[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi giữa kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 2 môn Toán 7, theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học trong học kì 2, đánh giá khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết các bài toán. Đề thi sẽ bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này bao quát các kiến thức và kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 7 học kì 2, bao gồm:
Số học: Phân số, số thập phân, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, lũy thừa. Hình học: Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tam giác, quan hệ giữa các góc của hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng khác. Đại số: Biểu thức đại số, phương trình một ẩn, bất đẳng thức. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp đánh giá định kì, giúp học sinh ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi.
Cấu trúc đề:
Đề thi được thiết kế với các phần khác nhau, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
Dạng bài tập:
Đề thi gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy và giải quyết vấn đề.
Phân loại câu hỏi:
Các câu hỏi được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá năng lực của mình.
Kiến thức và kỹ năng trong đề thi có thể được ứng dụng vào nhiều tình huống thực tế như:
Tính toán tỉ lệ phần trăm: Tính toán chi phí, lợi nhuận. Giải quyết bài toán tỉ lệ thuận, nghịch: Tính toán quãng đường, thời gian, khối lượng. Vẽ hình và chứng minh: Xác định vị trí, tính toán diện tích, thể tích. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi này được thiết kế dựa trên chương trình học kì 2 của sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều. Các bài tập được sắp xếp theo các chủ đề, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách logic. Đề thi được coi là một phần quan trọng trong quá trình đánh giá và ôn tập kiến thức học kì 2.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Ôn tập lại lý thuyết:
Tìm hiểu lại các kiến thức cơ bản trước khi làm bài tập.
Làm nhiều bài tập:
Thực hành giải các bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
Phân loại bài tập:
Phân loại các bài tập theo mức độ khó để có thể tập trung vào các bài tập khó hơn.
Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình làm bài tập.
Đọc kỹ đề bài:
Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu làm bài tập.
* Kiểm tra lại bài làm:
Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành để tránh sai sót.
Đề thi Toán 7 HK2 - Cánh diều - Đề số 4
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi giữa kì 2 môn Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều. Bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh ôn tập và hệ thống kiến thức học kì 2. Tải đề thi và đáp án ngay!
Keywords:(40 keywords)
Đề thi, Toán 7, giữa kì 2, Cánh diều, đề số 4, số học, hình học, đại số, phân số, số thập phân, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, lũy thừa, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tam giác, góc, phương trình, bất đẳng thức, ôn tập, kiểm tra, học kì 2, sách giáo khoa, tài liệu, đáp án, giải bài tập, ôn thi, lớp 7, chương trình, vận dụng, kỹ năng, tư duy, bài tập, trắc nghiệm, tự luận, kiến thức, hệ thống, ôn luyện, chuẩn bị, thi cử, tải về, download, file PDF.
đề bài
i. trắc nghiệm ( 2 điểm)
hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
câu 1. một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về các loại nước mà khách hàng ưa chuộng và thu được bảng dữ liệu sau:
loại nước uống |
nước cam |
nước dứa |
nước chanh |
nước ổi |
số người chọn |
\(12\) |
\(8\) |
\(17\) |
\(10\) |
loại nước nào ít người ưa chuộng nhất?
a. nước cam b. nước dứa c. nước chanh d. nước ổi
câu 2. biểu thức đại số biểu thị bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là:
a. \({a^2} - {b^2}\) b. \({a^2} + {b^2}\) c. \({\left( {a - b} \right)^2}\) d. \({\left( {a + b} \right)^2}\)
câu 3. giá trị của biểu thức: \({x^3} - 2{x^2}\) tại \(x = - 2\) là:
a. \( - 16\) b. \(16\) c. \(0\) d. \( - 8\)
câu 4. biểu thức nào sau đây không là đơn thức?
a. \(4{x^2}y\left( { - 2x} \right)\) b. \(2x\) c. \(2xy - {x^2}\) d. \(2021\)
câu 5. sắp xếp các hạng tử của đa thức \(p\left( x \right) = 2{x^3} - 7{x^2} + {x^4} - 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
a. \(p\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\) b. \(p\left( x \right) = 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4} - 4\)
c. \(p\left( x \right) = - 4 - 7{x^2} + 2{x^3} + {x^4}\) d. \(p\left( x \right) = {x^4} - 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)
câu 6. cho tam giác \(mnp\) có \(np = 1cm,mp = 7cm\). độ dài cạnh \(mn\) là một số nguyên (cm). độ dài cạnh \(mn\) là:
a. \(8cm\) b. \(5cm\) c. \(6cm\) d. \(7cm\)
câu 7. cho tam giác \(abc\), có \(\angle a = {90^0};\angle c = {30^0}\). khi đó quan hệ giữa ba cạnh \(ab,ac,bc\) là:
a. \(bc > ab > ac\) b. \(ac > ab > bc\) c. \(ab > ac > bc\) d. \(bc > ac > ab\)
câu 8. giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác
a. cách đều 3 cạnh của tam giác.
b. được gọi là trực tâm của tam giác.
c. cách đều 3 đỉnh của tam giác.
d. cách đỉnh một đoạn bằng \(\dfrac{2}{3}\) độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.
ii. phần tự luận (8,0 điểm)
bài 1.
biểu đồ hình quạt tròn bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) lực lượng lao động (từ 15 tuổi trở lên) phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật (cmkt) của nước ta (năm 2020).
a) trong năm 2020, có bao nhiêu phần trăm lực lượng lao động không có trình độ cmkt? trình độ sơ cấp? trình độ trung cấp? trình độ cao đẳng? trình độ đại học trở lên?
b) trong năm 2020, lực lượng lao động không có trình độ cmkt gấp bao nhiêu lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên (làm tròn đến hàng đơn vị)?
c) số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 là bao nhiêu triệu người, biết có 54,6 triệu người từ 15 tuổi trở lên thuộc lực lượng lao động của cả nước trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
bài 3. (2 điểm) cho hai đa thức: \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\) và \(g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\).
a) thu gọn và sắp xếp hai đa thức \(f\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\).
bài 4. (3,5 điểm) cho tam giác \(abc\) cân tại \(a\), kẻ \(ah\)vuông góc với \(bc\)\(\left( {h \in bc} \right)\). gọi \(p\) là trung điểm của \(hc\). trên tia đối của tia \(pa\) lấy điểm \(q\) sao cho \(qp = pa\).
a) chứng minh rằng: \(\delta aph = \delta qpc\) và \(qc\) vuông góc với\(bc\).
b) chứng minh rằng: \(qc = ah\)từ đó suy ra \(ac > qc\).
c) chứng minh rằng: \(\angle pac < \angle hap\)
d) gọi \(i\) là trung điểm của \(bq\). chứng minh rằng ba điểm \(a,h,i\) thẳng hàng.
bài 5. (0,5 điểm) cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).
chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).
(giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
lời giải
i. trắc nghiệm
1.b |
2. d |
3. a |
4. c |
5. a |
6. d |
7. d |
8. c |
câu 1.
phương pháp:
đọc và miêu tả dữ liệu từ bảng thống kê.
cách giải:
loại nước ít người ưa chuộng nhất là nước dứa.
chọn b.
câu 2.
phương pháp:
dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời.
cách giải:
bình phương của một tổng hai số \(a\) và \(b\) là: \({\left( {a + b} \right)^2}\)
chọn d.
câu 3.
phương pháp:
thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) để tính.
cách giải:
thay \(x = - 2\) vào biểu thức \({x^3} - 2{x^2}\) ta có: \({\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} = \left( { - 8} \right) - 2.4 = - 16\)
chọn a.
câu 4.
phương pháp:
đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
cách giải:
biểu thức: \(2xy - {x^2}\) không là một đơn thức.
chọn c.
câu 5.
phương pháp:
thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
cách giải:
sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến: \(p\left( x \right) = {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 4\)
chọn a.
câu 6.
phương pháp:
sử dụng hệ quả của bất đẳng thức trong tam giác:
+ tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là \(a,b,c\) nếu \(\left| {b - c} \right| < a < b + c\).
+ trong trường hợp xác định được \(a\) là số lớn nhất trong ba số \(a,b,c\) thì điều kiện tồn tại tam giác là \(a < b + c\).
cách giải:
xét tam giác \(mnp\), ta có:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\left| {np - mp} \right| < mn < np + mp\\ \rightarrow \left| {1 - 7} \right| < mn < 1 + 7\\ \rightarrow 6 < mn < 8\end{array}\)
vì độ dài cạnh \(mn\) là một số nguyên nên \(mn = 7\,\left( {cm} \right)\)
chọn d.
câu 7.
phương pháp:
sử dụng quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
cách giải:
xét \(\delta abc\) có: \(\angle a + \angle b + \angle c = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)
\(\begin{array}{l} \rightarrow {90^0} + \angle b + {30^0} = {180^0}\\ \rightarrow \angle b + {120^0} = {180^0}\\ \rightarrow \angle b = {60^0}\end{array}\)
ta có: \(\angle c < \angle b < \angle a\) (vì \({30^0} < {60^0} < {90^0}\))
\( \rightarrow ab < ac < bc\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
chọn d.
câu 8.
phương pháp
tính chất đồng quy của 3 đường trung trực của tam giác
lời giải
3 đường trung trực của tam giác đồng quy tại 1 điểm, điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác.
chọn c.
ii. phần tự luận (8,0 điểm)
bài 1.
phương pháp:
a) đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn.
b) thực hiện phép chia.
c) số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 = % tương ứng . số người lao động.
cách giải:
a) trong năm 2020, có:
+ 76% lực lượng lao động không có trình độ cmkt;
+ 4,7% lực lượng lao động có trình độ sơ cấp;
+ 4,4 % lực lượng lao động có trình độ trung cấp;
+ 3,8% lực lượng lao động có trình độ cao đẳng;
+ 11,1% lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.
b) từ biểu đồ hình quạt tròn, ta thấy 76% lực lượng lao động không có trình độ cmkt; 11,1% lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.
ta có: \(76\% :11,1\% = \dfrac{{76}}{{100}}:\dfrac{{11,1}}{{100}} = \dfrac{{76}}{{100}}.\dfrac{{100}}{{11,1}} = \dfrac{{76}}{{11,1}} = 6,\left( {846} \right) \approx 7\)
vậy lực lượng lao động không có trình độ cmkt gấp 7 lần lực lượng lao động có trình độ đại học trở lên.
c) số lao động có trình độ đại học trở lên năm 2020 là: \(11,1\% .54,6 = \dfrac{{11,1}}{{100}}.\dfrac{{546}}{{10}} = 6,0606 \approx 6,06\) (triệu người)
bài 2.
phương pháp:
a) thu gọn đa thức bằng cách nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng. sau đó sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) tính \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\) ta nhóm các hạng tử đồng dạng lại rồi thu gọn chúng.
tìm nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\), ta giải phương trình \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)
cách giải:
a) \(f\left( x \right) = {x^5} + {x^3} - 4x - {x^5} + 3x + 7\)
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) + {x^3} + \left( { - 4x + 3x} \right) + 7\\f\left( x \right) = {x^3} - x + 7\end{array}\)
\(\begin{array}{l}g\left( x \right) = 3{x^2} - {x^3} + 8x - 3{x^2} - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + \left( {3{x^2} - 3{x^2}} \right) + 8x - 14\\g\left( x \right) = - {x^3} + 8x - 14\end{array}\)
b) \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\)
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {x^3} - x + 7 - {x^3} + 8x - 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - x + 8x} \right) + \left( {7 - 14} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 7x - 7\end{array}\)
ta có: \(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0\)
\(\begin{array}{l}7x - 7 = 0\\7x = 7\\\,\,\,x = 1\end{array}\)
vậy \(x = 1\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) + g\left( x \right)\)
bài 3.
phương pháp:
+ sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.
+ mối quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác (cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn)
+ tính chất trọng tâm của tam giác.
cách giải:
a. xét \(\delta aph\)và \(\delta qpc\)có:
+ \(hp = pc\)(gt)
+ \(\angle aph = \angle qpc\)(đối đỉnh)
+ \(qp = pa\) (gt)
\( \rightarrow \)\(\delta aph = \delta qpc\) (c.g.c) (đpcm).
\( \rightarrow \angle ahp = \angle qcp = {90^o}\)(hai góc tương ứng)
\( \rightarrow qc \bot bc\)(đpcm).
b. theo (a) \(\delta aph = \delta qpc\)
\( \rightarrow qc = ah\)(hai cạnh tương ứng) (1)
mà \(\delta ahc\)vuông tại h \( \rightarrow ah < ac\)(cạnh góc vuông <cạnh huyền) (2)
từ (1) và (2), suy ra \(qc < ac\)(đpcm).
c. xét \(\delta aqc\)có \(qc < ac\)\( \rightarrow \angle qac < \angle aqc\) (3) (mối quan hệ giữa cạnh- góc trong tam giác)
mặt khác \(\delta aph = \delta qpc \rightarrow \angle hap = \angle pqc = \angle aqc\) (4)
từ (3) và (4) \( \rightarrow \angle hap < \angle qac\) hay \(\angle hap < \angle pac\)(đpcm).
d. xét \(\delta abq\)có \(bp\)là trung tuyến ứng với cạnh \(aq\)
mà \(bh = 2hp\)(do \(h\) là trung điểm của \(bc\), \(p\)là trung điểm của \(hc\)) \( \rightarrow h\)là trọng tâm \(\delta abq\) (5)
lại có \(i\)là trung điểm của \(bq\) \( \rightarrow ai\)là trung tuyến ứng với cạnh \(bq\) (6)
từ (5), (6) \( \rightarrow h \in ai\)
\( \rightarrow a,h,i\)thẳng hàng (đpcm)
bài 4.
phương pháp:
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
cách giải:
ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)
mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)