[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 7 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm toán 7 bài 24 kết nối tri thức có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 24 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng quan về bài học

Chủ đề: Bài 24: Hoạt động thực hành và trải nghiệm Mục tiêu chính: Củng cố kiến thức về các dạng bài tập đã học trong chương 4. Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Phát triển tư duy logic, khả năng suy luận và giải quyết vấn đề.

Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ củng cố và vận dụng kiến thức về các nội dung sau:

Số học: Số hữu tỉ, các phép tính với số hữu tỉ, lũy thừa với số mũ tự nhiên, căn bậc hai, tỉ lệ thức.
Hình học: Định nghĩa và tính chất các hình học cơ bản như tam giác, tứ giác, đường tròn, các khái niệm về góc, cạnh, diện tích, chu vi.
Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo dạng trắc nghiệm với nhiều mức độ khó khác nhau, bao gồm:

Trắc nghiệm khách quan: Học sinh chọn đáp án đúng từ nhiều lựa chọn. Trắc nghiệm tự luận: Học sinh phải tự giải bài toán và điền đáp án. Trắc nghiệm kết hợp: Kết hợp cả hai dạng trắc nghiệm trên.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức được áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến:

Tình huống mua bán hàng hóa: Áp dụng các phép tính với số hữu tỉ, tỉ lệ thức để tính giá cả, chi phí, lợi nhuận.
Xây dựng và đo đạc: Áp dụng kiến thức hình học để tính toán diện tích, chu vi các hình, đo góc, đo độ dài.
Phân tích và giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức đại số để giải các phương trình, bất phương trình, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng.

Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần củng cố và mở rộng kiến thức đã học trong các bài học trước. Các kiến thức này sẽ tiếp tục được ứng dụng trong các chương học tiếp theo của môn Toán cũng như các môn học khác như Vật lý, Hóa học.

Hướng dẫn học tập

Ôn lại kiến thức: Học sinh cần xem lại các kiến thức đã học trong chương 4. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức, phương pháp giải toán liên quan đến các chủ đề được nhắc đến trong bài. Làm bài tập trắc nghiệm: Làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải quyết bài toán. Tìm kiếm sự trợ giúp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên, bạn bè hoặc tìm kiếm tài liệu hỗ trợ. Keywords:

Trắc nghiệm Toán 7, Bài 24, Kết nối tri thức, Hoạt động thực hành, Hoạt động trải nghiệm, Củng cố kiến thức, Số hữu tỉ, Lũy thừa, Căn bậc hai, Tỉ lệ thức, Tam giác, Tứ giác, Đường tròn, Góc, Cạnh, Diện tích, Chu vi, Biểu thức đại số, Phương trình bậc nhất một ẩn, Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, Bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Lưu ý:

Bài học này không được sử dụng để đánh giá học sinh. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và phát triển tư duy.

Đề bài

Câu 1 :

Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

  • A.

    0

  • B.

    \({x^2} - 5x + 1\)

  • C.

    \({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 2 :

Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

  • A.

    \(a;b\)

  • B.

    \(a;b;x;y\)

  • C.

    \(x;y\)

  • D.

    \(a;b;x\)

Câu 3 :

“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

  • A.

    \({a^3} + {b^3}\)

  • B.

    \({\left( {a + b} \right)^3}\)

  • C.

    \({a^2} + {b^2}\)

  • D.

    \({\left( {a + b} \right)^2}\)

Câu 4 :

Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

  • A.

    \(4\left( {x + y} \right)\)

  • B.

    \(22\left( {x + y} \right)\)

  • C.

    \(4y + 18x\)

  • D.

    \(4x + 18y\)

Câu 5 :

Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

  • A.

    \(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • B.

    \(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • C.

    \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • D.

    \(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

  • A.

    11

  • B.

    -7

  • C.

    -21

  • D.

    -5

Câu 7 :

Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x =  - 1;\,y = 3\)

  • A.

    \(A > B\)

  • B.

    \(A = B\)    

  • C.

    \(A < B\)

  • D.

    \(A \ge B\)

Câu 8 :

Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\)  phút.

  • A.

    \(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • B.

    \(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • C.

    \(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • D.

    \(480 + ax\) (lít)

Câu 9 :

Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

  • A.

    \(B = 54\)  

  • B.

    \(B = 70.\)     

  • C.

    \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)  

  • D.

    \(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)  

Câu 10 :

Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \( - 1\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

  • A.

    0

  • B.

    \({x^2} - 5x + 1\)

  • C.

    \({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)

  • D.

    Tất cả các đáp án trên đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa biểu thức đại số: Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ, hoặc chứa cả số và chữ được gọi chung là biểu thức đại số

Lời giải chi tiết :

Các biểu thức ở câu A, B,C đều là các biểu thức đại số

Câu 2 :

Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

  • A.

    \(a;b\)

  • B.

    \(a;b;x;y\)

  • C.

    \(x;y\)

  • D.

    \(a;b;x\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trong biểu thức đại số

+ Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số

+ Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số

Lời giải chi tiết :

Biểu thức \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\) có các biến là \(x;y.\)

Câu 3 :

“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

  • A.

    \({a^3} + {b^3}\)

  • B.

    \({\left( {a + b} \right)^3}\)

  • C.

    \({a^2} + {b^2}\)

  • D.

    \({\left( {a + b} \right)^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời hoặc các dữ kiện bài toán.

Lời giải chi tiết :

Tổng các lập phương của hai số a và b là \({a^3} + {b^3}.\)

Câu 4 :

Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

  • A.

    \(4\left( {x + y} \right)\)

  • B.

    \(22\left( {x + y} \right)\)

  • C.

    \(4y + 18x\)

  • D.

    \(4x + 18y\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian

Quãng đường đi được = quãng đường đi bộ + quãng đường đi xe đạp

Lời giải chi tiết :

Quãng đường mà người đó đi bộ là : \(4.x = 4x\)

Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: \(18.y = 18y\)

Tổng quãng đường đi được của người đó là: \(4x + 18y\)

Câu 5 :

Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

  • A.

    \(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • B.

    \(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • C.

    \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

  • D.

    \(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao : 2

Lời giải chi tiết :

Biểu thức đại số cần tìm là \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

  • A.

    11

  • B.

    -7

  • C.

    -21

  • D.

    -5

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) rồi thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\), ta được:

\( - {\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} - 5 =  - \left( { - 8} \right) - 2.4 - 5 = 8 - 8 - 5 =  - 5\)

Câu 7 :

Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x =  - 1;\,y = 3\)

  • A.

    \(A > B\)

  • B.

    \(A = B\)    

  • C.

    \(A < B\)

  • D.

    \(A \ge B\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Thay \(x =  - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\)  để tìm giá trị của biểu thức \(A.\)

+ Thay \(x =  - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\)  để tìm giá trị của biểu thức \(B\)

+ So sánh kết quả vừa tính được của \(A\) và \(B.\)

Lời giải chi tiết :

+ Thay \(x =  - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\)  ta được \(A = 4.{\left( { - 1} \right)^2}.3 - 5 = 7\)

+ Thay \(x =  - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) ta được \(B = 3.{\left( { - 1} \right)^3}.3 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + 3.\left( { - 1} \right){.3^2}\) \( =  - 9 + 54 - 27 = 18.\)

Vậy\(A < B\) khi \(x =  - 1;\,y = 3.\)

Câu 8 :

Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\)  phút.

  • A.

    \(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • B.

    \(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • C.

    \(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

  • D.

    \(480 + ax\) (lít)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Căn cứ vào nội dung bài toán, viết biểu thức đại số theo yêu cầu đề bài:

+ Tính lượng nước chảy vào trong \(a\) phút

+ Tính lượng nước chảy ra trong \(a\) phút

+ Lượng nước có trong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.

Lời giải chi tiết :

ong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.

Lời giải

Lượng nước chảy vào bể trong \(a\) phút là \(a.x\) (lít)

Lượng nước chảy ra trong \(a\) phút là \(\dfrac{1}{4}ax\) (lít)

Vì ban đầu bể đang chứa \(480\) lít nên lượng nước có trong bể sau \(a\) phút là

\(480 + ax - \dfrac{1}{4}ax = 480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)

Câu 9 :

Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

  • A.

    \(B = 54\)  

  • B.

    \(B = 70.\)     

  • C.

    \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)  

  • D.

    \(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm \(x\) từ \(\left| x \right| = 4\)

+ Thay các giá trị vừa tìm được của \(x\) vào \(B\) để tính giá trị của \(B.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\left| x \right| = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x =  - 4\end{array} \right.\)

+ Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có:

\({5.4^2} - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54\)

Vậy \(B = 54\) tại \(x = 4.\)

+ Trường hợp 2: x = –4:  Thay x = –4 vào biểu thức ta có:

\(5.{( - 4)^2} - 2.( - 4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70\)

Vậy \(B = 70\) tại \(x = -4.\)

Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)

Câu 10 :

Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

  • A.

    \(2\)

  • B.

    \(3\)

  • C.

    \(1\)

  • D.

    \( - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các đánh giá : \({x^2} \ge 0\,;\,\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({\left( {{x^2} - 4} \right)^2} \ge 0;\,\,\left| {y - 5} \right| \ge 0\)với mọi \(x \in R,\,y \in R\)nên \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1 \ge  - 1\) với mọi \(x \in R,\,y \in R\)

Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\y = 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 5\end{array} \right.\)

Giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \( - 1\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\)  hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y = 5\end{array} \right.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm