[Tài liệu môn Vật Lí 11] Trắc Nghiệm Biên Độ Pha Li Độ Dao Động Điều Hòa Dựa Vào Đồ Thị

Trắc Nghiệm Biên Độ Pha Li Độ Dao Động Điều Hòa Tiêu đề Meta: Trắc Nghiệm Dao Động Điều Hòa - Biên Độ, Pha, Li Độ Mô tả Meta: Đào sâu kiến thức về dao động điều hòa thông qua các bài trắc nghiệm. Học cách xác định biên độ, pha, li độ từ đồ thị. Tài liệu lý thuyết và bài tập giúp củng cố kiến thức và rèn kỹ năng phân tích đồ thị. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng trắc nghiệm về biên độ, pha và li độ của dao động điều hòa dựa trên đồ thị. Học sinh sẽ làm quen với các dạng đồ thị khác nhau (thời gian u2013 li độ, thời gian u2013 vận tốc, thời gian u2013 gia tốc) và từ đó xác định được các thông số quan trọng của dao động. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về phương trình dao động điều hòa để giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan đến đồ thị.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ: Phương trình dao động điều hòa, các đại lượng liên quan (biên độ, chu kì, tần số, pha ban đầu, li độ, vận tốc, gia tốc). Nhận biết: Các dạng đồ thị của dao động điều hòa (thời gian u2013 li độ, thời gian u2013 vận tốc, thời gian u2013 gia tốc). Phân tích: Đồ thị dao động điều hòa để xác định biên độ, pha ban đầu, li độ tại thời điểm bất kỳ. Vận dụng: Phương trình dao động điều hòa và các công thức liên quan để giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Sử dụng: Các công cụ đồ thị (đồ thị Excel, Geogebrau2026) để minh họa và phân tích. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giới thiệu lý thuyết: Cung cấp các công thức và khái niệm cơ bản về dao động điều hòa, liên hệ giữa phương trình dao động và đồ thị.
Phân tích ví dụ: Giải chi tiết các ví dụ minh họa về việc xác định biên độ, pha, li độ từ đồ thị khác nhau, bao gồm cả các trường hợp phức tạp.
Thực hành trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm bài tập trắc nghiệm để kiểm tra hiểu biết và kỹ năng của mình. Các bài tập được phân loại theo mức độ khó tăng dần.
Thảo luận nhóm: Học sinh được khuyến khích thảo luận nhóm để giải quyết các bài tập khó và chia sẻ kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về dao động điều hòa và cách phân tích đồ thị có nhiều ứng dụng trong cuộc sống và các lĩnh vực khác như:

Kỹ thuật điện tử: Xác định các thông số của mạch dao động.
Vật lý thiên văn: Phân tích chuyển động của các thiên thể.
Kỹ thuật cơ khí: Thiết kế và vận hành các hệ thống dao động.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Vật lý 11, liên kết chặt chẽ với các bài học về dao động cơ học, sóng cơ học, và các bài trắc nghiệm khác. Nắm vững bài học này sẽ là nền tảng để học sinh tiếp thu tốt các bài học sau.

6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị: Học sinh cần nắm vững lý thuyết về dao động điều hòa trước khi học bài trắc nghiệm này. Làm bài tập: Học sinh nên làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng phân tích đồ thị. Tìm hiểu ví dụ: Cần hiểu rõ cách giải quyết các ví dụ minh họa trong bài học. Sử dụng công cụ: Thử sử dụng các công cụ đồ thị để minh họa và phân tích. Thảo luận: Thảo luận với bạn bè, thầy cô giáo để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải bài tập trắc nghiệm đều đặn để củng cố kiến thức và kỹ năng. Các từ khóa liên quan:

1. Dao động điều hòa
2. Biên độ
3. Pha
4. Li độ
5. Đồ thị
6. Thời gian u2013 li độ
7. Thời gian u2013 vận tốc
8. Thời gian u2013 gia tốc
9. Phương trình dao động
10. Chu kì
11. Tần số
12. Vận tốc
13. Gia tốc
14. Pha ban đầu
15. Dao động điều hòa tắt dần
16. Dao động cưỡng bức
17. Dao động duy trì
18. Biên độ dao động cưỡng bức
19. Pha dao động cưỡng bức
20. Li độ dao động cưỡng bức
21. Đồ thị vận tốc u2013 thời gian
22. Đồ thị gia tốc u2013 thời gian
23. Tần số góc
24. Chu kỳ dao động
25. Pha dao động
26. Dao động tắt dần
27. Dao động cưỡng bức
28. Biên độ cực đại
29. Tần số cộng hưởng
30. Công thức dao động
31. Phương trình dao động tổng quát
32. Pha ban đầu của dao động
33. Pha của dao động điều hòa
34. Tính chất đồ thị
35. Phân tích đồ thị
36. Xác định thông số
37. Vận dụng công thức
38. Trắc nghiệm
39. Bài tập
40. Giải đáp

Trắc nghiệm biên độ pha li độ dao động điều hòa dựa vào đồ thị Vật lí 11 có lời giải file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ $x$ vào thời gian $t$ của một vật dao động điều hòa. Biên độ dao động của vật là:

A. 2,0 $mm$
B. $1,0\,mm$
C. $0,1$
D. $0,2\,dm$

Câu 2. Một chất điểm dao động điều hòa có li độ phụ thuộc thời gian theo hàm cosin như hình vẽ. Chất điểm có biên độ là:

A. $4\,cm$
B. $ – 4\,cm$
C. $8\,cm$
D. $ – 8\,cm$

Câu 3. Cho đồ thị của một dao động điều hòa như hình vẽ:

1. Biên độ dao động của vật là:
A. $5\,cm$
B. $10\,cm$
C. $5\,m$
D. $6\,cm$

2. Tại thời điểm $t= 1/6\,s$ thì li độ của vật bằng:
A. $0\,cm$
B. $5\,cm$
C. $10\,cm$
D. $ – 5\,cm$

3. Tại thời điểm $t= 11/12\,s$ li độ của vật bằng:
A. $0\,cm$
B. $5\,cm$
C. $10\,cm$
D. $ – 10\,cm$

Câu 4. Cho đồ thị của một dao động điều hòa như hình vẽ:

1. Biên độ dao động của vật là:
A. $ – 2\,cm$
B. $1,5\,cm$
C. $2\,m$
D. $4\,cm$

2.Tại thời điểm $t= 1,5\,s$ thì li độ của vật bằng:
A. $0\,cm$
B. $2\,cm$
C. $1\,cm$
D. $ – 2\,cm$

3. Tại thời điểm $t= 1\,s$ li độ của vật bằng:
A. $0\,cm$
B. $2\,cm$
C. $4\,cm$
D. $ – 2\,cm$

Câu 5. Cho đồ thị của một dao động điều hòa như hình vẽ:

1. Biên độ dao động của vật là:
A. $2\,cm$
B. $ – 4\,cm$
C. $ – 2\,m$
D. $4\,cm$

2. Tại thời điểm $t= 7\,s$ thì li độ của vật bằng:
A. $0\,cm$
B. $4\,cm$
C. $ – 4\,cm$
D. $ – 2\,cm$

Câu 6. Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn $x$ sự phụ thuộc của li độ vào thời gian $t$ như hình vẽ. Tại thời điểm $t= 0,2\,s$, chất điểm có li độ $2\,cm$. Ở thời điểm $t= 0,9\,s$, gia tốc của chất điểm có giá trị bằng

A. $14,5\,cm/{s^2}$.
B. $57,0\,cm/{s^2}$.
C. $5,70\,m/{s^2}$.
D. $1,45\,m/{s^2}$.

ĐÁP ÁN

1

2 3.1 3.2 3.3 4.1
B A B C D

C

4.2

4.3 5.1 5.2 6  
D A D B B

 

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. Biên độ dao động của vật là $1\,cm = 0,1\,dm$

Câu 2. Biên độ dao động của vật là giá trị tung độ của cực trị: $A = 4$

Câu 3.1 Biên độ dao động của vật là giá trị tung độ của cực trị: $A = 10$

Câu 3.2. Tại thời điểm $t= 1/6\,s$ thì li độ của vật bằng $10\,cm$

Câu 3.3. Tại thời điểm $t= 1/6\,s$ thì li độ của vật bằng $ – 10\,cm$

Câu 4.1 Biên độ dao động của vật là giá trị tung độ của cực trị: $A = 2$

Câu 4.2 Tại thời điểm $t= 1,5\,s$ thì li độ của vật bằng -2

Câu 4.3 Tại thời điểm $t= 1\,s$ li độ của vật bằng 0

Câu 5.1. Biên độ dao động của vật là giá trị tung độ của cực trị: $A = 4$

Câu 5.2.

Tại thời điểm $t= 7\,s$ thì li độ của vật bằng $4\,cm$

Câu 6. Từ đồ thị ta thấy

Sau 0,3 s từ lúc ban đầu

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0} \\
{a = 0}
\end{array}} \right.} \\
{}&{\; = > \frac{\alpha }{{2\pi }} = \frac{{0,3}}{T} = > \alpha = \frac{{3\pi }}{8} = > \varphi = \frac{\pi }{8}}
\end{array}$

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Bien-do-Pha-Li-do-dao-dong-dieu-hoa-dua-vao-do-thi-hay.docx

    183.22 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm