[Tài liệu môn Vật Lí 11] 30 Câu Trắc Nghiệm Liên Quan Đến Phương Trình Sóng Vật Lí 11 Có Đáp Án

Tiêu đề Meta: Phương Trình Sóng Lý 11: 30 Câu Trắc Nghiệm Mô tả Meta: Đào sâu kiến thức về phương trình sóng với 30 câu trắc nghiệm có đáp án chi tiết. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, củng cố hiểu biết về sóng cơ học. Tải ngay tài liệu học tập hữu ích này! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình sóng trong chương trình Vật lý lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về phương trình sóng, các đại lượng liên quan như biên độ, tần số, bước sóng, vận tốc truyền sóng, và áp dụng chúng vào việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Bên cạnh đó, bài học sẽ giúp học sinh nhận biết được các dạng bài tập thường gặp và cách tiếp cận hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Phương trình sóng cơ: Hiểu rõ cấu trúc của phương trình sóng cơ, các đại lượng tham gia (x, t, u03c9, k, u03c6). Các đại lượng sóng: Tần số, bước sóng, vận tốc truyền sóng, biên độ sóng, pha ban đầu... và mối quan hệ giữa chúng. Phân tích đồ thị sóng: Xác định các thông số sóng từ đồ thị. Sóng dừng: Hiểu về hiện tượng sóng dừng, điều kiện để có sóng dừng. Ứng dụng phương trình sóng: Áp dụng phương trình sóng vào việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Phát triển kỹ năng: Kỹ năng phân tích đề bài, kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài tập trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Nội dung bao gồm:

Giải thích chi tiết: Mỗi câu hỏi trắc nghiệm đều được giải thích chi tiết, rõ ràng, kèm theo các công thức và phương pháp giải. Phân tích từng bước: Các bước giải được trình bày một cách cẩn thận, từ việc đọc đề, phân tích thông tin đến lựa chọn đáp án đúng. Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa được lựa chọn kỹ càng, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt các phương pháp giải. Câu hỏi ôn tập: Sau mỗi phần giải thích, có các câu hỏi ôn tập để học sinh tự kiểm tra hiểu biết. Đáp án chính xác: Đáp án cho từng câu hỏi được trình bày rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng đối chiếu. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình sóng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ như:

Âm thanh: Hiểu về sự truyền sóng âm, các tính chất của âm thanh.
Ánh sáng: Hiểu về sự truyền sóng ánh sáng, các hiện tượng quang học.
Truyền thông: Hiểu về nguyên lý truyền sóng điện từ trong việc truyền thông tin.
Kỹ thuật: Ứng dụng trong thiết kế các hệ thống truyền sóng, xử lý tín hiệu.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập và củng cố kiến thức về sóng trong chương trình Vật lý lớp 11. Nó kết nối với các bài học trước về dao động điều hòa, và là nền tảng cho các bài học tiếp theo về sóng dừng, giao thoa sóng, nhiễu xạ sóng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng: Đọc kỹ các giải thích về các khái niệm và phương pháp giải.
Ghi chú lại: Ghi chú lại các công thức, định nghĩa quan trọng.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm.
Tự giải quyết vấn đề: Cố gắng tự giải các bài tập trước khi xem lời giải.
Nhóm thảo luận: Thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về các vấn đề khó khăn.
Xem lại bài học: Xem lại bài học thường xuyên để củng cố kiến thức.
Sử dụng tài liệu bổ sung: Sử dụng các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức.

Keywords: Phương trình sóng, vật lý 11, trắc nghiệm, sóng cơ, sóng dừng, vận tốc truyền sóng, tần số, bước sóng, biên độ, giải bài tập, tài liệu học tập, ôn tập, đáp án, học sinh, bài tập trắc nghiệm, vật lý, công thức vật lý, sóng ánh sáng, sóng điện từ, âm thanh, giao thoa sóng, nhiễu xạ sóng, dao động điều hòa, tài liệu học tập.

30 câu trắc nghiệm liên quan đến phương trình sóng Vật lí 11 có đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1: Một sóng ngang có phương trình sóng là $u = 8cos\left[ {\pi \left( {t – d/5} \right)} \right]mm$, trong đó $d$ có đơn vị là $cm$. Bước sóng của sóng là

A. $\lambda = 10\;mm$. B. $\lambda = 5\;cm$. C. $\lambda = 1\;cm$. D. $\lambda = 10\;cm$.

Câu 2: Một sóng ngang có phương trình dao động $u = 6cos\left[ {2\pi \left( {t/0,5 – d/50} \right)} \right]cm$, với $d$ có đơn vị mét, $t$ đơn vị giây. Chu kỳ dao động của sóng là

A. $T = 1\left( {\;s} \right)$. B. $T = 0,5\left( {\;s} \right)$. C. $T = 0,05\left( {\;s} \right)$. D. $T = 0,1\left( {\;s} \right)$.

Câu 3: Một sóng cơ có phương trình $u = 8cos\left[ {2\pi \left( {t/0,1 – d/50} \right)} \right]mm$. Chu kỳ dao động của sóng là

A. $T = 0,1\left( {\;s} \right)$. B. $T = 50\left( {\;s} \right)$. C. $T = 8\left( {\;s} \right)$. D. $T = 1\left( {\;s} \right)$.

Câu 4: Tìm vận tốc truyền sóng cơ biểu thị bởi phương trình: $u = 2cos\left( {100\pi t – 5\pi d} \right)\left( {cm} \right)$, ( $d$ tính bằng $m$ )

A. $20\;m/s$ B. $30\;m/s$ C. $40\;m/s$ D. kết quả khác

Câu 5: Một sóng ngang truyền trên sợi dây rất dài với phương trình sóng $u = {u_0}cos(20\pi t – \pi x/10$ ). Trong đó $x$ tính bằng $cm,t$ tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng bằng bao nhiêu?

A. $2\;m/s$ B. $4\;m/s$ C. $1\;m/s$ D. $3\;m/s$

Câu 6: Một sóng truyền theo trục $Ox$ với phương trình $u = acos\left( {4\pi t – 0,02\pi x} \right)(u$ và $x$ tính bằng $cm,t$ tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là

A. $100\;cm/s$. B. $150\;cm/s$. C. $200\;cm/s$. D. $50\;cm/s$.

Câu 7: Một sóng cơ truyền trong một môi trường dọc theo trục $Ox$ với phương trình $u = 5cos\left( {6\pi t – \pi x} \right)\left( {cm} \right)$ ( $x$ tính bằng mét, $t$ tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng bằng

A. $1/6\;m/s$. B. $3\;m/s$. C. $6\;m/s$. D. $1/3\;m/s$.

Câu 8: Phương trình dao động của một nguồn phát sóng có dạng $u = acos\left( {20\pi t} \right)cm$. Trong khoàng thời gian $0,225\;s$ ) sóng truyền được quãng đường

A. bằng 0,225 lần bước sóng. B. bằng 2,25 lần bước sóng.

C. bằng 4,5 lần bước sóng. D. bằng 0,0225 lần bước sóng.

Câu 9: Một nguồn phát sóng dao động theo phương trình $u = acos\left( {20\pi t} \right)cm$, với $t$ tính bằng giây. Trong khoảng thời gian $2\left( {\;s} \right)$, sóng này truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?

A. 10 lần. B. 20 lần. C. 30 lần. D. 40 lần.

Câu 10: Một sóng ngang truyền trên trục $Ox$ được mô tả bởi phương trình $u = 0,5cos\left( {50x – 1000t} \right)cm$, trong đó $x$ có đơn vị là $cm$. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường lớn gấp bao nhiêu lần tốc độ truyền sóng

A. 20 lần. B. 25 lần. C. 50 lần. D. 100 lần.

Câu 11: Một sóng ngang có phương trình sóng là $u = 5cos\pi \left( {t/0,1 – x/2} \right)mm$. Trong đó $x$ tính bằng $cm,t$ tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng $M$ cách gốc toạ độ $3\;m$ ở thời điềm $t = $ 2 s là

A. ${u_M} = 5\;mm$ B. ${u_M} = 0\;mm$ C. ${u_M} = 5\;cm$ D. ${u_M} = 2.5\;cm$

Câu 12: Đầu $O$ của một sợi dây đàn hồi dao động với phương trình ${u_0} = 2cos\left( {2\pi t} \right)cm$ tạo ra một sóng ngang trên dây có tốc độ $v = 20\;cm/s$. Một điểm $M$ trên dây cách $O$ một khoảng $2,5\;cm$ dao động với phương trình là

A. ${u_M} = 2cos\left( {2\pi t + \pi /2} \right)cm$. B. ${u_M} = 2cos\left( {2\pi t – \pi /4} \right)cm$.

C. ${u_M} = 2cos\left( {2\pi t + \pi } \right)cm$. D. ${u_M} = 2cos\left( {2\pi t} \right)cm$.

Câu 13: Phương trình sóng tại nguồn $O$ là ${u_0} = acos\left( {20\pi t} \right)cm$. Phương trình sóng tại điểm $M$ cách $O$ một đoạn $OM = 3\;cm$, biết tốc độ truyền sóng là $v = 20\;cm/s$ có dạng

A. ${u_M} = acos\left( {20\pi t} \right)cm$. B. ${u_M} = acos\left( {20\pi t – 3\pi } \right)cm$.

C. ${u_M} = acos\left( {20\pi t – \pi /2} \right)cm$. D. ${u_M} = acos\left( {20\pi t – 2\pi /3} \right)cm$.

Câu 14: Một sóng ngang có phương trình dao động $u = 6cos\left[ {2\pi \left( {t/0,5 – d/50} \right)} \right]cm$, với $d$ có đơn vị mét, $t$ có đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là

A. $v = 100\;cm/s$. B. $v = 10\;m/s$. C. $v = 10\;cm/s$. D. $v = 100\;m/s$.

Câu 15: Một sóng ngang có phương trình dao động $u = 6cos\left[ {2\pi \left( {t/0,5 – d/50} \right)} \right]cm$, với $d$ có đơn vị mét, $t$ có đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là

A. $v = 100\;cm/s$. B. $v = 10\;m/s$. C. $v = 10\;cm/s$. D. $v = 100\;m/s$.

Câu 16: Một sóng truyền theo trục $Ox$ với phương trình $u = acos(4\pi t – 0,02\pi x$ ) (u và $x$ tính bằng $cm,t$ tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng này là :

A. $100\;cm/s$. B. $150\;cm/s$. C. $200\;cm/s$. D. $50\;cm/s$.

Câu 17: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là $u = 8cos2\pi ()mm$, trong đó $x$ tính bằng $cm$, $t$ tính bằng giây. Bước sóng là

A. $0,1\;m$ B. $50\;cm$ C. $8\;mm$ D. $1\;m$

Câu 18: Một sóng cơ học lan truyền trong môi trường vật chất tại một điểm cách nguồn $x\left( m \right)$ có phương trình sóng: $u = 4cos(2\pi t – $. Vận tốc truyền sóng trong môi trường đó có giá trị:

A. $8\;m/s$ B. $4\;m/s$ C. $16\;m/s$ D. $2\;m/s$

Câu 19: Sóng truyền tại mặt chất lỏng với bước sóng $0,8\;cm$. Phương trình dao động tại $O$ có dạng ${u_0} = 5cos\omega t\left( {mm} \right)$. Phương trình dao động tại điểm $M$ cách $O$ một đoạn $5,4\;cm$ theo hướng truyền sóng là

A. ${u_M} = 5cos\left( {\omega t + \pi /2} \right)\left( {mm} \right)$ B. ${u_M} = 5cos\left( {\pi t + 13,5\pi } \right)\left( {mm} \right)$

C. ${u_M} = 5cos\left( {\omega t – 13,5\pi } \right)\left( {mm} \right)$. D. ${u_M} = 5cos\left( {\pi t + 12,5\pi } \right)\left( {mm} \right)$

Câu 20: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với vận tốc $4\;m/s$. Phương trình sóng của một điểm 0 có dạng : ${u_0} = 10cos\left( {\pi t + } \right)cm$. Phương trình sóng tại $M$ nằm sau 0 và cách 0 một khoảng $80\;cm$ là:

A. ${u_0} = 10cos\left( {\pi t – } \right)cm$ B. ${u_0} = 10cos\left( {\pi t + } \right)cm$ C. ${u_0} = 10cos\left( {\pi t + } \right)cm$ D. ${u_0} = 10cos\left( {\pi t – } \right)cm$

Câu 21: Một sóng cơ học truyền theo phương $Ox$ có phương trình sóng $u = 10cos\left( {800t – 20d} \right)cm$, trong đó tọa độ $d$ tính bằng mét $\left( m \right)$, thời gian $t$ tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là

A. $v = 40\;m/s$. B. $v = 80\;m/s$. C. $v = 100\;m/s$. D. $v = 314\;m/s$.

Câu 22: Phương trình sóng tại nguồn $O$ có dạng ${u_0} = 3cos\left( {10\pi t} \right)cm$, tốc độ truyền sóng là $v$ $ = 1\;m/s$ thì phương trình dao động tại $M$ cách $O$ một đoạn $5\;cm$ có dạng

A. ${u_M} = 3cos\left( {10\pi t + \pi /2} \right)cm$. B. ${u_M} = 3cos\left( {10\pi t + \pi } \right)cm$.

C. ${u_M} = 3cos\left( {10\pi t – \pi /2} \right)cm$. D. ${u_M} = 3cos\left( {10\pi t – \pi } \right)cm$.

Câu 23: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ $v = 40\;cm/s$. Phương trình sóng của một điểm $O$ trên phương truyền sóng đó là ${u_0} = 2cos\left( {\pi t} \right)cm$. Phương trình sóng tại điểm $M$ nằm trước $O$ và cách $O$ một đoạn $10\;cm$ là

A. ${u_M} = 2cos\left( {\pi t – \pi } \right)cm$. B. ${u_M} = 2cos\left( {\pi t} \right)cm$.

C. ${u_M} = 2cos\left( {\pi t – 3\pi /4} \right)cm$. D. ${u_M} = 2cos\left( {\pi t + \pi /4} \right)cm$.

Câu 24: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ $v = 50\;cm/s$. Sóng truyền từ $O$ đến $M$, biết phương trình sóng tại điểm $M$ là ${u_M} = 5cos\left( {50\pi t – \pi } \right)cm$. M nằm sau $O$ cách $O$ một đoạn $0,5\;cm$ thì phương trình sóng tại $O$ là

A. ${u_0} = 5cos\left( {50\pi t – 3\pi /2} \right)cm$. B. ${u_O} = 5cos\left( {50\pi t + \pi } \right)cm$.

C. ${u_0} = 5cos\left( {50\pi t – 3\pi /4} \right)cm$. D. ${u_0} = 5cos\left( {50\pi t – \pi /2} \right)cm$.

Câu 25: Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm $M$ đến điểm $N$ cách $M$ một đoạn $0,9\left( {\;m} \right)$ với vận tốc $1,2\left( {\;m/s} \right)$. Biết phương trình sóng tại $N$ có dạng ${u_N} = 0,02cos2\pi t\left( m \right)$. Viết biểu thức sóng tại $M$ :

A. ${u_M} = 0,02cos2\pi t\left( m \right)$ B. ${u_M} = 0,02cos\left( {2\pi t + 3\pi /2} \right)\left( m \right)$

C. ${u_M} = 0,02cos\left( {2\pi t – 3\pi /2} \right)\left( m \right)$ D. ${u_\mathbb{M}} = 0,02cos\left( {2\pi t + \pi /2} \right)$

Câu 26: Đầu $O$ của một sợi dây đàn hồi nằm ngang dđđđh theo phương vuông góc với sợi dây với biên độ $3\;cm$ với tần số $2\;Hz$. Tốc độ truyền sóng trên dây là $1\;m/s$. Chọn gốc thời gian lúc đầu $O$ đi qua $VTCB$ theo chiều dương. Ly độ của điểm $M$ trên dây cách $O$ đoạn $2,5\;m$ tại thời điểm $2\;s$ là:

A. ${u_M} = 1,5\;cm$. B. ${u_M} = – 3\;cm$. C. ${u_M} = 3\;cm$. D. ${u_M} = 0$.

Câu 27: Một sóng cơ học lan truyền từ $O$ theo phương $Oy$ với vận tốc $v = 40\left( {\;cm/s} \right)$. Năng lượng của sóng được bảo toàn khi truyền đi. Dao động tại điểm $O$ có dạng: $x = 4sin\left( {\pi t/2} \right)cm$. Biết li độ dao động tại một điểm $M$ nào đó trên phương truyền sóng ở thời điểm $t$ là $3\left( {\;cm} \right)$. Li độ của điểm $M$ sau thời điểm đó $6\left( {\;s} \right)$.

A. $ – 2\;cm$ B. $3\;cm$ C. $2\;cm$ D. $ – 3\;cm$

Câu 28: Sóng truyền từ điềm $M$ đến điềm $O$ rồi đến điểm $N$ trên cùng 1 phương truyền sóng với tốc độ $v = 20\;m/s$. Cho biết tại $O$ dao động có phương trình ${u_0} = 4cos\left( {2\pi ft – \pi /6} \right)$ $cm$ và tại 2 điềm gần nhau nhất cách nhau $6\;m$ trên cùng phương truyền sóng thì dao động lệch pha nhau $2\pi /3$ rad . Cho $ON = 0,5\;m$. Phương trình sóng tại $N$ là

A. ${u_N} = 4cos\left( {20\pi t/9 – 2\pi /9} \right)cm$. B. ${u_N} = 4cos\left( {20\pi t/9 + 2\pi /9} \right)cm$.

C. ${u_N} = 4cos\left( {40\pi t/9 – 2\pi /9} \right)cm$. D. ${u_N} = 4cos\left( {40\pi t/9 + 2\pi /9} \right)cm$.

Câu 29: Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v. Phương trình sóng của một điểm $O$ trên phương truyền sóng đó là ${u_0} = Acos\left( {2\pi t/T} \right)cm$. Một điểm $M$ cách $O$ khoảng $x = \lambda /3$ thì ở thời điểm $t = T/6$ có độ dịch chuyển ${u_M} = 2\;cm$. Biên độ sóng A có giá trị là

A. $A = 2\;cm$. B. $A = 4\;cm$. C. $A = 4\;cm$. D. $A = 2\;cm$.

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D B A A A C C B B B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B B D D C B A B C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A C D D B D D A B

Tài liệu đính kèm

  • 30-cau-trac-nghiem-lien-quan-pt-song.docx

    389.80 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm