[Tài liệu môn Vật Lí 11] Các Dạng Bài Tập Về Sóng Điện Từ Vật Lí 11 Giải Chi Tiết

Các Dạng Bài Tập Sóng Điện Từ Lý 11 Giải Chi Tiết Tiêu đề Meta: Bài Tập Sóng Điện Từ Lý 11 Giải Chi Tiết Mô tả Meta: Khám phá các dạng bài tập Sóng Điện Từ Lý 11 chi tiết, kèm lời giải. Tài liệu hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn kỹ năng giải bài tập và đạt điểm cao. Download ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học tập trung vào việc phân tích và giải quyết các dạng bài tập về sóng điện từ trong chương trình Vật lý lớp 11. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản về sóng điện từ, các công thức liên quan, và vận dụng thành thạo các kiến thức đó để giải quyết các bài tập từ dễ đến khó. Bài học cung cấp các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp học sinh tự tin hơn trong việc làm bài kiểm tra và thi cử.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập sau:

Tính toán các đại lượng liên quan đến sóng điện từ: Tần số, bước sóng, vận tốc, năng lượng, cường độ sóng, u2026 Phân tích sóng điện từ và các đặc trưng của nó: Tính chất sóng, sự giao thoa, nhiễu xạ, hiệu ứng Doppler. Vận dụng các định luật, công thức về sóng điện từ vào giải các bài toán thực tế: Ví dụ, tính toán các thông số của sóng điện từ trong các mạch điện, thiết bị viễn thông. Xác định các thông số của sóng điện từ trong các thí nghiệm cụ thể: Mô tả và phân tích kết quả thí nghiệm. Phân tích và giải thích các hiện tượng liên quan đến sóng điện từ: Ví dụ, sự truyền sóng điện từ trong môi trường, sự phản xạ, khúc xạ của sóng điện từ.

Bài học sẽ cung cấp các công thức, định luật và kiến thức cần thiết để học sinh có thể giải quyết các dạng bài tập trên một cách hiệu quả.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế dựa trên phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề.

Bắt đầu với các bài tập cơ bản: Giúp học sinh làm quen với các khái niệm và công thức cơ bản.
Dần dần nâng cao độ khó: Giới thiệu các dạng bài tập phức tạp hơn, yêu cầu vận dụng nhiều kiến thức.
Phân tích chi tiết từng bước giải: Giải thích rõ ràng từng bước giải bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức.
Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ cụ thể, minh họa rõ ràng cách giải các bài tập.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập tương tự để luyện tập và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về sóng điện từ có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:

Viễn thông: Truyền dẫn thông tin qua sóng vô tuyến. Y học: Sử dụng sóng điện từ trong chẩn đoán và điều trị bệnh. Công nghệ: Ứng dụng trong các thiết bị điện tử, viễn thông hiện đại. Hệ thống radar: Sử dụng sóng điện từ để phát hiện và theo dõi các vật thể. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học về sóng điện từ có liên quan chặt chẽ với các bài học về:

Sóng cơ học: Giúp học sinh so sánh và phân biệt giữa sóng cơ học và sóng điện từ. Điện xoay chiều: Cung cấp cơ sở lý thuyết cho việc học các mạch điện xoay chiều. Vật lý hạt nhân: Có liên quan đến việc phát hiện và ứng dụng các tia phóng xạ. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, công thức và định luật.
Phân tích các ví dụ minh họa: Hiểu rõ cách vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế: Nắm bắt được tầm quan trọng của kiến thức này trong cuộc sống.
Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Giải đáp các thắc mắc, trao đổi kinh nghiệm học tập.

40 Keywords:

1. Sóng điện từ
2. Vật lý 11
3. Bài tập
4. Giải chi tiết
5. Tần số
6. Bước sóng
7. Vận tốc
8. Năng lượng
9. Cường độ
10. Giao thoa
11. Nhiễu xạ
12. Hiệu ứng Doppler
13. Mạch điện
14. Viễn thông
15. Y học
16. Công nghệ
17. Radar
18. Sóng cơ học
19. Điện xoay chiều
20. Vật lý hạt nhân
21. Công thức
22. Định luật
23. Đặc trưng
24. Phân tích
25. Giải bài tập
26. Thí nghiệm
27. Môi trường
28. Phản xạ
29. Khúc xạ
30. Truyền sóng
31. Đa dạng bài tập
32. Phương pháp giải
33. Luyện tập
34. Củng cố
35. Kiến thức
36. Kỹ năng
37. Tự học
38. Tài liệu học tập
39. Download
40. File word

Các dạng bài tập về sóng điện từ vật lí 11 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1. Xác định loại bức xạ dựa vào tần số hoặc bước sóng

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dựa vào tần số (bước sóng) của các bức xạ trong thang sóng điện từ

Tốc độ truyền sóng của sóng điện từ trong chân không là c $ = 3 \cdot {10^8}\;m/s$.

Trong mọi môi trường vật chất, tốc độ truyền của sóng điện từ đều nhỏ hơn $c$.

Công thức xác định tần số của bức xạ: $f = c/\lambda $

Với:

f: Tần số (Hz)

c: Tốc độ ánh sáng $c = {3.10^8}\;m/s$

$\lambda $ : Bước sóng $\left( m \right)$

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: (SGK – KNTT) Cho Nêu loại sóng điện từ ứng với mỗi tần số sau:

a) $200kHz$;

b) $100MHz$;

c) $5.1014\;Hz$;

d) $1018\;Hz$.

Lời giải:

a) $200kHz$ – Sóng vô tuyến

b) $100MHz$ – Sóng vô tuyến

c) $5.1014\;Hz$ – Ánh sáng nhìn thấy

d) $1018\;Hz – $ Tia X.

Bài 2: (SGK – KNTT) Vào Nêu tên sóng điện từ trong chân không ứng với mỗi bước sóng.

a) $1\;km$;

b) $3\;cm$;

c) $5\mu m$;

d) $500\;nm$;

e) $50\;nm$;

g) ${10^{ – 12}}\;m$.

Lời giải:

a) $1\;km$ – Sóng vô tuyến

b) $3\;cm$ – Sóng vi ba

c) $5\mu m$ – Tia hồng ngoại

d) $500\;nm$ – Ánh sáng nhìn thấy

e) $50\;nm$ – Tia tử ngoại

g) ${10^{ – 12}}\;m $ – TiaX

Bài 3: Cho biết tần số của ánh sáng đỏ và tần số của ánh sáng tím lần lượt là $760\;nm$ và 380 nm. Hãy xác định tần số của vùng ánh sáng nhìn thấy?

Lời giải:

Sử dụng công thức $f = \frac{c}{\lambda }$

Tần số của ánh sáng đỏ:

${f_{do}} = \frac{c}{{{\lambda _{da}}}} = \frac{{{{3.10}^B}}}{{{{760.10}^{ – 9}}}} = 3,{9.10^{14}}\;Hz$

Tần số của ánh sáng tím:

${f_{tim\;}} = \frac{c}{{{\lambda _{tin}}}} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{380.10}^{ – 9}}}} = 7,{9.10^{14}}\;Hz$

Tần số của vùng ánh sáng nhìn thấy: từ $3,{9.10^{14}}\;Hz$ đến 7,9.10 ${\;^{14}}\;Hz$.

Bài 4: (SGK – CTST) Vào thời điểm năm 2022, điện thoại di động ở Việt Nam sử dụng sóng điện từ có tần số trong khoảng từ $850MHz$ đến $2600MHz$. Tính bước sóng của sóng điện từ tương ứng với dải tần số này. Mắt chúng ta có thể thấy được các sóng này không? Vì sao?

Lời giải:

Sử dụng công thức $\lambda = \frac{c}{f}$

Bước sóng ứng với tần số $850MHz$ :

${\lambda _1} = \frac{c}{{{f_1}}} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{850.10}^6}}} = 0,35\;m$

Bước sóng ứng với tần số $2600MHz$ :

${\lambda _2} = \frac{c}{{{f_2}}} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{2600 \cdot {{10}^6}}} = 0,12\;m$

Mắt chúng ta không thể nhìn thấy các sóng này vì chúng không nằm trong dải ánh sáng nhìn thấy.

DẠNG 2. Bài tập vệ tinh địa tĩnh

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Thông tin được đài phát phát đi, vệ tinh thu nhận tín hiệu đó và phát trở lại trái đất. Các điểm trên mặt đất sẽ nhận được thông tin đó thông qua đầu thu tín hiệu.

Cường độ sóng mà máy thu vô tuyến ở mặt đất ngay phía dưới vệ tinh thu được:

$I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}$

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động ở độ cao $575\;km$ so với mặt đất phát sóng vô tuyến có tần số $92,4MHz$ với công suất bằng $25,0\;kW$ về phía mặt đất. Hãy tính cường độ sóng nhận được bởi một máy thu vô tuyến ở mặt đất ngay phía dưới vệ tinh. Bỏ qua sự hấp thụ sóng của khí quyển.

Lời giải:

Cường độ sóng mà máy thu vô tuyến ở mặt đất ngay phía dưới vệ tinh thu được:

$I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}} = \frac{{{{25.10}^{ – 3}}}}{{4\pi \cdot {{\left( {{{575.10}^3}} \right)}^2}}} = {6.10^{ – 9}}\;W/{m^2}$

Bài 2: Một vệ tinh thông tin (vệ tinh địa tĩnh) chuyển động trên quỹ đạo tròn ngay phía trên xích đạo của Trái Đất, quay cùng hướng và cùng chu kì tự quay của Trái Đất ở độ cao 36600 km so với đài phát trên mặt đất. Đài phát nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính $R$ $ = 6400\;km$. Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết sóng có bước sóng $\lambda = 0,5$$m$; tốc độ truyền sóng $c = {3.10^8}\;m/s$. Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến một điểm trên mặt Trái Đất, vẽ hình minh hoạ?

Lời giải:

Thông tin được đài phát phát đi, vệ tinh thu nhận tín hiệu đó và phát trở lại trái đất. Các điểm trên mặt đất sẽ nhận được thông tin đó thông qua đầu thu tín hiệu.

Khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến một điểm trên mặt Trái Đất tương ứng với thời gian sóng truyền từ điểm $D$ đến $A$ sau đó từ $A$ về $B$.

Độ dài đoạn $AB$ là:

$AB = \sqrt {A{C^2} – B{C^2}} = \sqrt {{{(h + R)}^2} – {R^2}} = \sqrt {{{(36600 + 6400)}^2} – {{6400}^2}} = 42521,1\;km$

Thời gian cần tìm:

$t = {t_{DA}} + {t_{AB}} = \frac{{AD}}{c} + \frac{{AB}}{c} = \frac{{\left( {36600 + 42521,1} \right) \cdot {{10}^3}}}{{3 \cdot {{10}^8}}} = 0,264\;s$

Bài 3: (SBT -Vật lý 11 CTST) Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c $ = {3.10^8}\;m/s$.

a) Tính bước sóng của một ánh sáng có tần số $f = {6.10^{14}}\;Hz$.

b) Bước sóng của ánh sáng này bằng bao nhiêu khi truyền trong nước có chiết suất bằng $4/3$ ?

Lời giải:

a) Bước sóng của một ánh sáng là: $\lambda = \frac{{{{3.10}^B}}}{{{{6.10}^{16}}}} = 5 \cdot {10^{ – 7}}\;m$

b) Bước sóng của ánh sáng khi truyền trong nước là:

${\lambda _n} = \frac{v}{f} = \frac{{c/n}}{f} = \frac{\lambda }{n} = \frac{{5 \cdot {{10}^{ – 7}}}}{{4/3}} = 3,75 \cdot {10^{ – 7}}$

Bài 4: (SBT -Vật lý 11 CTST) Biết cường độ của vi sóng tối đa không gây nguy hiểm cho cơ thể người khi bị phơi nhiễm là $1,5\;W/{m^2}$. Một radar phát vi sóng có công suất $10\;W$, xác định khoảng cách tối thiểu từ người đến radar để đảm bảo an toàn cho người?

Lời giải:

Ta có:

${I_{max}} = \frac{P}{{4\pi r_{min}^2}} = > \frac{{10}}{{4\pi r_{mix}^2}} = 1,5\;W/{m^2}$

Từ đó, ta suy ra khoảng cách tối thiểu từ người đến radar để đảm bảo an toàn là:

${r_{min}} \approx 72,8\;cm$

Bài 5: (SBT -Vật lý 11 CTST) Một trạm không gian đo được cường độ của bức xạ điện từ phát ra từ một ngôi sao bằng $5,{0.10^3}\;W/m$ ? . Cho biết công suất bức xạ trung bình của ngôi sao này bằng $2,5 \cdot {10^{25}}\;W$. Giả sử ngôi sao này phát bức xạ đẳng hướng, tính khoảng cách từ ngôi sao này đến trạm không gian.

Lời giải:

Ta có: $I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}$ nên $5,{0.10^3} = \frac{{2,{{5.10}^{2.5}}}}{{4\pi {r^2}}}\;$ Suy ra: $r \approx 2,{0.10^{10}}\;m$

Bài 6: (SBT -Vật lý 11 CTST) Một máy phát sóng vô tuyến $AM$ đẳng hướng trong không gian. Ở khoảng cách $30,0\;km$ từ máy phát này, ta nhận được sóng có cường độ bằng $4,42 \cdot {10^{ – 6}}\;W/m$ ? Tính công suất của máy phát này.

Lời giải:

$I = \frac{P}{{4\pi {r^2}}}$ Nên $4,2 \cdot {10^{ – 6}} = \frac{P}{{4\pi {{\left( {30,{{0.10}^3}} \right)}^2}}}$ Suy ra: $P \approx 50\;kW$

Bài 7: (SBT -Vật lý 11 CTST) Hệ thống định vị toàn cầu (GPS – Global Positioning System) gồm 24 vệ tinh nhân tạo. Mỗi vệ tính thực hiện hai vòng quay quanh Trái Đất trong một ngày ở độ $2,{02.10^7}\;m$ đối với mặt đất và phát tín hiệu điện từ đẳng hướng có công suất $25\;W$ về phía mặt đất. Một trong các tín hiệu điện từ này có tần số $1575,42MHz$.

a) Tính cường độ tín hiệu điện từ nhận được ở trạm thụ sóng tại một vị trí trên mặt đất ngay ở phía dưới một vệ tinh.

b) Trạm thu sóng nhận được tín hiệu có bước sóng bằng bao nhiêu?

Lời giải:

a) Ta có: $I = \frac{{25,0}}{{4\pi {{\left( {2,02 \cdot {{10}^7}} \right)}^2}}} \approx 4,88 \cdot {10^{ – 15}}W/{m^2}$

b) Trạm thu sóng nhận được tín hiệu có bước sóng bằng:

$\lambda = \frac{{{{3.10}^8}}}{{1575 \cdot {{10}^6}}} \approx 0,19\;m$

Bài 8: Thang của sóng điện từ được biểu diễn theo bước sóng tăng dần như Hình 11.1

a) Xác định các loại bức xạ được đánh dấu $A,B$.

b) Mô tả ngắn gọn một ứng dụng của tia $X$ trong thực tiễn.

c) Chỉ ra hai đặc điểm khác nhau giữa sóng điện từ và sóng âm

Lời giải:

a) A – tia tử ngoại; B – tia hồng ngoại.

b) Tia $X$ bước sóng ngắn có khả năng đâm xuyên mạnh nên được ứng dụng trong việc chụp $X$ quang chẩn đoán hình ảnh trong y học.

c) Hai đặc điểm khác nhau giữa sóng âm và sóng điện từ:

• Sóng điện từ là sóng ngang, sóng âm là sóng dọc.

• Sóng điện từ truyền được trong chân không, sóng âm không truyền được trong chân không.

Bài 9: (SBT – KNTT) Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là $2,5\;s$. Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là $3 \cdot {10^8}\;m/s$ và có tần số ${10^7}\;Hz$. Tính:

a) Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất.

b) Bước sóng của sóng vô tuyến đã sử dụng.

Lời giải:

Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là: ${\;^{d = \frac{{ct}}{2}}} = \frac{{3 \cdot {{10}^B} \cdot 2,5}}{2} = 3,75 \cdot {10^8}\;m$

b) $\lambda = \frac{c}{f} = \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{10}^7}}} = 30\;m$

Bài 10: (SBT – KNTT) Một vệ tinh địa tĩnh ở độ cao $36600\;km$ so với một đài phát hình trên mặt đất, nằm trên đường thẳng nối vệ tinh và tâm Trái Đất. Coi Trái Đất là một hình cầu có bán kính $6400\;km$. Vệ tinh nhận sóng truyền hình từ đài phát rồi phát lại tức thời tín hiệu đó về Trái Đất. Biết tốc độ truyền sóng $c = 3 \cdot {10^8}\;m/s$. Tính khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất.

Lời giải:

Thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến Trái Đất chính là thời gian sóng đi từ đài phát đến vệ tinh sau đó từ vệ tinh truyền về Trái Đất theo phương tiếp tuyến với Trái Đất Khoảng cách lớn nhất đó là:

$D = QM + 36600 = \sqrt {{{(36600 + 6400)}^2} – {{6400}^2}} + 36600 \approx 79121\;km$

Khoảng thời gian lớn nhất mà sóng truyền hình đi từ đài phát đến vệ tinh rồi quay lại Trái Đất là:

$t = \frac{d}{c} = \frac{{79121000}}{{{{3.10}^8}}} \approx 0,26\;s$

Bài 11: (SBT – KNTT) Một anten radar phát ra những sóng điện từ đến vật đang chuyển động về phía radar. Thời gian từ lúc anten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ từ vật trở lại là $80{\mu _s}$. Sau hai phút, đo lần thứ hai, thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là $76{\;^\mu }s$. Tính tốc độ trung bình của vật. Coi tốc độ của sóng điện từ trong không khí bằng $3 \cdot {10^8}\;m/s$.

Lời giải:

Lần 1: ${d_1} = \frac{{c{t_1}}}{2} = \frac{{3 \cdot {{10}^8} \cdot {{80.10}^{ – 6}}}}{2} = 12000\;m$

Lần 2: ${d_2} = \frac{{c{t_2}}}{2} = \frac{{3 \cdot {{10}^8} \cdot 76 \cdot {{10}^{ – 6}}}}{2} = 11400\;m$

Bài 12: (SBT – KNTT) Giả sử một vệ tinh truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng xích đạo Trái Đất đường thẳng nối vệ tinh với tâm trái đất đi qua kinh tuyến số 0 hoặc kinh tuyến gốc. Coi trái đất như một quả cầu bán kính $6400\;km$ khối lượng là ${6.10^{24}}\;kg$ và chu kỳ quay quanh trục của nó là $24\;h$ hằng số hấp dẫn $G = $ $6,67 \cdot {10^{ – 11}}N{m^2}/k{g^2}$. Sóng cực ngắn $f > 30MHz$ phát vệ tinh chuyển thẳng đến các điểm nằm trên xích đạo trái đất trong khoảng kinh độ nào?

Lời giải:

Quỹ đạo của vệ tinh Trái Đất được mô tả như hình 11.2G:

Vì vệ tinh địa tĩnh đứng yên so với Trái Đất, lực hấp dẫn là lực hướng tâm, nên:

${F_{hd}} = {F_{ht}} \leftrightarrow G\frac{{Mm}}{{{r^2}}} = m{\left( {\frac{{2\pi }}{T}} \right)^2}r$

$ \Rightarrow r = \sqrt[3]{{GM{{\left( {\frac{T}{{2\pi }}} \right)}^2}}} = \sqrt[3]{{6,67 \cdot {{10}^{ – 11}} \cdot 6 \cdot {{10}^{24}}{{\left( {\frac{{24 \cdot 60.60}}{{2\pi }}} \right)}^2}}} \approx 42,3 \cdot {10^6}\;m$

Vùng phủ sóng nằm trong miền giữa hai tiếp tuyến kẻ từ vệ tinh tới Trái Đất

Do vậy, ra xác định được:

$cos\varphi = \frac{R}{r} \approx \frac{1}{7} = > \varphi \approx {81^ \circ }{20′}$

Từ ${81^ \circ }{20′}$ kinh độ Tây đến kinh độ Đông

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-bai-tap-ve-song-dien-tu.docx

    287.59 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm