[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán 7 theo chương trình Cánh diều. Đây là một đề thi tham khảo, giúp học sinh ôn tập lại kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới. Mục tiêu chính là đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh về các chủ đề trọng tâm trong chương trình Toán 7 học kì 1, bao gồm: Số học, Đại số, Hình học cơ bản.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này bao gồm các dạng bài tập đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:
Số học: Số nguyên, số hữu tỉ, phép tính với số nguyên và số hữu tỉ, các quy tắc về dấu, tính chất của các phép toán. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đơn thức với đa thức. Giải phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, góc, tam giác, các loại tam giác (vuông, cân, đều). Tính chất của các đường thẳng song song, các định lý về góc. Vẽ hình, chứng minh, lập luận. Ứng dụng: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như tính toán, đo đạc. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức dưới dạng đề thi, bao gồm các câu hỏi đa dạng về hình thức và mức độ. Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán. Bài học khuyến khích học sinh tự làm bài, tự đánh giá và tìm hiểu thêm về các vấn đề khó. Đề thi được chia thành các phần rõ ràng để học sinh dễ dàng theo dõi và làm bài.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong đề thi có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:
Số học: Tính toán chi phí, lợi nhuận, dự báo số liệu. Đại số: Giải quyết các bài toán về tỉ lệ, phần trăm, vận tốc. Hình học: Đo đạc, thiết kế, vẽ bản đồ. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi học kì 1 Toán 7 u2013 Đề số 3 - Cánh diều liên kết chặt chẽ với các bài học trong chương trình Toán 7 học kì 1. Nội dung đề thi được thiết kế để đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng mà học sinh đã được học trong các bài học trước đó. Các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự logic từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng toán.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Ôn tập lại các bài học
: Cần nắm vững lý thuyết, các định lý, công thức và các dạng bài tập trong chương trình.
Làm nhiều bài tập
: Làm thật nhiều bài tập để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Nên chọn làm các bài tập có mức độ khó dần.
Tìm hiểu thêm
: Cố gắng tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan đến bài học.
Đọc kĩ đề bài
: Đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu làm.
Phân bổ thời gian
: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
Kiểm tra lại bài làm
: Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành để tránh sai sót.
Tìm hiểu các nguồn tài liệu khác
: Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, website học tập đều có thể hỗ trợ.
đề bài
phần i: trắc nghiệm (3 điểm).
câu 1: nếu \(\sqrt x = 4\) thì x bằng
a. 2 b. 4 c. \( \pm \)2 d. 16
câu 2: cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. hệ số tỉ lệ k của y đối với x là:
a. 3 b. 75 c. \(\dfrac{1}{3}\) d. 10
câu 3: trong các phân số sau đây, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{2}\).
a. \(\dfrac{{ - 2}}{4}\) b. \(\dfrac{{ - 22}}{{48}}\) c. \( - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\) d. \(\dfrac{{ - 6}}{{18}}\)
câu 4: cách viết nào dưới đây là đúng?
a. \(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\) b. \(\left| {0,55} \right| = - 0,55\) c. \(\left| { - 0,55} \right| = - 0,55\) d. \( - \left| {0,55} \right| = 0,55\)
câu 5: cho \(x = 6,67254\). khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba thì số x là:
a. \(6,672\) b. \(6,672\) c. \(6,67\) d. \(6,6735\)
câu 6: kết quả của phép tính: \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\)bằng:
a. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.\) b. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\) c. \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}\) d. \(\dfrac{1}{2}\)
câu 7: cho hình lăng trụ dưới đây. chọn đáp án sai:
a. hình lăng trụ đứng có tất cả 6 mặt
b. hình lăng trụ đứng có tất cả 8 đỉnh
c. hình lăng trụ đứng có tất cả 12 cạnh
d. hình lăng trụ đứng có 6 mặt bên
câu 8: cho a\( \bot \)b và b\( \bot \)c thì:
a. a // b b. a // c c. b // c d. a // b // c
câu 9: tam giác mnp có \(\angle m = {60^0}\), \(\angle n = {20^0}\), nk là tia phân giác. số đo của góc \(\widehat {nkp}\) bằng:
a. 110 b. 100 c. 70 d. 30
câu 10: cho hình hộp chữ nhật có kích thước như hình vẽ. diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
a. 140000 b. 4000 c. 260 d. 9100
phần ii: tự luận (7 điểm).
câu 1: (2 điểm) thực hiện phép tính:
a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\) b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right).\)
c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0}\). d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)
câu 2: (1,5 điểm) tìm x
a. \(\,x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6\) b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4}\) c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4}\)
câu 3: (1,5 điểm) ba lớp 7a, 7b và 7c đi lao động và được phân công khối lượng công việc như nhau. lớp 7a hoàn thành công việc trong 3 giờ, lớp 7b hoàn thành công việc trong 4 giờ và lớp 7c hoàn thành công việc trong 5 giờ. tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh (giả sử năng suất làm việc của mỗi học sinh đều như nhau).
câu 4: (1,5 điểm) tính thể tích phần không gian của ngôi nhà có dạng một lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho ở hình vẽ sau.
câu 5: (0,5 điểm) so sánh \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) và \({3.24^{10}}\)
lời giải
i. phần trắc nghiệm (3 điểm)
1.d |
2.a |
3.c |
4.a |
5.b |
6.b |
7.d |
8.b |
9.a |
10.d |
câu 1
phương pháp:
chỉ tồn tại căn bậc hai số học của số x không âm.
cách giải:
\(\sqrt x = 4 \leftrightarrow x = 16\)
chọn d.
câu 2
phương pháp:
nếu y liên hệ với x theo công thức y = k.x thì y tỉ lệ thuận với x theo k.
cách giải:
ta có y = 3. x nên k = 3
chọn a.
câu 3
phương pháp:
số đối của a là - a
cách giải:
số đối của \(\dfrac{{ - 1}}{2}\) là \(\dfrac{1}{2} = - \dfrac{{ - 5}}{{10}}\)
chọn c.
câu 4
phương pháp:
\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,khi\,\,x \ge 0\\ - x\,\,khi\,\,x < 0\end{array} \right.\)
cách giải:
\(\left| { - 0,55} \right| = 0,55\)
chọn a.
câu 5
phương pháp:
so sánh số thập phân thứ 4 với số 5.
cách giải:
số thập phân thứ 3 là 2 và số thập phân thứ 4 là số 5 nên kết quả làm tròn bằng 6,672
chọn b.
câu 6
phương pháp:
\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)
cách giải:
\({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{2 + 3}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\)
chọn b.
câu 7
phương pháp:
hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 mặt bên, 2 mặt đáy
cách giải:
hình lăng trụ đứng có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 mặt bên, 2 mặt đáy.
chọn d.
câu 8
phương pháp:
định lý từ vuông góc đến song song
cách giải:
vì a và c cùng vuông góc với b nên ta suy ra a // c.
chọn b.
câu 9
phương pháp:
dùng tính chất của tia phân giác
cách giải:
\(\begin{array}{l}\angle mnp = {180^0} - \angle n - \angle p = 180 - 60 - 20 = 100\\ \rightarrow \angle mnk = 100:2 = 50\\ \rightarrow \angle mkn = \angle m + \angle mnk = 60 + 50 = 110\end{array}\)
chọn a.
câu 10
phương pháp:
diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân chiều cao.
cách giải:
diện tích toàn phần bằng (80 + 50).2.35 = 9100
chọn d.
ii. phần tự luận (7 điểm)
câu 1
phương pháp:
áp dụng tính toán theo thứ tự thực hiện phép tính.
cách giải:
a. \(\dfrac{2}{7} + \left( {\dfrac{{ - 17}}{7}} \right) + \dfrac{8}{7}\)\( = \dfrac{{2 + ( - 17) + 8}}{7} = \dfrac{{ - 7}}{7} = - 1\)
b. \(\dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{11}} - \dfrac{5}{{22}}} \right) + \dfrac{5}{9}:\left( {\dfrac{1}{{15}} - \dfrac{2}{3}} \right) = \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{{22}} + \dfrac{5}{9}:\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{5}{9}.\dfrac{{ - 5}}{3}\)
\( = \left( {\dfrac{{ - 22}}{3} + \dfrac{{ - 5}}{3}} \right).\dfrac{5}{9} = ( - 9).\dfrac{5}{9} = - 5\)
c. \(\dfrac{{{{\left( { - 2} \right)}^3}}}{5}.\left| {\dfrac{1}{4} - 1} \right| + {2023^0} = \dfrac{{ - 8}}{5}.\left| {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right| + 1\)\( = \dfrac{{ - 8}}{5}.\dfrac{3}{4} + 1 = \dfrac{{ - 6}}{5} + 1 = \dfrac{{ - 1}}{5}\)
d. \( - \dfrac{5}{2}.\sqrt {\dfrac{9}{{25}}} - {2^2}.\left| { - \dfrac{1}{4}} \right|\)=\( - \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{5} - 4.\dfrac{1}{4}\)=\( - \dfrac{3}{2} - 1\)=\( - \dfrac{5}{2}\)
câu 2
phương pháp:
\(\left| x \right| = a\,\) với \((a > 0)\)\( \leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = a\\x = - a\end{array} \right.\)
\({x^2} = a\,\)với \((a > 0)\) \( \leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \sqrt a \\x = - \sqrt a \end{array} \right.\)
cách giải:
a. \(x + 1\dfrac{1}{2} = - 5,6 \leftrightarrow x + 1,5 = - 5,6 \leftrightarrow x = - 5,6 - 1,5 \leftrightarrow x = \, - 7,1\)
b. \(\,\,\left| {x - \dfrac{1}{4}} \right| = \dfrac{5}{4} \rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{1}{4} = - \dfrac{5}{4}\end{array} \right. \rightarrow \left[ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{3}{2}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 1\end{array} \right.\)
c. \({\left( {\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x} \right)^2} = \dfrac{9}{4} \rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{3}{2}\\\dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{2}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array} \right. \rightarrow \left[ \begin{array}{l}\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{ - 13}}{{10}}\\\dfrac{3}{2}x = \dfrac{{17}}{{10}}\end{array} \right. \rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 13}}{{15}}\\x = \dfrac{{17}}{{15}}\end{array} \right.\)
câu 3
phương pháp:
đưa về dãy tỉ số bằng nhau.
cách giải:
gọi a, b, c lần lượt là số hs của 3 lớp 7a, 7b, 7c (a,b,c \( \in \) n* ; a, b, c < 94)
do khối lượng công việc của ba lớp là như nhau nên số hs và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. khi đó ta có: 3a = 4b = 5c và a + b + c = 94
\(3a = 4b = 5c\,\, \leftrightarrow \,\,\dfrac{a}{{20}} = \dfrac{b}{{15}} = \dfrac{c}{{12}}\)
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\dfrac{a}{{20}} = \dfrac{b}{{15}} = \dfrac{c}{{12}} = \dfrac{{a + b + c}}{{20 + 15 + 12}} = \dfrac{{94}}{{47}} = 2\)
\(\begin{array}{l} \rightarrow a = 2.20 = 40\\ \rightarrow b = 2.15 = 30\\ \rightarrow c = 2.12 = 24\end{array}\)
vậy số của ba lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là : 40, 30, 24.
câu 4
phương pháp:
cần chia ngôi nhà ra làm hai phần:
+ một phần là lăng trụ đứng: đáy của lăng trụ này là tam giác cân, cạnh đáy 6m , chiều cao của đáy 1,2m, chiều cao lăng trụ 15m .
+ phần còn lại là hình hộp chữ nhật: có chiều dài 15m , rộng 6m , cao 3,5m .
cách giải:
cần chia ngôi nhà ra làm hai phần:
+ một phần là lăng trụ đứng: đáy của lăng trụ này là tam giác cân, cạnh đáy 6, chiều cao của đáy 1,2m; chiều cao lăng trụ 15m.
+ phần còn lại là hình hộp chữ nhật: có chiều dài 15m , rộng 6m , cao 3,5m
diện tích đáy của lăng trụ có đáy là tam giác là: 1,2.6:2=3,6\({m^2}\)
thể tích lăng trụ có đáy tam giác là: 15.3,6=54\({m^2}\)
thể tích đáy hình chữ nhật là: 3,5.6=21\({m^2}\)
thể tích hình hộp chữ nhật là 21. 15=315\({m^2}\)
vậy thể tích ngôi nhà là 315 + 54 = 369\({m^2}\)
câu 5
phương pháp:
đưa về lũy thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ để so sánh.
cách giải:
ta có: \({4^{30}} = {2^{30}}{.2^{30}} = {\left( {{2^3}} \right)^{30}}.{\left( {{2^2}} \right)^{15}} > {8^{10}}{.3^{15}} > \left( {{8^{10}}{{.3}^{10}}} \right).3 > {24^{10}}.3\)
vậy \({2^{30}} + {3^{30}} + {4^{30}}\) > \({3.24^{10}}\).