({100^0}\)

  • C.

    \({120^0}\)

  • D.

    \({130^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc ngoài tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có góc cần tính là góc ngoài tại đỉnh C của tam giác ABC nên:

\(x = \widehat A + \widehat B = 90^\circ  + 40^\circ  = 130^\circ \)

Câu 11 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Khi đó

  • A.

    \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \) 

  • B.

    \(\widehat B + \widehat C = 180^\circ \)   

  • C.

    \(\widehat B + \widehat C = 100^\circ \) 

  • D.

    \(\widehat B + \widehat C = 60^\circ \)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tam giác vuông: Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) nên \(\widehat B + \widehat C = 90^\circ \).

Câu 12 :

Cho tam giác $ABC$  có \(\widehat A = {96^0},\widehat C = {50^0}\). Số đo góc $B$ là:

  • A.

    \({34^0}\)

  • B.

    \({35^0}\)       

  • C.

    \({60^0}\)       

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat C} \right) = {180^0} - \left( {{{96}^0} + {{50}^0}} \right) = {34^0}$.

Câu 13 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo \(x.\)

  • A.

    \({40^0}\)                                     

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({49^0}\)                                      

  • D.

    \({98^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - \widehat A = {180^0} - {82^0} = {98^0}$.

Hay \(x + x = {98^0} \Rightarrow 2x = {98^0} \Rightarrow x = {49^0}\)

Câu 14 :

Cho tam giác có ba góc bằng nhau. Tính số đo mỗi góc .

  • A.

    \({40^0}\)                                     

  • B.

    \({50^0}\)       

  • C.

    \({49^0}\)                                      

  • D.

     \({60^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác: \(Trong\,\,\Delta ABC:\,\,\,\,\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Lời giải chi tiết :

Giả sử tam giác \(ABC\) có ba góc  bằng nhau \(\widehat A = \widehat B = \widehat C\)

Lại có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)\( \Rightarrow \widehat A + \widehat A + \widehat A = 180^\circ  \Rightarrow 3\widehat A = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat A = 180^\circ :3\)\( \Rightarrow \widehat A = 60^\circ .\)

Vậy \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = 60^\circ .\)

Câu 15 :

Cho hình sau. Tính số đo $x.$

  • A.

    \({90^0}\)                                     

  • B.

    \({100^0}\)

  • C.

    \({120^0}\)                                   

  • D.

    \({140^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác: Góc ngoài của tam giác bẳng tổng hai góc trong không kề với nó.

Lời giải chi tiết :

Ta có $x$ là số đo góc ngoài tại đỉnh $C$ của tam giác $ABC$ nên 

\(x = \widehat A + \widehat B = {50^0} + {90^0} = {140^0}\).

Câu 16 :

Cho tam giác \(ABC\) biết rằng số đo các góc $\widehat A;\widehat B;\widehat C$ tỉ lệ với $2;\,\,3;\,\,4$. Tính \(\widehat B.\)

  • A.

    \(\widehat B = {60^0}\)                                     

  • B.

    \(\widehat B = {90^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {40^0}\)                                   

  • D.

    \(\widehat B = {80^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác.

+) Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta tính ra số đo các góc của tam giác.

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{d + d + f}}.\)

Lời giải chi tiết :

Theo tính chất tổng 3 góc của tam giác ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}.\)

Theo đề bài ta có: \(\widehat A:\widehat B:\widehat C = 2:3:4 \Rightarrow \dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat B}}{3} = \dfrac{{\widehat C}}{4}.\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat B}}{3} = \dfrac{{\widehat C}}{4} = \dfrac{{\widehat A + \widehat B + \widehat C}}{{2 + 3 + 4}} \\= \dfrac{{{{180}^0}}}{9} = {20^0}.\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat A = {20^0}.2 = {40^0}\\\widehat B = {20^0}.3 = {60^0}\\\widehat C = {20^0}.4 = {80^0}\end{array} \right..\end{array}\)

Vậy các góc của tam giác ABC là: \(\widehat A = {40^0};\,\,\widehat B = {60^0};\,\,\widehat C = {80^0}.\)

Câu 17 :

Tam giác $ABC$  có $\widehat A = {100^0},\widehat B - \widehat C = {40^0}$. Số đo góc $B$ và góc $C$  lần lượt là:

  • A.

     \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {20^0}\)

  • B.

    \(\widehat B = {20^0},\widehat C = {60^0}\)

  • C.

    \(\widehat B = {70^0},\widehat C = {20^0}\)         

  • D.

    \(\widehat B = {80^0},\widehat C = {30^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc của một tam giác, kết hợp với giả thiết của đề bài để tìm ra số đo góc $B$ và $C.$

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  có :$\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \Rightarrow \widehat B + \widehat C = {180^0} - {100^0} = {80^0}$(1)

Theo đề bài ta có:$\widehat B - \widehat C = {40^0}$ (2)

Từ (1) ta có: \(\widehat C = {80^0} - \widehat B.\)

Thế vào (2) ta được: \(\widehat B - \left( {{{80}^0} - \widehat B} \right) = {40^0} \Leftrightarrow 2.\widehat B = {40^0} + {80^0} \Leftrightarrow \widehat B = \dfrac{{{{120}^0}}}{2} = {60^0}.\)

\( \Rightarrow \widehat C = {80^0} - {60^0} = {20^0}.\)

Câu 18 :

Cho tam giác $ABC$  có $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Tia phân giác của góc C cắt cạnh AB tại M. Tính \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}.\)

  • A.

    \(\widehat {AMC} = 120^\circ ;\,\widehat {BMC} = 60^\circ .\)

  • B.

     \(\widehat {AMC} = 80^\circ ;\,\widehat {BMC} = 100^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {AMC} = 110^\circ ;\,\widehat {BMC} = 70^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tính góc \(C\) dựa vào định lý tổng ba góc trong tam giác. Từ đó sử dụng tính chất tia phân giác để tính \(\widehat {BCM}.\)

+ Tính góc \(\widehat {AMC}\) và \(\widehat {BMC}\)  dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác và hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

 

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B + \widehat {BCA} = 180^\circ \)(định lý tổng ba góc trong tam giác) mà $\widehat A = {50^0},\widehat B = {70^0}.$ Suy ra \(\widehat {BCA} = 180^\circ  - 50^\circ  - 70^\circ  = 60^\circ .\)

Vì \(CM\) là tia phân giác của góc \(BCA\) nên \(\widehat {BCM} = \widehat {ACM} = \dfrac{{\widehat {BCA}}}{2} = \dfrac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \)

Ta có \(\widehat {AMC}\) là góc ngoài tại đỉnh \(M\) của tam giác \(BCM\) nên ta có

\(\widehat {AMC} = \widehat B + \widehat {BCM} = 70^\circ  + 30^\circ  = 100^\circ \)

Lại có \(\widehat {AMC} + \widehat {BMC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) suy ra \(\widehat {BMC} = 180^\circ  - \widehat {AMC} = 80^\circ .\)

Vậy \(\widehat {AMC} = 100^\circ ;\,\widehat {BMC} = 80^\circ .\)

Câu 19 :

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {80^0},3\widehat A = 2\widehat C.\)Tính \(\widehat A\) và \(\widehat C?\)

  • A.

    \(\widehat A = 60^\circ ;\,\widehat C = 40^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat C = 50^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)          

  • D.

    \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 30^\circ .\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác.

+ Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ABC$  có \(\widehat B = {80^0}.\) Theo định lý về tổng ba góc trong tam giác ta có

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ  \Rightarrow \widehat A + \widehat C = 180^\circ  - \widehat B\)\( \Rightarrow \widehat A + \widehat C = 100^\circ .\)

Lại có \(3\widehat A = 2\widehat C \Rightarrow \dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat C}}{3}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được

\(\dfrac{{\widehat A}}{2} = \dfrac{{\widehat C}}{3} = \dfrac{{\widehat A + \widehat C}}{{2 + 3}} = \dfrac{{100^\circ }}{5} = 20^\circ \)

Suy ra \(\widehat A = 40^\circ ;\,\widehat C = 60^\circ .\)

Câu 20 :

Cho hình vẽ sau. Tính số đo góc $x?$

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({50^0}\)

  • C.

    \({60^0}\)       

  • D.

    \({70^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác $ACF$  có :$\widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \Leftrightarrow {60^0} + \widehat {ACF} + {90^0} = {180^0}$

\( \Rightarrow \widehat {ACF} = {180^0} - {60^0} - {90^0} = {30^0}.\)

Xét \(\Delta IEC\) ta có: \(\widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \Leftrightarrow {30^0} + x + {90^0} = {180^0}\)

\( \Rightarrow x = {180^0} - {30^0} - {90^0} = {60^0}.\)

Cho tam giác ABC vuông ở A. Tia phân giác của góc B cắt AC ở E.

Câu 21

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\widehat {BEC} > {90^0}\)

  • B.

    \(\widehat {BEC} < {90^0}\)

  • C.

    \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\)

  • D.

    \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Góc $BEC$  là góc ngoài ở đỉnh $E$  của tam giác $AEC$ nên \(\widehat {BEC} = \widehat A + \widehat {ABE} = {90^ \circ } + \widehat {ABE} > {90^ \circ }\)

Vậy góc $BEC$ là góc tù nên \(\widehat {BEC} > \widehat {EBA}\) và \(\widehat {BEC} > \widehat {ECB}.\)

Vậy A, C, D đúng, B sai.

Câu 22

\(\widehat C - \widehat B = {26^0}\). Tính \(\widehat {AEB}\) và $\widehat {BEC}$.

  • A.

    \(\widehat {AEB} = 70^\circ ;\,\widehat {BEC} = 110^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat {AEB} = 106^\circ ;\,\widehat {BEC} = 74^\circ .\)

  • C.

    \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

  • D.

    \(\widehat {AEB} = 60^\circ ;\,\widehat {BEC} = 120^\circ .\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất góc ngoài của tam giác, tính chất tổng ba góc của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Theo giả thiết \(\widehat C - \widehat B = {26^0}\).

Mặt khác do tam giác $ABC$  vuông tại $A$  nên \(\widehat B + \widehat C = {90^ \circ }\)

Từ đó ta có \(\widehat C = \dfrac{{90^\circ  + 26^\circ }}{2} = {58^0} \Rightarrow \widehat B = {32^0}\).

Do $BE$  là tia phân giác của góc $ABC$  nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = {16^0}\)

Sử dụng tinh chất góc ngoài của tam giác ta tìm được \(\widehat {AEB} = \widehat C + \widehat {{B_2}} = {58^0} + 16^\circ  = 74^\circ .\)

Và \(\widehat {BEC} = \widehat A + \widehat {{B_1}} = 106^\circ .\)

Vậy \(\widehat {AEB} = 74^\circ ;\,\widehat {BEC} = 106^\circ .\)

Câu 23 :

Cho tam giác ABC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Tính số đo $\widehat {ADC}$ biết rằng: \(\widehat B - \widehat C = {20^0}.\)

  • A.

    \({80^o}\)

  • B.

    \( {110^o}\)

  • C.

    \({100^o}\)

  • D.

    \({105^o}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Áp dụng định lí: Góc ngoài tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó.

- Tính chất: Hai góc kề bù có tống số đo bằng \({180^o}.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {{D_2}}\) là góc ngoài tại đỉnh \(D\) của tam giác \(ABD\) nên \(\widehat {{D_2}} = \widehat {{A_1}} + \widehat B\,\,\,\,\,(1)\)

Ta có: \(\widehat {{D_1}}\) là góc ngoài tại đỉnh \(D\) của tam giác \(ADC\) nên \(\widehat {{D_1}} = \widehat {{A_2}} + \widehat C\,\,\,\,\,\,(2)\)

Từ (1) và (2) ta có:

\(\widehat {{D_2}} - \widehat {{D_1}} = \widehat {{A_1}} - \widehat {{A_2}} + \widehat B - \widehat C = \left( {\widehat {{A_1}} - \widehat {{A_2}}} \right) + \left( {\widehat B - \widehat C} \right)\)

Vì \(AD\) là tia phân giác \(\widehat A\) nên \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_2}}\) và \(\widehat B - \widehat C = {20^0}\,\,(gt)\) suy ra \(\widehat {{D_2}} - \widehat {{D_1}} = {20^o}\,\,\,\,\,\,(3)\)

Mặt khác \(\widehat {{D_1}}\) và \(\widehat {{D_2}}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {{D_1}} + \widehat {{D_2}} = {180^o}\,\,\,\,\,(4)\)

Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {{D_2}} = \left( {{{20}^o} + {{180}^o}} \right):2 = {100^o};\,\,\widehat {{D_1}} = {180^o} - {100^o} = {80^o}.\)

Vậy \(\widehat {{D_1}} = {80^o};\,\widehat {{D_2}} = {100^o}.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm