[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 1. Tổng quan về bài học

Bài học này là đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7, sách Cánh diều, đề số 16. Mục tiêu chính là đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh về các nội dung đã học trong học kì 1. Đề thi sẽ kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán, phát triển tư duy logic và khả năng phân tích của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Đề thi bao gồm các dạng bài tập liên quan đến các chủ đề chính trong chương trình Toán 7 học kì 1, bao gồm:

Số học: Số nguyên, số hữu tỉ, phép tính với số nguyên và số hữu tỉ, các tính chất của phép toán, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, mặt phẳng, góc, tam giác, quan hệ giữa các góc trong tam giác, tính chất của tam giác cân, tam giác đều. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Đồ thị hàm số: Các khái niệm cơ bản về đồ thị hàm số.

Học sinh cần vận dụng kiến thức và kỹ năng để:

Giải quyết các bài toán tính toán. Vẽ hình và phân tích các bài toán hình học. Biểu diễn và phân tích các bài toán đại số. Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế đa dạng về dạng bài tập, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, nhằm đánh giá toàn diện khả năng của học sinh. Các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập khác nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày, ví dụ như:

Số học: Tính toán chi phí, ước lượng các đại lượng. Hình học: Thiết kế, xây dựng các hình khối, đo đạc. Đại số: Phân tích các mối quan hệ giữa các đại lượng trong thực tế. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 1 môn Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 được thiết kế dựa trên chương trình học kì 1 của sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều, bao gồm các nội dung đã được học trong các bài học trước đó. Đề thi giúp học sinh ôn tập lại kiến thức, củng cố kỹ năng và chuẩn bị cho kỳ thi học kì.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt kết quả tốt trong đề thi này, học sinh nên:

Ôn lại các bài học đã học: Đọc lại lý thuyết và làm lại các bài tập trong sách giáo khoa.
Làm các bài tập trong sách bài tập: Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Phân loại các dạng bài tập: Phân tích các dạng bài tập khác nhau và tìm cách giải quyết chúng.
Thực hành giải các bài toán: Thực hành giải các bài toán để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
Tìm hiểu các dạng đề thi: Tìm hiểu các dạng đề thi trong các năm trước để nắm bắt được xu hướng ra đề.
* Làm việc nhóm: Làm việc nhóm để thảo luận và giải quyết các bài toán khó.

Tiêu đề Meta: Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 16 bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh về số học, hình học, đại số và đồ thị hàm số, phù hợp với chương trình học kì 1. Keywords: Đề thi, học kì 1, Toán 7, Cánh diều, đề số 16, số học, hình học, đại số, đồ thị hàm số, trắc nghiệm, tự luận, toán lớp 7, chương trình học, ôn tập, kiểm tra, đánh giá, kỹ năng, vận dụng, số nguyên, số hữu tỉ, tam giác, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, phép tính, biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, phép toán, điểm, đường thẳng, mặt phẳng, góc, kiến thức cơ bản, bài tập thực hành, bài tập vận dụng, phân tích đề, làm bài tập, ôn tập chương, ôn tập học kì, giải bài tập, đáp án đề thi, chủ đề học kì 1

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

  • A.

    \(1\frac{2}{7}\).

  • B.

    \(\frac{1}{4}\).

  • C.

    \(\frac{2}{3}\).

  • D.

    \(\sqrt 5 \).

Câu 2 :

Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 5\) thì \(y = 2\). Hệ số tỉ lệ là:

  • A.

    10.

  • B.

    2,5.

  • C.

    20.

  • D.

    7.

Câu 3 :

\(\sqrt {25} \) có kết quả là

  • A.

    -5 và 5.

  • B.

    -5.

  • C.

    5.

  • D.

    25.

Câu 4 :

Giá trị của \(x\) trong tỉ lệ thức \(\frac{2}{5} = \frac{8}{x}\) là:

  • A.

    1,25.

  • B.

    4.

  • C.

    40.

  • D.

    20.

Câu 5 :

Làm tròn số thập phân 5897,9391 đến hàng phần mười được kết quả là:

  • A.

    5898.

  • B.

    5897,94.

  • C.

    5897,9.

  • D.

    5897,939.

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {0,25}  - \left| { - 0,2} \right|\) là:

  • A.

    0,05.

  • B.

    0,7.

  • C.

    0,3.

  • D.

    0,45.

Câu 7 :

Cho đẳng thức 4.9 = 3.12. Tỉ lệ thức nào sau đây không đúng?

  • A.

    \(\frac{4}{9} = \frac{3}{{12}}\).

  • B.

    \(\frac{4}{{12}} = \frac{3}{9}\).

  • C.

    \(\frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\).

  • D.

    \(\frac{9}{3} = \frac{{12}}{4}\).

Câu 8 :

Nếu \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và \(x + y = 21\) thì

  • A.

    \(x = 12;y = 9\).

  • B.

    \(x = 63;y = 84\).

  • C.

    \(x =  - 9;y =  - 12\).

  • D.

    \(x = 9;y = 12\).

Câu 9 :

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {yOz} = 55^\circ \). Số đo của \(\widehat {xOy}\) là:

  • A.

    \(115^\circ \).

  • B.

    \(125^\circ \).

  • C.

    \(55^\circ \).

  • D.

    \(180^\circ \).

Câu 10 :

Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.

    Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo.

  • B.

    Hình hộp chữ nhật có 12 đỉnh, 8 cạnh và 4 đường chéo.

  • C.

    Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 đường chéo.

  • D.

    Hình hộp chữ nhật có 12 đỉnh, 8 cạnh và 6 đường chéo.

Câu 11 :

Cho Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy} = 120^\circ \). Chọn đáp án đúng:

  • A.

    \(\widehat {xOy} = 60^\circ \).

  • B.

    \(\widehat {xOt} = 120^\circ \).

  • C.

    \(\widehat {yOt} = 120^\circ \).

  • D.

    \(\widehat {xOt} = 60^\circ \).

Câu 12 :

Cho hình vẽ, biết a // b, \(\widehat {{A_1}} = 58^\circ \). Tính \(\widehat {{B_3}}\).

  • A.

    \(122^\circ \).

  • B.

    \(132^\circ \).

  • C.

    \(90^\circ \).

  • D.

    \(58^\circ \).

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

  • A.

    \(1\frac{2}{7}\).

  • B.

    \(\frac{1}{4}\).

  • C.

    \(\frac{2}{3}\).

  • D.

    \(\sqrt 5 \).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nếu phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{1}{4}\) có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

\(1\frac{2}{7}\); \(\frac{2}{3}\); \(\sqrt 5 \) không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Đáp án B

Câu 2 :

Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 5\) thì \(y = 2\). Hệ số tỉ lệ là:

  • A.

    10.

  • B.

    2,5.

  • C.

    20.

  • D.

    7.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = \frac{a}{x}\) hay \(xy = a\) (với a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.

Lời giải chi tiết :

Hệ số tỉ lệ của x và y là: 5.2 = 10.

Đáp án A

Câu 3 :

\(\sqrt {25} \) có kết quả là

  • A.

    -5 và 5.

  • B.

    -5.

  • C.

    5.

  • D.

    25.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(\sqrt a  = x\) với \(x \ge 0,a = {x^2}\)

Lời giải chi tiết :

\(\sqrt {25}  = 5\).

Đáp án C

Câu 4 :

Giá trị của \(x\) trong tỉ lệ thức \(\frac{2}{5} = \frac{8}{x}\) là:

  • A.

    1,25.

  • B.

    4.

  • C.

    40.

  • D.

    20.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{2}{5} = \frac{8}{x}\) nên \(2x = 5.8 = 40\) suy ra \(x = \frac{{40}}{2} = 20\).

Đáp án D

Câu 5 :

Làm tròn số thập phân 5897,9391 đến hàng phần mười được kết quả là:

  • A.

    5898.

  • B.

    5897,94.

  • C.

    5897,9.

  • D.

    5897,939.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

    + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

    + Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.

- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

    + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

    + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Số thập phân 5897,9391 làm tròn đến hàng phần mười là: 5897,9 (vì 3 < 5).

Đáp án C

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(\sqrt {0,25}  - \left| { - 0,2} \right|\) là:

  • A.

    0,05.

  • B.

    0,7.

  • C.

    0,3.

  • D.

    0,45.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về căn bậc hai và giá trị tuyệt đối của một số:

\(\sqrt a  = x\) nếu \(x \ge 0,a = {x^2}\);

|a| = a nếu a \( \ge \) 0;

|a| = -a nếu a < 0.

Lời giải chi tiết :

\(\sqrt {0,25}  - \left| { - 0,2} \right| = 0,5 - 0,2 = 0,3\).

Đáp án C

Câu 7 :

Cho đẳng thức 4.9 = 3.12. Tỉ lệ thức nào sau đây không đúng?

  • A.

    \(\frac{4}{9} = \frac{3}{{12}}\).

  • B.

    \(\frac{4}{{12}} = \frac{3}{9}\).

  • C.

    \(\frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}\).

  • D.

    \(\frac{9}{3} = \frac{{12}}{4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nếu a.d = b.c thì \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\frac{b}{a} = \frac{d}{c}\)

Lời giải chi tiết :

Nếu 4.9 = 3.12 thì \(\frac{4}{3} = \frac{{12}}{9};\frac{4}{{12}} = \frac{3}{9};\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}};\frac{{12}}{4} = \frac{9}{3}\) nên A sai.

Đáp án A

Câu 8 :

Nếu \(\frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và \(x + y = 21\) thì

  • A.

    \(x = 12;y = 9\).

  • B.

    \(x = 63;y = 84\).

  • C.

    \(x =  - 9;y =  - 12\).

  • D.

    \(x = 9;y = 12\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{c} = \frac{b}{d} = \frac{{a + b}}{{c + d}}\).

Lời giải chi tiết :

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{3} = \frac{y}{4} = \frac{{x + y}}{{3 + 4}} = \frac{{21}}{7} = 3\)

suy ra \(x = 3.3 = 9;y = 3.4 = 12\).

Đáp án D

Câu 9 :

Cho \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù. Biết \(\widehat {yOz} = 55^\circ \). Số đo của \(\widehat {xOy}\) là:

  • A.

    \(115^\circ \).

  • B.

    \(125^\circ \).

  • C.

    \(55^\circ \).

  • D.

    \(180^\circ \).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai góc kề bù thì có tổng bằng \(180^\circ \).

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = 180^\circ \)

suy ra \(\widehat {xOy} = 180^\circ  - \widehat {yOz} = 180^\circ  - 55^\circ  = 125^\circ \).

Đáp án B

Câu 10 :

Khẳng định nào dưới đây đúng?

  • A.

    Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo.

  • B.

    Hình hộp chữ nhật có 12 đỉnh, 8 cạnh và 4 đường chéo.

  • C.

    Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 đường chéo.

  • D.

    Hình hộp chữ nhật có 12 đỉnh, 8 cạnh và 6 đường chéo.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh và 4 đường chéo nên đáp án A đúng.

Đáp án A

Câu 11 :

Cho Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy} = 120^\circ \). Chọn đáp án đúng:

  • A.

    \(\widehat {xOy} = 60^\circ \).

  • B.

    \(\widehat {xOt} = 120^\circ \).

  • C.

    \(\widehat {yOt} = 120^\circ \).

  • D.

    \(\widehat {xOt} = 60^\circ \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy} = 120^\circ \) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \frac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \).

Đáp án D

Câu 12 :

Cho hình vẽ, biết a // b, \(\widehat {{A_1}} = 58^\circ \). Tính \(\widehat {{B_3}}\).

  • A.

    \(122^\circ \).

  • B.

    \(132^\circ \).

  • C.

    \(90^\circ \).

  • D.

    \(58^\circ \).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai đường thẳng song song thì có các góc so le trong bằng nhau, các góc đồng vị bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì a // b nên \(\widehat {{B_3}} = \widehat {{A_1}} = 58^\circ \) (hai góc so le trong)

Đáp án D

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ.

b) Sử dụng tính chất chia hai lũy thừa có cùng cơ số.

c) Thực hiện phép tính trong ngoặc sau đó tính lũy thừa và rút gọn.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{1}{2} + \frac{2}{3} - \frac{4}{5}\)\( = \frac{{15 + 20 - 24}}{{30}} = \frac{{11}}{{30}}\)

b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^9}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^7} - 2\)\(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{9 - 7}} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} - 2\)\( = \frac{{17}}{9} + \frac{1}{9} - 2\)\( = 2 - 2\)\( = 0\)

c) \(\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right){\left( {\frac{4}{5} - \frac{3}{4}} \right)^2}\)\( = \left( {\frac{{6 + 3 + 2}}{6}} \right){\left( {\frac{{16 - 15}}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.{\left( {\frac{1}{{20}}} \right)^2}\)\( = \frac{{11}}{6}.\frac{1}{{400}}\)\( = \frac{{11}}{{2400}}\)

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{2}{5}x - \frac{1}{2} = \frac{{ - 3}}{5}\)

\(\begin{array}{l}\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{1}{2}\\\frac{2}{5}x = \frac{{ - 1}}{{10}}\\x = \frac{{ - 1}}{{10}}:\frac{2}{5}\\x = \frac{{ - 1}}{4}\end{array}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 1}}{4}\).

b) \(\left| {x - \frac{1}{2}} \right| = \frac{2}{3}\)

\(x - \frac{1}{2} = \frac{2}{3}\) hoặc \(x - \frac{1}{2} =  - \frac{2}{3}\)

\(x = \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\) hoặc \(x =  - \frac{2}{3} + \frac{1}{2}\)

\(x = \frac{7}{6}\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{6}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{7}{6};\frac{{ - 1}}{6}} \right\}\)

Phương pháp giải :

Gọi số chiếc bút bi đỏ, đen và xanh lần lượt là: x, y, z (chiếc), \(\left( {x,y,z \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Lập luận \(x + y + z = 340\)

Lập luận \(\frac{x}{4} = \frac{y}{6} = \frac{z}{7}\)

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.

Lời giải chi tiết :

Gọi số chiếc bút bi đỏ, đen và xanh lần lượt là: x, y, z (chiếc), \(\left( {x,y,z \in {\mathbb{N}^*}} \right)\)

Vì cửa hàng nhập về bán 340 chiếc nên \(x + y + z = 340\).

Vì số chiếc bút bi đỏ, đen và xanh tỉ lệ với các số 4; 6; 7 nên ta có: \(\frac{x}{4} = \frac{y}{6} = \frac{z}{7}\).

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{4} = \frac{y}{6} = \frac{z}{7} = \frac{{x + y + z}}{{4 + 6 + 7}} = \frac{{340}}{{17}} = 20\)

suy ra \(x = 20.4 = 80\); \(y = 20.6 = 120\); \(z = 20.7 = 140\).

Vậy số chiếc bút bi đỏ, đen và xanh lần lượt là 80 chiếc; 120 chiếc; 140 chiếc.

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật để tính diện tích cần sơn chiếc thùng:

Sxq = Cđáy.chiều cao.

Số ki-lô-gam sơn = Sxq : 4.

Lời giải chi tiết :

Diện tích cần sơn là: \(2.\left( {2 + 1,5} \right).1,2 = 8,4\left( {{m^2}} \right)\)

Số ki-lô-gam sơn cần dùng là: \(8,4:4 = 2,1\left( {kg} \right)\)

Vậy người thợ cần 2,1kg sơn để sơn bên ngoài các mặt xung quanh chiếc thùng đó.

Phương pháp giải :

a) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

b) Áp dụng tính chất hai góc kề bù có tổng bằng \(180^\circ \) và hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.

c) Chứng minh hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau nên Dx // Cy.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: \(a \bot m\) (gt), \(b \bot m\) (gt) nên a // b.

b) Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

\(45^\circ  + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \) suy ra \(\widehat {{B_2}} = 180^\circ  - 45^\circ  = 135^\circ \).

Vì a // b nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{A_1}}\) (hai góc so le trong)

Mà \(\widehat {{B_1}} = 45^\circ \) nên \(\widehat {{A_1}} = 45^\circ \).

c) Vì Dx là tia phân giác của \(\widehat {aDm}\) (gt) nên \(\widehat {xDm} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)

Vì \(Cy\) là tia phân giác của \(\widehat {bCD}\) (gt) nên \(\widehat {yCD} = 90^\circ :2 = 45^\circ \)

Do đó \(\widehat {xDm} = \widehat {yCD}\)

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên Dx // Cy.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm