[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7, theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho kì thi học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm đánh giá toàn diện khả năng tư duy, giải quyết vấn đề của học sinh.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức, kỹ năng sau:
Số học: Các phép tính với số hữu tỉ, số thực; quan hệ giữa các số thực; giá trị tuyệt đối, lũy thừa, căn bậc hai. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, mặt phẳng; quan hệ song song và vuông góc giữa các đường thẳng; tính chất của tam giác, hình thang. Đại số: Biểu thức đại số; phương trình bậc nhất một ẩn; bất đẳng thức; hệ thống các công thức, định lý. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải chi tiết và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp, bao gồm:
Phân tích đề bài: Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích cấu trúc đề thi, xác định các dạng bài tập, và nắm vững yêu cầu của từng câu hỏi. Ôn tập lý thuyết: Học sinh sẽ ôn lại các kiến thức trọng tâm, các định lý, công thức quan trọng. Giải bài tập: Học sinh sẽ làm các bài tập trong đề thi, được hướng dẫn cách giải chi tiết và chính xác. Thảo luận nhóm: Học sinh được khuyến khích thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các vấn đề. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, chẳng hạn như:
Tính toán: Tính toán chi phí, giá cả, thời gian trong cuộc sống hàng ngày. Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu, đưa ra dự đoán và quyết định. Giải quyết vấn đề: Giải quyết các vấn đề trong học tập và cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này kết nối với các bài học trước trong chương trình Toán 7, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và nắm vững các kiến thức liên quan.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Ghi nhớ lý thuyết:
Nắm vững các định lý, công thức quan trọng.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập trong đề thi.
Kiểm tra lại:
Kiểm tra lại lời giải và kết quả của mình.
Hỏi đáp:
Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.
Đề thi HK1 Toán 7 - Cánh diều - Đề 9
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng Toán 7 học kì 1. Tải đề thi và hướng dẫn giải chi tiết tại đây.
Keywords (40 từ khóa):Đề thi, học kì 1, Toán 7, Cánh diều, đề số 9, số hữu tỉ, số thực, giá trị tuyệt đối, lũy thừa, căn bậc hai, phương trình, bất đẳng thức, hình học, điểm, đường thẳng, mặt phẳng, tam giác, hình thang, song song, vuông góc, biểu thức đại số, kỹ năng giải quyết vấn đề, ôn tập, đề thi học kì, toán lớp 7, ôn tập học kì 1, ôn thi học kì, kết quả học tập, bài tập toán, tài liệu học tập, download đề thi, hướng dẫn giải, chương trình Cánh diều, kiến thức trọng tâm, kỹ năng làm bài, bài tập nâng cao, phân tích đề bài, giải bài tập, thảo luận nhóm, ứng dụng thực tế, kết nối kiến thức, học tập hiệu quả, đề thi mẫu, ôn tập tổng hợp.
đề bài
phần i: trắc nghiệm (3 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
câu 1: trong các câu sau câu nào đúng?
a. \(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{q}\) b. \(\dfrac{1}{2} \in \mathbb{z}\). c. \(\dfrac{{ - 9}}{5} \notin \mathbb{q}\). d. \( - 6 \in \mathbb{n}\).
câu 2: tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là:
a. n; b. \({n^*}\) c. q ; d. z.
câu 3: số đối cùa \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là:
a. \(\dfrac{2}{3}\); b. \(\dfrac{3}{2}\); c. \(\dfrac{{ - 3}}{2}\) ; d. \(\dfrac{2}{{ - 3}}\).
câu 4: điểm b trên trục số biểu diễn số hữu tỉ nào sau đây?
a. \(\dfrac{{ - 2}}{3}\); b. \(\dfrac{{ - 2}}{5}\); c. \( - \dfrac{1}{3}\) ; d. \(\dfrac{2}{6}\).
câu 5: phép tính nào sau đây không đúng?
a. \({x^{18}}:{x^6} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\); b. \({x^4}.{x^8} = {x^{12}}\)
c. \({x^2}.{x^6} = {x^{12}}\) d. \({({x^3})^4} = {x^{12}}\)
câu 6: cho các số sau \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3;\dfrac{5}{4} = 1,25\) số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
a. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\); b. \(\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{5}{4} = 1,25\);
c. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75\); d. \(\dfrac{4}{6} = 0,66...6;\dfrac{3}{4} = 0,75;\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\)
câu 7: số mặt của hình hộp chữ nhật \(abcd{a^,}{b^,}{c^,}{d^,}\) là:
a. 3; b. 4; c. 6 ; d. 12.
câu 8: thể tích của hình hộp chữ nhật bên là:
a. 6 cm3; b. 8 cm3; c. 12 cm3 ; d. 24 cm3.
câu 9: diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:
a. 12 cm2; b. 24 cm2; c. 36 cm2 ; d. 42 cm2
câu 10: tiên đề euclid được phát biểu: “ qua một điểm m nằm ngoài đường thẳng a. ”
a. có duy nhất một đường thẳng đi qua m và song song với a.
b. có hai đường thẳng song song với a.
c. có ít nhất một đường thẳng song song với a.
d. có vô số đường thẳng song song với a.
câu 11: hai đại lượng \(x,y\) trong công thức nào tỉ lệ nghịch với nhau:
a. \(y = 5 + x\) b. \(x = \dfrac{5}{y}\) c. \(y = 5x\) d. \(x = 5y\)
câu 12: cho hình vẽ, biết\(\widehat {\;xoy} = {20^0}\), oy là tia phân giác của góc \(\widehat {xoz}\).
khi đó số đo \(\widehat {yoz\;}\)bằng:
a. \({20^0}\) b. \(\;{160^0}\) c. \({80^0}\) d. \(\;{40^0}\).
ii. tự luận (7 điểm)
câu 1: (2 điểm) tính:
a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3}\)
b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0}\)
c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2\)
d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3}\)
câu 2: (1,5 điểm) tìm x:
a) \(2x - 3,7 = 10\) b) \(\sqrt {49} + 5x - 1 = {\left( { - 2} \right)^3}\)
c) \(\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}\)
câu 3: (1,5 điểm)
cửa hàng có 3 tấm vải dài tổng cộng \(126m\). sau khi bán đi \(\dfrac{1}{2}\) tấm vải thứ nhất, \(\dfrac{2}{3}\) tấm vải thứ hai; \(\dfrac{3}{4}\) tấm vải thứ ba thì số vải còn lại ở cả 3 tấm bằng nhau. tính chiều dài mỗi tấm vải lúc đầu.
câu 4: (1,5 điểm) cho hình vẽ sau. biết a // b.
a) chứng minh cd vuông góc với a.
b) biết số đo góc a1 là 65o. tính số đo góc b1 ; b2 ; b3 ; b4.
câu 5: (0,5 điểm) cho các số thực \(a,b,c,d,e\) thỏa mãn: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\).
chứng minh rằng: \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\).
lời giải
i. phần trắc nghiệm (3 điểm)
câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
đáp án |
a |
c |
a |
c |
c |
b |
c |
d |
c |
a |
b |
a |
câu 1
phương pháp:
tập hợp các số tự nhiên: n = {0;1;2;3;…}
tập hợp các số nguyên: z = {-3;-2;-1;0;1;2;3;….}
tập hợp các số hữu tỉ \(q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in z,b \ne 0} \right\}\)
cách giải:
\(\dfrac{3}{7} \in \mathbb{q}\) nên a đúng.
\(\dfrac{1}{2} \notin \mathbb{z}\) nên b sai
\(\dfrac{{ - 9}}{5} \in \mathbb{q}\) nên c sai
\( - 6 \notin \mathbb{n}\) nên d sai.
chọn a.
câu 2
phương pháp:
tập hợp các số hữu tỉ \(q = \left\{ {\dfrac{a}{b}|a,b \in z,b \ne 0} \right\}\)
cách giải:
tập hợp các số hữu tỉ kí hiệu là q
chọn c.
câu 3
phương pháp:
hai số đối nhau nếu chúng có tổng là 0.
số đối của số a là số -a.
cách giải:
số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\)
chọn a.
câu 4
phương pháp:
xác định 1 đơn vị được chia thành bao nhiêu phần.
các số nằm bên trái gốc o là các số âm.
cách giải:
điểm b nằm bên trái gốc o và cách gốc o một khoảng bằng \(\dfrac{1}{3}\) nên điểm b biểu diễn số hữu tỉ \(\dfrac{{ - 1}}{3}\).
chọn c.
câu 5
phương pháp:
các phép tính với lũy thừa
cách giải:
\({x^{18}}:{x^6} = {x^{18 - 6}} = {x^{12}}\left( {x \ne 0} \right)\) nên a đúng
\({x^4}.{x^8} = {x^{4 + 8}} = {x^{12}}\) nên b đúng
\({x^2}.{x^6} = {x^{2 + 6}} = {x^8}\) nên c sai.
\({({x^3})^4} = {x^{3.4}} = {x^{12}}\) nên d đúng.
chọn c.
câu 6
phương pháp:
nhận biết số thập phân hữu hạn
cách giải:
\(\dfrac{4}{6} = 0,66...6\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 6.
\(\dfrac{3}{4} = 0,75\) là số thập phân hữu hạn.
\(\dfrac{{20}}{{15}} = 1,333....3\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 3.
\(\dfrac{5}{4} = 1,25\) là số thập phân hữu hạn
vậy các số thập phân hữu hạn là \(\dfrac{3}{4} = 0,75\) và \(\dfrac{5}{4} = 1,25\)
chọn b.
câu 7
phương pháp:
đặc điểm của hình hộp chữ nhật
cách giải:
hình hộp chữ nhật có 6 mặt.
chọn c.
câu 8
phương pháp:
thể tích hình hộp chữ nhật có kích thước a, b, c là: v = a.b.c
cách giải:
thể tích hình lăng trụ abcd.a’b’c’d’ là: v = 4.2.3 = 24 (cm3).
chọn d.
câu 9
phương pháp:
diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều rộng a, chiều dài b, chiều cao c là: sxq = 2.(a+b).c
cách giải:
diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: sxq = 2.(2+4).3 = 36 (cm2).
chọn c.
câu 10
phương pháp:
tiên đề euclid.
cách giải:
qua một điểm m nằm ngoài đường thẳng a, có duy nhất một đường thẳng đi qua m và song song với a.
chọn a.
câu 11
phương pháp:
vận dụng định nghĩa về đại lượng tỉ lệ nghịch.
cách giải:
ta có: \(x = \dfrac{5}{y}\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
chọn b.
câu 12
phương pháp:
nếu om là tia phân giác của \(\widehat {xoy}\) thì \(\widehat {xom} = \widehat {yom} = \dfrac{1}{2}.\widehat {xoy}\)
cách giải:
vì oy là tia phân giác của \(\widehat {xoz}\) nên \(\widehat {xoy} = \widehat {yoz} = {20^^\circ }\)
chọn a.
ii. phần tự luận (7 điểm)
câu 1
phương pháp:
thực hiện phép tính theo thứ tự thực hiện phép tính.
tính căn bậc hai số học của một số.
cách giải:
a) \(\sqrt 9 - \dfrac{2}{3} = 3 - \dfrac{2}{3} = \dfrac{9}{3} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{3}\)
b) \( - 5 + \sqrt {25} + {2023^0} = - 5 + 5 + 1 = 1\)
c) \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2} \cdot {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}:2 = {\left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^2}} \right]^2}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.\dfrac{1}{2} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^4}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}.{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^1} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{4 + 5 + 1}} = {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{10}}\)
d) \(\left( {2,5 + \dfrac{2}{3}} \right) - 3\dfrac{1}{3} = \dfrac{{25}}{{10}} + \dfrac{2}{3} - \dfrac{{10}}{3} = \dfrac{5}{2} - \dfrac{8}{3} = \dfrac{{15}}{6} - \dfrac{{16}}{6} = \dfrac{{ - 1}}{6}\)
câu 2
phương pháp:
\(\left| x \right| = a{\mkern 1mu} \) với \((a > 0)\)\( \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = a}\\{x = - a}\end{array}} \right.\)
cách giải:
a)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{2x - 3,7 = 10}\\{2x = 10 + 3,7}\\{2x = 13,7}\\{x = 13,7:2}\\{x = 6,85.}\end{array}\)
vậy x = 6,85.
b)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {49} + 5x - 1 = {{\left( { - 2} \right)}^3}}\\{7 + 5x - 1 = - 8}\\{5x = - 8 - 7 + 1}\\{5x = - 14}\\{x = \dfrac{{ - 14}}{5}}\end{array}\)
vậy \(x = \dfrac{{ - 14}}{5}\)
c)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{8}{3}.|2x + 1| = 3\dfrac{1}{3}}\\{ \leftrightarrow \dfrac{8}{3}.|2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}}\\{ \leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}:\dfrac{8}{3}}\\{ \leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{{10}}{3}.\dfrac{3}{8}}\\{ \leftrightarrow |2x + 1| = \dfrac{5}{4}}\\{ \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x + 1 = \dfrac{5}{4}}\\{2x + 1 = \dfrac{{ - 5}}{4}}\end{array}} \right.}\\{ \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{2x = \dfrac{1}{4}}\\{2x = \dfrac{{ - 3}}{2}}\end{array}} \right.}\\{ \leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = \dfrac{1}{8}}\\{x = \dfrac{{ - 3}}{4}}\end{array}} \right.}\end{array}\)
vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{1}{8};\dfrac{{ - 3}}{4}} \right\}\)
câu 3
phương pháp:
gọi chiều dài của 3 tấm vải lúc đầu lần lượt là \(a,b,c\,\left( m \right)\) (điều kiện: \(a,b,c > 0\))
tính chiều dài còn lại của tấm vải thứ nhất, thứ hai và thứ 3 sau khi bán.
lập tỉ lệ thức, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm được chiều dài mỗi tâm vải lúc đầu.
cách giải:
gọi chiều dài của 3 tấm vải lúc đầu lần lượt là \(a,b,c\,\left( m \right)\) (điều kiện: \(a,b,c > 0\))
sau khi bán \(\dfrac{1}{2}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ nhất là: \(\dfrac{a}{2}\,\left( m \right)\)
sau khi bán \(\dfrac{2}{3}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ hai là: \(\dfrac{b}{3}\,\left( m \right)\)
sau khi bán \(\dfrac{3}{4}\) tấm thì chiều dài tấm vải thứ ba là: \(\dfrac{c}{4}\,\left( m \right)\)
theo đề bài ta có: \(\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{4}\) và \(a + b + c = 126\)
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{a}{2} = \dfrac{b}{3} = \dfrac{c}{4} = \dfrac{{a + b + c}}{{2 + 3 + 4}} = \dfrac{{126}}{9} = 14\)
từ đó suy ra:
\(\dfrac{a}{2} = 14 \rightarrow a = 14.2 = 28\,\) (thỏa mãn \(a > 0\))
\(\dfrac{b}{3} = 14 \rightarrow b = 14.3 = 42\) (thỏa mãn \(b > 0\))
\(\dfrac{c}{4} = 14 \rightarrow c = 14.4 = 56\) (thỏa mãn \(c > 0\))
vậy chiều dài các tấm vải lần lượt là \(28\,m,\,42m,\,56m\).
câu 4
phương pháp:
tính chất hai đường thẳng song song: nếu một đường thẳng cắt đường thẳng song song thì: các góc ở vị trí so le trong bằng nhau, các góc ở vị trí đồng vị bằng nhau, các góc trong cùng phía bù nhau.
tính chất các góc kề bù, các góc đối đỉnh.
cách giải:
a) vì \(a//b,b \bot cd \rightarrow a \bot cd\)
b) vì a//b nên \(\widehat {{a_1}} = \widehat {{b_3}}\) (2 góc so le trong), mà \(\widehat {{a_1}} = {65^^\circ } \rightarrow \widehat {{b_3}} = {65^^\circ }\)
ta có: \(\widehat {{b_3}} = \widehat {{b_1}}\) (2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{b_1}} = {65^^\circ }\).
vì \(\widehat {{b_3}} + \widehat {{b_4}} = {180^^\circ }\) (2 góc kề bù) nên \({65^^\circ } + \widehat {{b_4}} = {180^^\circ } \leftrightarrow \widehat {{b_4}} = {180^^\circ } - {65^^\circ } = {115^^\circ }\).
mà \(\widehat {{b_2}} = \widehat {{b_4}}\)(2 góc đối đỉnh) nên \(\widehat {{b_2}} = {115^^\circ }\).
vậy \(\widehat {{b_1}} = \widehat {{b_3}} = {65^^\circ }\); \(\widehat {{b_2}} = \widehat {{b_4}} = {115^^\circ }\).
câu 5
phương pháp:
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
cách giải:
ta có: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{d}{e}\) nên \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}}\)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{{2019b}}{{2019c}} = \dfrac{{2020c}}{{2020d}} = \dfrac{{2021d}}{{2021e}} = \dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}\)
mà \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{2019b}}{{2020c}}\) và \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c}\) (gt) nên \({\left( {\dfrac{{2019b + 2020c - 2021d}}{{2019c + 2020d - 2021e}}} \right)^3} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^3} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{a}{b} = \dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}}.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{{a^2}}}{{bc}}\) (đpcm)