[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18
Bài học này cung cấp đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều, đề số 18. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 1, bao gồm các nội dung trọng tâm như số học, đại số, hình học. Đề thi được thiết kế đa dạng về dạng bài tập, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện năng lực của học sinh.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức và kỹ năng sau:
Số học: Số nguyên, số hữu tỉ, phép tính với số nguyên và số hữu tỉ, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, cộng trừ nhân chia đa thức, phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc), tính chất của tam giác, quan hệ giữa các góc trong tam giác. Vận dụng kiến thức: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, bài toán có lời văn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học này được tổ chức dưới dạng đề thi, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận. Đề thi được chia thành các phần tương ứng với các nội dung kiến thức đã học trong học kì 1. Học sinh sẽ được tự làm bài và sau đó tham khảo đáp án để đánh giá kết quả.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong đề thi có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, ví dụ:
Số học: Tính toán chi phí, tính toán tỉ lệ phần trăm. Đại số: Giải quyết các bài toán liên quan đến đại lượng thay đổi, dự đoán. Hình học: Vẽ, đo đạc trong thực tế. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 liên kết với các bài học đã học trong học kì 1, bao gồm:
Các bài học về số học, đại số, hình học.
Các bài tập vận dụng kiến thức.
Để đạt kết quả tốt trong bài thi, học sinh nên:
Ôn tập lại tất cả các kiến thức đã học trong học kì 1.
Làm thật nhiều bài tập về các dạng toán khác nhau.
Phân tích đề bài kỹ lưỡng.
Đọc kĩ yêu cầu của từng câu hỏi.
Làm bài thi trong thời gian quy định.
Kiểm tra lại bài làm của mình trước khi nộp.
Sử dụng tài liệu tham khảo:
Sách giáo khoa, sách bài tập.
Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Số 18
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 18 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức số học, đại số và hình học. Đề thi phù hợp cho học sinh lớp 7 ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1.
Keywords:1. Đề thi
2. Học kì 1
3. Toán 7
4. Cánh diều
5. Đề số 18
6. Số học
7. Đại số
8. Hình học
9. Số nguyên
10. Số hữu tỉ
11. Phép tính
12. Tỉ lệ thức
13. Đại lượng tỉ lệ thuận
14. Đại lượng tỉ lệ nghịch
15. Biểu thức đại số
16. Đơn thức
17. Đa thức
18. Phương trình bậc nhất
19. Đường thẳng
20. Đoạn thẳng
21. Góc
22. Tam giác
23. Quan hệ giữa các góc
24. Bài tập vận dụng
25. Bài tập thực tế
26. Ôn tập
27. Kiểm tra
28. Đánh giá
29. Chuẩn bị thi
30. Chương trình Cánh diều
31. Sách giáo khoa
32. Lớp 7
33. Toán
34. Học kì
35. Kiến thức
36. Kỹ năng
37. Bài tập trắc nghiệm
38. Bài tập tự luận
39. Đáp án
40. Download
Đề bài
Hai góc đối đỉnh thì
-
A.
kề nhau.
-
B.
bù nhau.
-
C.
bằng nhau.
-
D.
kề bù.
Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là
-
A.
\(\frac{{15}}{{16}}\).
-
B.
\( - \frac{{15}}{{16}}\).
-
C.
\(\frac{{16}}{{15}}\).
-
D.
\( - \frac{{16}}{{15}}\).
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì
-
A.
a trùng với b.
-
B.
a cắt b.
-
C.
\(a \bot b\).
-
D.
\(a//b\).
Căn bậc hai số học của 169 là:
-
A.
-13.
-
B.
13.
-
C.
13 và -13.
-
D.
169.
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với x và khi x = 3 thì y = 9. Khi đó hệ số a của y đối với x là
-
A.
3.
-
B.
27.
-
C.
\(\frac{1}{3}\).
-
D.
\(\frac{1}{{27}}\).
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
\(\sqrt 3 \in \mathbb{N}\).
-
B.
\(\sqrt 3 \in \mathbb{Z}\).
-
C.
\(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\).
-
D.
\( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\).
Cho \(\widehat {xOy} = 70^\circ \), tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Khi đó, số đo \(\widehat {xOt}\) bằng
-
A.
\(140^\circ \).
-
B.
\(70^\circ \).
-
C.
\(40^\circ \).
-
D.
\(35^\circ \).
Nếu \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) và \(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) thì a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số:
-
A.
2; 3; 5.
-
B.
8; 12; 20.
-
C.
8; 12; 15.
-
D.
9; 12; 15.
Trong các số sau đây, số nào là số vô tỉ?
-
A.
\(\sqrt {25} \).
-
B.
\(\sqrt {16} \).
-
C.
\(\sqrt {17} \).
-
D.
\(\sqrt 9 \).
Phát biểu nào sau đây không đúng về hình lập phương?
-
A.
Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
-
B.
Có 8 mặt, 6 đỉnh và 12 cạnh.
-
C.
Có 4 đường chéo.
-
D.
Có các cạnh đều bằng nhau.
Cho \(\left| x \right| = 4\) thì giá trị của x là:
-
A.
4.
-
B.
-4.
-
C.
16.
-
D.
-4 hoặc 4.
Bạn An làm một chiếc hộp để đựng quà sinh nhật bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm, chiều cao 10cm. Thể tích của chiếc hộp là
-
A.
\(5000c{m^3}\).
-
B.
\(900c{m^3}\).
-
C.
\(4500c{m^3}\).
-
D.
\(500c{m^3}\).
Lời giải và đáp án
Hai góc đối đỉnh thì
-
A.
kề nhau.
-
B.
bù nhau.
-
C.
bằng nhau.
-
D.
kề bù.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Đáp án C
Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là
-
A.
\(\frac{{15}}{{16}}\).
-
B.
\( - \frac{{15}}{{16}}\).
-
C.
\(\frac{{16}}{{15}}\).
-
D.
\( - \frac{{16}}{{15}}\).
Đáp án : B
Hai số đối nhau thì có tổng bằng 1.
Số đối của \(\frac{{15}}{{16}}\) là \( - \frac{{15}}{{16}}\) vì \(\frac{{15}}{{16}} + \left( { - \frac{{15}}{{16}}} \right) = 0\)
Đáp án B
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng phân biệt a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì
-
A.
a trùng với b.
-
B.
a cắt b.
-
C.
\(a \bot b\).
-
D.
\(a//b\).
Đáp án : D
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.
Nếu góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a // b.
Đáp án D
Căn bậc hai số học của 169 là:
-
A.
-13.
-
B.
13.
-
C.
13 và -13.
-
D.
169.
Đáp án : B
Áp dụng kiến thức về căn bậc hai của một số: \(x = {a^2}\) thì \(\sqrt x = a\).
Căn bậc hai số học của 169 là \(\sqrt {169} = 13\).
Đáp án B
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với x và khi x = 3 thì y = 9. Khi đó hệ số a của y đối với x là
-
A.
3.
-
B.
27.
-
C.
\(\frac{1}{3}\).
-
D.
\(\frac{1}{{27}}\).
Đáp án : A
Hệ số tỉ lệ a của y tỉ lệ thuận với x là: \(a = \frac{y}{x}\).
Hệ số a của y đối với x là: \(a = \frac{9}{3} = 3\).
Đáp án A
Chọn khẳng định đúng:
-
A.
\(\sqrt 3 \in \mathbb{N}\).
-
B.
\(\sqrt 3 \in \mathbb{Z}\).
-
C.
\(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\).
-
D.
\( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\).
Đáp án : C
Kiểm tra xem các số có thuộc tập hợp số đó hay không.
\({\mathbb{N}^*}\) là tập hợp số tự nhiên khác 0.
\(\mathbb{N}\) là tập hợp số tự nhiên.
\(\mathbb{Z}\) là tập hợp số nguyên.
\(\mathbb{Q}\) là tập hợp số hữu tỉ.
\(\sqrt 3 \) không phải là số tự nhiên nên \(\sqrt 3 \in \mathbb{N}\) là khẳng định sai.
\(\sqrt 3 \) không phải là số nguyên nên \(\sqrt 3 \in \mathbb{Z}\) là khẳng định sai.
\(\frac{2}{3}\) là số hữu tỉ nên \(\frac{2}{3} \in \mathbb{Q}\) là khẳng định đúng.
\( - 9\) không phải là số tự nhiên nên \( - 9 \in {\mathbb{N}^*}\) là khẳng định sai.
Đáp án C
Cho \(\widehat {xOy} = 70^\circ \), tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Khi đó, số đo \(\widehat {xOt}\) bằng
-
A.
\(140^\circ \).
-
B.
\(70^\circ \).
-
C.
\(40^\circ \).
-
D.
\(35^\circ \).
Đáp án : D
Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.
Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \frac{1}{2}.70^\circ = 35^\circ \).
Đáp án D
Nếu \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) và \(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) thì a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số:
-
A.
2; 3; 5.
-
B.
8; 12; 20.
-
C.
8; 12; 15.
-
D.
9; 12; 15.
Đáp án : C
Đưa hai tỉ lệ thức về một dãy tỉ số bằng nhau.
Ta có: \(\frac{a}{2} = \frac{b}{3}\) nên \(\frac{a}{8} = \frac{b}{{12}}\)
\(\frac{b}{4} = \frac{c}{5}\) nên \(\frac{b}{{12}} = \frac{c}{{15}}\)
Suy ra \(\frac{a}{8} = \frac{b}{{12}} = \frac{c}{{15}}\).
Vậy a, b, c lần lượt tỉ lệ với các số 8; 12; 15.
Đáp án C
Trong các số sau đây, số nào là số vô tỉ?
-
A.
\(\sqrt {25} \).
-
B.
\(\sqrt {16} \).
-
C.
\(\sqrt {17} \).
-
D.
\(\sqrt 9 \).
Đáp án : C
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Số \(\sqrt {17} \) là số vô tỉ, các số còn lại là số hữu tỉ vì: \(\sqrt {25} = 5\); \(\sqrt {16} = 4\); \(\sqrt 9 = 3\).
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây không đúng về hình lập phương?
-
A.
Có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
-
B.
Có 8 mặt, 6 đỉnh và 12 cạnh.
-
C.
Có 4 đường chéo.
-
D.
Có các cạnh đều bằng nhau.
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm của hình lập phương.
Hình lập phương có:
6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh nên A đúng, B sai.
4 đường chéo nên C đúng.
các cạnh đều bằng nhau nên D đúng.
Đáp án B
Cho \(\left| x \right| = 4\) thì giá trị của x là:
-
A.
4.
-
B.
-4.
-
C.
16.
-
D.
-4 hoặc 4.
Đáp án : D
Nếu \(\left| x \right| = a\) thì \(x = a\) hoặc \(x = - a\)
Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(x = 4\) hoặc \(x = - 4\).
Đáp án D
Bạn An làm một chiếc hộp để đựng quà sinh nhật bằng bìa cứng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 25cm, chiều rộng 20cm, chiều cao 10cm. Thể tích của chiếc hộp là
-
A.
\(5000c{m^3}\).
-
B.
\(900c{m^3}\).
-
C.
\(4500c{m^3}\).
-
D.
\(500c{m^3}\).
Đáp án : A
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = chiều dài . chiều rộng . chiều cao.
Thể tích của chiếc hộp là: \(V = 25.20.10 = 5000\left( {c{m^3}} \right)\)
Đáp án A
Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính:
* Với các biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
* Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự:
Lũy thừa => Nhân và chia => Cộng và trừ
* Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Trường hợp có nhiều dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự ( ) => [ ] => { }
a) \(\sqrt 9 + \left| { - 12} \right| = 3 + 12 = 15\)
b) \(\frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^7}:{\left( {\frac{1}{3}} \right)^5} - 9\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{17}}{9} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{7 - 5}} - 9\\ = \frac{{17}}{9} + \frac{1}{9} - 9\\ = 2 - 9 = - 7\end{array}\)
c) \(\left( {\frac{{ - 3}}{{17}} + \frac{5}{{13}}} \right) - \left( {\frac{{14}}{{17}} - \frac{8}{{13}}} \right)\)
\(\begin{array}{l} = \frac{{ - 3}}{{17}} + \frac{5}{{13}} - \frac{{14}}{{17}} + \frac{8}{{13}}\\ = \left( {\frac{{ - 3}}{{17}} - \frac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right)\\ = - 1 + 1 = 0\end{array}\)
Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
b) Đưa về dạng \(\left| A \right| = B\), chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.
a) \(5\frac{3}{4} + \frac{1}{4}:x = 5\frac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\frac{1}{4}:x = 5\frac{1}{2} - 5\frac{3}{4}\\\frac{1}{4}:x = \frac{1}{2} - \frac{3}{4}\\\frac{1}{4}:x = \frac{{ - 1}}{4}\\x = \frac{1}{4}:\frac{{ - 1}}{4}\\x = - 1\end{array}\)
Vậy \(x = - 1\)
b) \(\left| {x - \frac{3}{2}} \right| = \frac{7}{{12}}\)
\(x - \frac{3}{2} = \frac{7}{{12}}\) hoặc \(x - \frac{3}{2} = - \frac{7}{{12}}\)
\(x = \frac{7}{{12}} + \frac{3}{2}\) hoặc \(x = - \frac{7}{{12}} + \frac{3}{2}\)
\(x = \frac{{25}}{{12}}\) hoặc \(x = \frac{{11}}{{12}}\)
Vậy \(x \in \left\{ {\frac{{25}}{{12}};\frac{{11}}{{12}}} \right\}\)
Gọi số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là x, y, z (cây) (\(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))
Lập luận suy ra x + y + z = 54
Lập dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z.
Gọi số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là x, y, z (cây) (\(x,y,z \in {\mathbb{N}^*}\))
Vì ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm 54 cây xanh nên x + y + z = 54.
Vì số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên ta có: \(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}}\).
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{{40}} = \frac{y}{{32}} = \frac{z}{{36}} = \frac{{x + y + z}}{{40 + 32 + 36}} = \frac{{54}}{{108}} = 0,5\).
Suy ra x = 40.0,5 = 20; y = 32.0,5 = 16; z = 36.0,5 = 18
Vậy số cây ba lớp 7A1; 7A2; 7A3 chăm sóc lần lượt là 20; 16; 18 cây.
a) Cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau
- Trục ngang: Ghi các mốc thời gian
- Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia
Bước 2:
- Tại mỗi mốc thời gian trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng bằng số liệu tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc
- Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi số liệu theo thời gian.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
- Ghi tên biểu đồ
- Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng
- Ghi đơn vị trên 2 trục
b) Quan sát biểu đồ để xác định điểm biểu diễn tháng nào ở vị trí cao nhất, thấp nhất.
a) Biểu đồ đoạn thẳng:
b) Tháng 12 cửa hàng có doanh thu cao nhất (85 triệu đồng).
Tháng 8 cửa hàng có doanh thu thấp nhất (55 triệu đồng).
a) Tính số tiền đôi giày được giảm.
Số tiền bạn Nam phải trả = giá đôi giày – số tiền giảm.
b) Tính giá tiền trước khi giảm 5% của khách hàng thân thiết.
Tính giá ban đầu của cây vợt.
a) Số tiền đôi giày được giảm là:
450 000 . 30% = 135 000 (đồng)
Số tiền bạn Nam phải trả cho đôi giày là:
450 000 – 135 000 = 315 000 (đồng)
b) Giá của cây vợt cầu lông trước khi được giảm giá thêm 5% là:
399 000 : (100% - 5%) = 420 000 (đồng)
Giá ban đầu của cây vợt bạn Phúc đã mua là:
420000 : (100% - 30%) = 600 000 (đồng)