[Tài liệu môn Vật Lí 11] Đề Ôn Tập Học Kỳ 2 Vật Lí 11 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 1

Tiêu đề Meta: Ôn tập Lý 11 HK2 - Đề 1 Giải chi tiết Mô tả Meta: Đề Ôn tập Học kỳ 2 Vật Lý 11 Kết nối tri thức - Đề 1 kèm lời giải chi tiết. Tải ngay để ôn luyện hiệu quả, nâng cao điểm số và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Hướng dẫn học tập và các kỹ năng giải bài tập chi tiết. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề ôn tập học kỳ 2 môn Vật Lý lớp 11, sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và làm quen với cấu trúc đề thi học kỳ. Bài học cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và xử lý các tình huống khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ ôn tập lại các kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ 2 Vật Lý 11, bao gồm:

Động học chất điểm: Chuyển động thẳng đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, các bài toán vận dụng. Động học vật rắn: Chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay đều, momen lực. Động lượng: Định luật bảo toàn động lượng, các bài toán va chạm. Năng lượng: Cơ năng, định luật bảo toàn năng lượng, các dạng năng lượng (động năng, thế năng). Nhiệt học: Nhiệt lượng, sự truyền nhiệt, các quá trình đẳng tích, đẳng áp, đẳng nhiệt. Sóng: Sóng cơ học, sóng âm, sóng điện từ. Ánh sáng: Phản xạ, khúc xạ ánh sáng, các hiện tượng quang học.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài: Phân tích, tóm tắt các yêu cầu của đề bài.
Áp dụng kiến thức: Vận dụng các công thức, định luật vào giải quyết các bài toán.
Phân tích dữ liệu: Xác định các thông tin quan trọng và liên hệ giữa các yếu tố.
Lập luận và giải quyết vấn đề: Xây dựng logic để tìm ra lời giải.
Viết bài trình bày rõ ràng: Trình bày lời giải một cách khoa học và đầy đủ.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc bài tập, bao gồm:

Phân tích từng câu hỏi: Giải thích chi tiết từng phần của câu hỏi, từ cách xác định đại lượng cần tìm đến cách vận dụng công thức. Lập luận chi tiết: Cung cấp các bước giải chi tiết, rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu sâu hơn. Ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ cụ thể, dễ hiểu để minh họa cho các khái niệm và phương pháp giải. Các bài tập tương tự: Đề xuất các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. Phân loại bài tập: Phân loại các bài tập theo độ khó, giúp học sinh lựa chọn bài tập phù hợp với năng lực của mình. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức Vật Lý 11 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Thiết kế các hệ thống cơ khí: Hiểu về chuyển động, lực, momen lực để thiết kế các máy móc, thiết bị.
Ứng dụng trong kỹ thuật điện: Hiểu về năng lượng, dòng điện, sóng điện từ để thiết kế các hệ thống điện.
Ứng dụng trong y học: Hiểu về các hiện tượng vật lý để chẩn đoán và điều trị bệnh.
Ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày: Hiểu về các hiện tượng vật lý như sự truyền nhiệt, phản xạ ánh sáng để tiết kiệm năng lượng và sử dụng hiệu quả các thiết bị trong gia đình.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Vật Lý 11, củng cố kiến thức đã học và mở rộng tầm nhìn về các ứng dụng thực tế.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Vẽ hình: Nếu cần thiết, vẽ hình để minh họa cho bài toán.
Phân tích dữ liệu: Xác định các đại lượng đã biết và cần tìm.
Áp dụng công thức: Vận dụng các công thức, định luật vật lý phù hợp.
Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại tính hợp lý của kết quả thu được.
Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.
* Tự học từ sách giáo khoa: Đọc kỹ phần lý thuyết và làm các bài tập trong sách.

Từ khóa liên quan (40 từ):

Đề ôn tập, Học kỳ 2, Vật lý 11, Kết nối tri thức, Giải chi tiết, Động học, Động lượng, Năng lượng, Nhiệt học, Sóng, Ánh sáng, Bài tập, Lời giải, Công thức, Định luật, Kỹ năng giải bài tập, Lý thuyết, Chuyển động thẳng, Chuyển động tròn, Va chạm, Momen lực, Cơ năng, Nhiệt lượng, Sự truyền nhiệt, Sóng cơ, Sóng điện từ, Phản xạ, Khúc xạ, Quang học, Bài tập vận dụng, Ứng dụng thực tế, Đề thi học kỳ, ôn thi, điểm cao, tài liệu học tập, sách giáo khoa, Kết nối tri thức, file word, download.

Đề ôn tập học kỳ 2 Vật lí 11 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện?

A. Dòng điện là sự chuyển dời của điện tích.

B. Dòng điện có thể chạy trong chất lỏng.

C. Dòng điện có gây tác dụng nhiệt.

D. Dòng điện có chiều cùng chiều chuyển động của điện tích dương.

Câu 2: Đại lượng không có đơn vị vôn là

A. điện thế. B. hiệu điện thế. C. suất điện động. D. thễ năng.

Câu 3: Công của nguồn điện được xác định theo công thức

A. $A = \xi It$. B. $A = UIt$. C. $A = \xi I$. D. $A = UI$.

Câu 4: Hạt tải điện trong kim loại là

A. ion dương. B. electron tự do.

C. ion âm. D. ion dương và electron tự do.

Câu 5: Hai chất điểm mang điện tích ${q_1},{q_2}$ khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. ${q_1}$ và ${q_2}$ đều là điện tích dương. B. ${q_1}$ và ${q_2}$ đều là điện tích âm.

C. ${q_1}$ và ${q_2}$ trái dấu nhau. D. ${q_1}$ và ${q_2}$ cùng dấu nhau.

Câu 6: Công thức của định luật Coulomb là

A. $F = \frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}$. B. $F = \frac{{{q_1}{q_2}}}{{\varepsilon {r^2}}}$. C. $F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{\varepsilon {r^2}}}$. D. $F = \frac{{{q_1}{q_2}}}{k}$.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện môi?

A. Điện môi là môi trường cách điện.

B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1 .

C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Câu 8: Đặt hiệu điện thế $U$ vào hai đầu một điện trở $R$ thì cường độ dòng điện trong mạch là $I$. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức

A. $P = R{I^2}$. B. $P = \frac{{{U^2}}}{R}$. C. $P = UI$. D. $P = \frac{{{I^2}}}{R}$.

Câu 9: Điện năng tiêu thụ được đo bằng

A. vôn kế. B. ampe kế. C. tĩnh điện kế. D. công tơ điện.

Câu 10: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. coulomb. B. hấp dẫn. C. lạ. D. điện trường.

Câu 11: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.

B. khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện.

C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.

D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

Câu 12: Điều kiện để một vật dẫn điện là

A. vật phải ở nhiệt độ phòng.

B. có chứa các điện tích tự do.

C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.

D. vật phải mang điện tích.

Câu 13: Quan hệ giữa cường độ điện trường $E$ và hiệu điện thế $U$ giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là $d$ thì cho bởi biểu thức

A. $U = Ed$. B. $U = \frac{E}{d}$. C. $U = qEd$. D. $U = \frac{{qE}}{d}$.

Câu 14: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch

A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.

B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.

D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Câu 15: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch

A. tăng rất lớn. B. tăng giảm liên tục.

C. giảm về 0 . D. không đổi so với trước.

Câu 16: Điện trở ${R_1}$ tiêu thụ một công suất $P$ khi được mắc vào một hiệu điện thế $U$ không đổi. Nếu mắc song song với ${R_1}$ một điện trở ${R_2}$ rồi mắc vào hiệu điện thế $U$ nói trên thì công suất tiêu thụ bởi ${R_1}$ sẽ

A. giảm. B. có thể tăng hoặc giảm.

C. không thay đổi. D. tăng.

Câu 17: Một bóng đèn ghi $6\;V – 6\;W$ được mắc vào một nguồn điện có điện trở $2\Omega $ thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là

A. $6\;V$. B. $36\;V$. C. $8\;V$. D. $12\;V$.

Câu 18: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là $10\Omega $, điện trở trong là $1\Omega $ có dòng điện là $2\;A$. Hiệu điện thế hai đầu nguồn và suất điện động của nguồn là

A. $10\;V$ và $12\;V$. B. $20\;V$ và $22\;V$. C. $10\;V$ và $2\;V$. D. $2,5\;V$ và $0,5\;V$.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Người ta dùng hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt nằm ngang và song song với nhau, cách nhau một khoảng $10\;cm$. Ở gần sát với bản trên có một giọt thủy ngân tích điện dương $q$ nằm lơ lửng khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là $U$.

a. Điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại nói trên là điện trường đều.

b. Bản nhiễm điện dương nằm ở phía dưới.

c. Nếu điện tích giọt thủy ngân giảm chỉ còn 0,5 q thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động đi lên theo phương thẳng đứng.

d. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản chỉ còn $0,5U$ (điện tích của giọt thủy ngân vẫn là q, chiều điện trường không thay đổi) thì vận tốc của giọt thủy ngân khi chạm vào bản kim loại (theo chiều dịch chuyển của giọt thủy ngân) là $5\;m/s$.

Câu 2: Để bóng đèn loại $120\;V – 60\;W$ sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế $220\;V$ người ta mắc nối tiếp nó với một điện trở phụ.

a. Cường độ dòng điện định mức của đèn là $2\;A$.

b. Điện trở của đèn là $240\Omega $.

c. Cần mắc bóng đèn nối tiếp với điện trở $200\Omega $ để đèn sáng bình thường.

d. Cường độ dòng điện khi đèn sáng bình thường là $0,5\;A$.

Câu 3: Trên nhãn của bóng đèn 1 có ghi $220\;V – 20\;W$ và bóng đèn 2 có ghi $220\;V – 10\;W$. Coi điện trở của mỗi bóng đèn không thay đổi.

a. Nếu mắc hai bóng đèn nối tiếp vào hiệu điện thế $220\;V$ thì cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.

b. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 1 gấp 2 lần cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 2.

c. Tỉ số điện trở của bóng đèn 2 với bóng đèn 1 là $\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \frac{1}{2}$.

d. Năng lượng điện tiêu thụ của bóng đèn số 1 khi sử dụng ở hiệu điện thế $220\;V$ trong thời gian 2 giờ là $0,04kWh$.

Câu 4: Cho hai bản kim loại phẳng có độ dài $I = 5\;cm$ đặt nằm ngang, song song, cách nhau một khoảng $d = 2\;cm$. Giữa hai bản kim loại có một hiệu điện thế $U = 910\;V$. Một electron bay theo phương nằm ngang vào giữa hai bản với vận tốc ban đầu ${v_0} = {5.10^4}\;km/s$. Coi điện trường giữa hai bản kim loại là đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực.

a. Gia tốc chuyển động của electron là ${8.10^{15}}\;m/{s^2}$.

b. Gia tốc của chuyển động là $a = g = 9,8\;m/{s^2}$.

c. Thời gian đi hết chiều dài $5\;cm$ là ${10^{ – 10}}\;s$.

d. Độ lệch của electron khỏi phương ban đầu khi nó vừa ra khỏi hai bản kim loại là $0,4\;cm$.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện ${q_1} = 3\mu C$ và ${q_2} = 1\mu C$ kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau $5\;cm$. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là bao nhiêu?

Câu 2: Một điện tích điểm $Q = – 3 \cdot {10^{ – 8}}C$. Độ lớn cường độ điện trường do điện tích đó gây ra tại điểm cách nó $5\;cm$ trong không khí là bao nhiêu $kV/m$ ?

Câu 3: Một tụ điện điện dung $5\mu F$ được tích điện đến điện tích bằng $86\mu C$. Hiệu điện thế trên hai bản tụ có độ lớn là bao nhiêu Vôn?

Câu 4: Một nguồn điện có điện trở trong $0,1\Omega $ được mắc với điện trở $4,8\Omega $ thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là $12\;V$. Cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu Ampe?

Câu 5: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là ${U_1} = 110\;V$ và ${U_2} = 220\;V$. Tỉ số điện trở của chúng là bao nhiêu?

Câu 6: Cho mạch điện như hình bên. Biết $E = 12\;V,r = 1\Omega ,{R_1} = 5\Omega ,{R_2} = {R_3} = 10\Omega $. Bỏ qua điện trở của dây nối.

Hiệu điện thế giữa hai đầu ${R_1}$ là bao nhiêu Ôm?

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6
A D A B C C
7 8 9 10 11 12
D D D C C B
13 14 15 16 17 18
A D A C C B

GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dòng điện?

A. Dòng điện là sự chuyển dời của điện tích.

B. Dòng điện có thể chạy trong chất lỏng.

C. Dòng điện có gây tác dụng nhiệt.

D. Dòng điện có chiều cùng chiều chuyển động của điện tích dương.

Lời giải

Dòng điện là sự chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.

Câu 2: Đại lượng không có đơn vị vôn là

A. điện thế.

B. hiệu điện thế.

C. suất điện động.

D. thễ năng.

Lời giải

Thế năng có đơn vị là $J$.

Câu 3: Công của nguồn điện được xác định theo công thức

A. $A = \xi It$.

B. $A = $ UIt.

c. $A = \xi I$.

D. $A = U$.

Lời giải

Công của nguồn điện được xác định theo công thức $A = \xi It$.

Câu 4: Hạt tải điện trong kim loại là

A. ion dương.

B. electron tự do.

C. ion âm.

D. ion dương và electron tự do.

Lời giải

Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.

Câu 5: Hai chất điểm mang điện tích ${q_1},{q_2}$ khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. ${q_1}$ và ${q_2}$ đều là điện tích dương.

B. ${q_1}$ và ${q_2}$ đều là điện tích âm.

C. ${q_1}$ và ${q_2}$ trái dấu nhau.

D. ${q_1}$ và ${q_2}$ cùng dấu nhau.

Lời giải

Hai điện tích trái dấu thì đẩy nhau, cùng dấu thì hút nhau.

Câu 6: Công thức của định luật Coulomb là

A. $F = \frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}$.

B. $F = \frac{{{q_1}{q_2}}}{{\varepsilon {r^2}}}$.

C. $F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{\varepsilon {r^2}}}$.

D. $F = \frac{{{q_1}{q_2}}}{k}$.

Lời giải

$F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{\varepsilon {r^2}}}$.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện môi?

A. Điện môi là môi trường cách điện.

B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1 .

C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.

D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.

Lời giải

Hằng số điện môi luôn có $\varepsilon \geqslant 1$.

Câu 8: Đặt hiệu điện thế $U$ vào hai đầu một điện trở $R$ thì cường độ dòng điện trong mạch là $I$. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức

A. $P = R{I^2}$.

B. $P = \frac{{{U^2}}}{R}$.

C. $P = UI$.

D. $P = \frac{{{I^2}}}{R}$.

Lời giải

$P = UI = \frac{{{U^2}}}{R} = {I^2}R$.

Câu 9: Điện năng tiêu thụ được đo bằng

A. vôn kế.

B. ampe kế.

C. tĩnh điện kế.

D. công tơ điện.

Lời giải

Vôn kế đo hiệu điện thế, ampe kế đo cường độ dòng điện, tĩnh điện kế đo điện tích, công tơ điện đo điện năng tiêu thụ.

Câu 10: Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực

A. coulomb.

B. hấp dẫn.

C. lạ.

D. điện trường.

Lời giải

Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực lạ

Câu 11: Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho

A. khả năng tích điện cho hai cực của nó.

B. khả năng dự trũ điện tích của nguồn điện.

C. khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.

D. khả năng tác dụng lực điện của nguồn điện.

Lời giải

Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.

Câu 12: Điều kiện để một vật dẫn điện là

A. vật phải ở nhiệt độ phòng.

B. có chứa các điện tích tự do.

C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại.

D. vật phải mang điện tích.

Lời giải

Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.

Câu 13: Quan hệ giữa cường độ điện trường $E$ và hiệu điện thế $U$ giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là $d$ thì cho bởi biểu thức

$U = Ed$.

B. $U = \frac{E}{d}$.

$U = qEd$.

D. $U = \frac{{qE}}{d}$.

Lời giải

Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là $E = \frac{U}{d} \Leftrightarrow U = Ed$.

Câu 14: Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch

A. tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn.

B. tỉ lệ nghịch điện trở trong của nguồn.

C. tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn.

D. tỉ lệ nghịch với tổng điện trở trong và điện trở ngoài.

Lời giải

Cường độ dòng điện trong mạch $I = \frac{E}{{R + r}} \Rightarrow I:\frac{1}{{R + r}}$.

Câu 15: Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch

A. tăng rất lớn.

B. tăng giảm liên tục.

C. giảm về 0 .

D. không đổi so với trước.

Lời giải

Cường độ dòng điện trong mạch $I = \frac{E}{{R + r}}$.

Khi xảy ra đoản mạch $R = 0 \Rightarrow I = \frac{E}{r}$ thường rất lớn (vì rất bé).

Câu 16: Điện trở ${R_1}$ tiêu thụ một công suất $P$ khi được mắc vào một hiệu điện thế $U$ không đổi. Nếu mắc song song với ${R_1}$ một điện trở ${R_2}$ rồi mắc vào hiệu điện thế $U$ nói trên thì công suất tiêu thụ bởi ${R_1}$ sẽ

A. giảm.

B. có thể tăng hoặc giảm.

C. không thay đổi.

D. tăng.

Lời giải

Ta có khi mắc song song với ${R_1}$ một điện trở ${R_2}$ rồi mắc vào hiệu điện thế $U$ thì $U = {U_1} = {U_2}$ $ \Rightarrow P = \frac{{U_1^2}}{{{R_1}}} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}}$, không đổi

Câu 17: Một bóng đèn ghi $6\;V – 6\;W$ được mắc vào một nguồn điện có điện trở $2\Omega $ thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là

A. $6\;V$.

B. $36\;V$.

C. $8\;V$.

D. $12\;V$.

Lời giải

Để đèn sáng bình thường $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{I = {I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \frac{6}{6} = 1\;A} \\
{U = {U_{dm}} = 6\;V}
\end{array} \Rightarrow U = \xi – Ir \Leftrightarrow 6 = \xi – 1.2 \Rightarrow \xi = 8\;V} \right.$.

Câu 18: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là $10\Omega $, điện trở trong là $1\Omega $ có dòng điện là $2\;A$. Hiệu điện thế hai đầu nguồn và suất điện động của nguồn là

A. $10\;V$ và $12\;V$.

B. $20\;V$ và $22\;V$.

C. $10\;V$ và $2\;V$.

D. $2,5\;V$ và $0,5\;V$.

Lời giải

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ${U_N} = IR = 2 \cdot 10 = 20\;V$.

Suất điện động của nguồn điện $E = I\left( {R + r} \right) = 2 \cdot \left( {10 + 1} \right) = 22\;V$.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỀM ĐÚNG SAI.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Người ta dùng hai bản kim loại tích điện trái dấu đặt nằm ngang và song song với nhau, cách nhau một khoảng $10\;cm$. Ở gần sát với bản trên có một giọt thủy ngân tích điện dương $q$ nằm lơ lửng khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là $U$.

a. Điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại nói trên là điện trường đều.

b. Bản nhiễm điện dương nằm ở phía dưới.

c. Nếu điện tích giọt thủy ngân giảm chỉ còn 0,5 q thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động đi lên theo phương thẳng đứng.

d. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản chỉ còn $0,5U$ (điện tích của giọt thủy ngân vẫn là $q$, chiều điện trường không thay đổi) thì vận tốc của giọt thủy ngân khi chạm vào bản kim loại (theo chiều dịch chuyển của giọt thủy ngân) là $5\;m/s$.

Lời giải

a. Phát biểu này đúng. Điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản kim loại nói trên là điện trường đều.

b. Phát biểu này đúng. Bản nhiễm điện dương nằm ở phía dưới.

c. Phát biểu này sai. Nếu điện tích giọt thủy ngân giảm chỉ còn 0,5 q thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động đi xuống theo phương thẳng đứng do $F < P$.

d. Phát biểu này sai.

Khi giọt thủy ngân cân bằng $P = {F_1} \Leftrightarrow mg = q\frac{{{U_1}}}{{\;d}} \Rightarrow m = q\frac{{{U_1}}}{{gd}}\left( * \right)$

Khi giọt thủy ngân rơi xuống bản dương thì gia tốc chuyển động của nó là $a = \frac{{P – {F_2}}}{{\;m}} = g – \frac{{q{U_2}}}{{\;m}}$

Thay $m$ từ $\left( {{\;^*}} \right)$ vào ta có $a = g – g\frac{{{U_2}}}{{{U_1}}} = g\left( {\frac{{{U_1} – {U_2}}}{{{U_1}}}} \right) = 5\;m/{s^2}$.

Vận tốc của giọt thủy ngân khi chạm vào bản kim loại

${v^2} – v_0^2 = 2as \Leftrightarrow {v^2} – {0^2} = 2 \cdot 5 \cdot \frac{1}{2} \cdot 0,1 \Rightarrow v = 0,707\;m/s$

Câu 2: Để bóng đèn loại $120\;V – 60\;W$ sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế $220\;V$ người ta mắc nối tiếp nó với một điện trở phụ.

a. Cường độ dòng điện định mức của đèn là $2\;A$.

b. Điện trở của đèn là $240\Omega $.

c. Cần mắc bóng đèn nối tiếp với điện trở $200\Omega $để đèn sáng bình thường.

d. Cường độ dòng điện khi đèn sáng bình thường là $0,5\;A$.

Lời giải

a. Phát biểu này sai. Cường độ dòng điện định mức qua đèn ${I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = 0,5\;A$.

b. Phát biểu này đúng. Điện trở của đèn

${R_{dm}} = \frac{{{U_{dm}}{\;^2}}}{{{P_{dm}}}} = 240$

c. Phát biểu này đúng. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở cần mắc mà đèn sáng bình thường là ${U_R} = 220 – 120 = 100\,V$.

Suy ra, điện trở cần mắc là $R = \frac{{{U_R}}}{{{I_{dm}}}} = \frac{{100}}{{0,5}} = 200\,\,\Omega $

d. Phát biểu này đúng. Cường độ dòng điện định mức qua đèn khi đèn sáng bình thường là ${I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = 0,5\;A$.

Câu 3: Trên nhãn của bóng đèn 1 có ghi $220\;V$ – $20\;W$ và bóng đèn 2 có ghi $220\;V – 10\;W$. Coi điện trở của mỗi bóng đèn không thay đổi.

a. Nếu mắc hai bóng đèn nối tiếp vào hiệu điện thế $220\;V$ thì cả hai bóng đèn đều sáng bình thường.

b. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 1 gấp 2 lần cường độ dòng điện định mức của bóng đèn 2.

c. Tỉ số điện trở của bóng đèn 2 với bóng đèn 1 là $\frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = \frac{1}{2}$.

d. Năng lượng điện tiêu thụ của bóng đèn số 1 khi sử dụng ở hiệu điện thế $220\;V$ trong thời gian 2 giờ là $0,04kWh$.

Lời giải

a. Phát biểu này sai. Nếu mắc hai bóng đèn nối tiếp vào hiệu điện thế $220\;V$ thì cần hiệu điện thế của nguồn là $440\;V$.

b. Phát biểu này đúng.

Cường độ định mức của 2 bóng đèn là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{I_{dm1}} = \frac{{{P_{dm1}}}}{{{U_{dm1}}}} = \frac{{20}}{{220}} = 0,09\;A} \\
{{I_{dm2}} = \frac{{{P_{dm2}}}}{{{U_{dm2}}}} = \frac{{10}}{{220}} = 0,045\;A}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow {I_{dm1}} = 2{I_{dm2}}$

c. Phát biểu này sai.

Điện trở của 2 bóng đèn là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{R_1} = \frac{{U_{dm}^2}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{20}} = 2420\Omega } \\
{{R_2} = \frac{{U_{dm}^2}}{P} = \frac{{{{220}^2}}}{{10}} = 4840\Omega }
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}} = 2$.

d. Phát biểu này đúng.

Năng lượng tiêu thụ của bóng đèn 1 trong 2 giờ là ${A_1} = {P_1}t = 20.2 = 40Wh = 0,04kWh$.

Câu 4: Cho hai bản kim loại phẳng có độ dài $I = 5\;cm$ đặt nằm ngang, song song, cách nhau một khoảng $d = 2\;cm$. Giữa hai bản kim loại có một hiệu điện thế $U = 910\;V$. Một electron bay theo phương nằm ngang vào giữa hai bản với vận tốc ban đầu ${v_0} = {5.10^4}\;km/s$. Coi điện trường giữa hai bản kim loại là đều và bỏ qua tác dụng của trọng lực.

a. Gia tốc chuyển động của electron là ${8.10^{15}}\;m/{s^2}$.

b. Gia tốc của chuyển động là $a = g = 9,8\;m/{s^2}$.

c. Thời gian đi hết chiều dài $5\;cm$ là ${10^{ – 10}}\;s$.

d. Độ lệch của electron khỏi phương ban đầu khi nó vừa ra khỏi hai bản kim loại là $0,4\;cm$.

Lời giải

Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ

Phương trình chuyển động của electron trên 2 trục và quỹ đạo của nó

$y = \frac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow y = \frac{{a{x^2}}}{{2v_0^2}}$

a. Phát biểu này đúng.

Gia tốc chuyển động của electron $a = \frac{F}{m} = \frac{{\left| q \right|E}}{m} = \frac{{\left| q \right|U}}{m} = \frac{{1,6 \cdot {{10}^{ – 19}} \cdot 910}}{{9,{{1.10}^{ – 31}}.0,02}} = {8.10^{15}}\;m/{s^2}$.

a. Phát biểu này sai.

c. Phát biểu này sai. Khi electron đi hết chiều dài $5\;cm$ thì $x = I \Leftrightarrow 5 \cdot {10^7} \cdot t = 0,05 \Rightarrow t = {10^{ – 9}}\;s$.

d. Phát biểu này đúng. Khi ra khỏi tụ thì $h = y \Leftrightarrow h = \frac{1}{2}a{t^2} = \frac{1}{2} \cdot 8 \cdot {10^{15}} \cdot {10^{ – 9}} = 4 \cdot {10^{ – 3}}\;m = 0,4\;cm$.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện ${q_1} = 3\mu C$ và ${q_2} = 1\mu C$ kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau $5\;cm$. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là bao nhiêu?

Lời giải

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{q_1′ = q_2′ = \frac{{{q_1} + {q_2}}}{2} = 2\mu C.} \\
{F = \frac{{\left| {q_1’q_2′} \right|}}{{{r^2}}} = 9 \cdot {{10}^9} \cdot \frac{{{{\left( {2 \cdot {{10}^{ – 6}}} \right)}^2}}}{{0,{{05}^2}}} = 14,4\;N.}
\end{array}} \right.$

Câu 2: Một điện tích điểm $Q = – 3 \cdot {10^{ – 8}}C$. Độ lớn cường độ điện trường do điện tích đó gây ra tại điểm cách nó $5\;cm$ trong không khí là bao nhiêu $kV/m$ ?

Lời giải

$E = k\frac{{\left| Q \right|}}{{{r^2}}} = 9 \cdot {10^9} \cdot \frac{{3 \cdot {{10}^{ – 8}}}}{{0,{{05}^2}}} = 108 \cdot {10^3}\;V/m = 108kV/m$

Câu 3: Một tụ điện điện dung $5\mu F$ được tích điện đến điện tích bằng $86\mu C$. Hiệu điện thế trên hai bản tụ có độ lớn là bao nhiêu Vôn?

Lời giải

$U = \frac{Q}{C} = \frac{{86 \cdot {{10}^{ – 6}}}}{{5 \cdot {{10}^{ – 6}}}} = 17,2\;V$

Câu 4: Một nguồn điện có điện trở trong $0,1\Omega $ được mắc với điện trở $4,8\Omega $ thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là $12\;V$. Cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu Ampe?

Lời giải

$I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{4,8}} = 2,5\;A.$

Câu 5: Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là ${U_1} = 110\;V$ và ${U_2} = 220\;V$. Tỉ số điện trở của chúng là bao nhiêu?

Lời giải

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{P_1} = \frac{{U_1^2}}{{{R_1}}}} \\
{{P_2} = \frac{{U_2^2}}{{{R_2}}}}
\end{array}} \right.$

Mặt khác ${P_1} = {P_2} \Rightarrow \frac{{U_1^2}}{{{R_1}}} = \frac{{U_2^2}}{{{R_2}}} \Leftrightarrow \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{U_1^2}}{{U_2^2}} = \frac{{{{110}^2}}}{{{{220}^2}}} = \frac{1}{4}$.

Câu 6: Cho mạch điện như hình bên. Biết $E = 12\;V,r = 1\Omega ,{R_1} = 5\Omega ,{R_2} = {R_3} = 10\Omega $. Bỏ qua điện trở của dây nối.

Hiệu điện thế giữa hai đầu ${R_1}$ là bao nhiêu Ôm?

Lời giải

Từ ${R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 20 \Rightarrow R = \frac{{{R_1}{R_{23}}}}{{{R_1} + {R_{23}}}} = 4\Omega $

$ \Rightarrow I = \frac{E}{{r + R}} = \frac{{12}}{{1 + 4}} = 2,4A \Rightarrow {U_{R1}} = U = IR = 9,6\;V$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK2-Vat-li-11-KNTT-De-1-hay.docx

    167.66 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm