[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 2 Toán lớp 7 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 2, đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh. Đề thi được thiết kế bám sát chương trình, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 2.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Ôn tập về các phép tính với số hữu tỉ, số thực, các dạng bài tập về tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Hình học: Ôn tập về các tính chất của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tính chất đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao của tam giác, các dạng bài tập về diện tích hình học. Thống kê và xác suất: Ôn tập về các khái niệm cơ bản về thống kê, cách tính số trung bình cộng, trung vị, mốt của một dãy số liệu, các bài tập về xác suất. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Ôn tập về các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, các dạng bài tập về chuyển động, công việc. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này được xây dựng dựa trên phương pháp ôn tập tổng hợp, bao gồm:

Phân tích đề bài: Học sinh được hướng dẫn cách phân tích đề, xác định yêu cầu của từng bài tập. Giải các ví dụ: Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa chi tiết về các dạng bài tập thường gặp trong đề thi. Thực hành giải bài tập: Học sinh được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đánh giá: Học sinh tự đánh giá khả năng của mình thông qua việc làm bài tập và so sánh kết quả với đáp án. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Số học: Tính toán chi phí, ước lượng số lượng, so sánh giá cả. Hình học: Xác định kích thước, tính diện tích, thiết kế hình học. Thống kê và xác suất: Phân tích dữ liệu, dự đoán kết quả. Giải bài toán bằng cách lập phương trình: Giải quyết các vấn đề liên quan đến chuyển động, công việc. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này kết nối với các bài học đã học trong học kì 2, bao gồm các chủ đề như:

Các phép tính với số thực. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Tam giác. Hình học tọa độ. Thống kê và xác suất. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Ôn tập lại lý thuyết: Học sinh cần ôn lại toàn bộ lý thuyết đã học trong học kì 2. Làm nhiều bài tập: Học sinh cần làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng. Phân loại bài tập: Học sinh cần phân loại bài tập theo dạng để dễ dàng ôn tập và nắm vững kiến thức. Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp: Học sinh nên tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp trong đề thi. * Luyện tập giải bài tập theo thời gian: Học sinh nên luyện tập giải bài tập theo thời gian để làm quen với tốc độ làm bài trong kì thi. Tiêu đề Meta: Đề thi Toán 7 học kì 2 - Cánh diều Mô tả Meta: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 theo chương trình Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Keywords:

1. Đề thi
2. Toán 7
3. Học kì 2
4. Cánh diều
5. Số học
6. Hình học
7. Thống kê
8. Xác suất
9. Phương trình
10. Đại lượng tỉ lệ
11. Tam giác
12. Đường trung tuyến
13. Đường phân giác
14. Đường cao
15. Diện tích
16. Số thực
17. Số hữu tỉ
18. Tỉ lệ thức
19. Đại lượng tỉ lệ thuận
20. Đại lượng tỉ lệ nghịch
21. Bài tập ôn tập
22. Kiến thức tổng hợp
23. Chuẩn bị thi học kì
24. Chương trình Cánh diều
25. Ôn tập Toán 7
26. Đề thi mẫu
27. Giải bài tập
28. Phân tích đề
29. Kỹ năng làm bài
30. Thời gian làm bài
31. Đáp án
32. Hướng dẫn giải
33. Ứng dụng thực tế
34. Bài tập thực hành
35. Ôn tập lý thuyết
36. Các dạng bài tập
37. Chuyển động
38. Công việc
39. Số trung bình cộng
40. Trung vị

đề bài

i. trắc nghiệm ( 3 điểm)

hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1. trong trò chơi gieo 2 đồng xu, các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu là 4. nếu k là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó bằng  

a. k

b. 2k

c. \(\dfrac{k}{4}\)

d. \(\dfrac{4}{k}\)

câu 2. biết 7x = 4y và y – x = 24. khi đó, giá trị của x, y là

a. x = −56, y = −32;

b. x = 32, y = 56;

c. x = 56, y = 32;

d. x = 56, y = −32.

câu 3. diện tích xung quanh của khối gỗ có kích thước như sau:

 

a. \(44c{m^2}\)

b. \(220c{m^2}\)

c. \(440c{m^2}\)

d.\(22c{m^2}\)  

câu 4. cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = –12 thì y = 8. khi x = 3 thì y bằng:

a. –32;

b. 32;

c. –2;

d. 2.

câu 5. cho bảng thống kê số lượt khách du lịch (ước đạt) đến ninh bình trong các năm 2016, 2017, 2018.

 

số lượt khách du lịch đến ninh bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

a. 13,33%

b. 13,34%

c. 13,35%

d. 13,36%

câu 6. hệ số tự do của đa thức m = -8x2 – 4x + 3 – 2x

a. -2;

b. 4;

c. 3;

d. 5.

câu 7. cho hai đa thức p(x) = 6x3 − 3x− 2x + 4 và g(x) = 5x2 − 7x + 9. giá trị p(x) − g(x) bằng

a. x− 9x +13;

b. 6x3 − 8x2 + 5x −5;

c. x3 − 8x2 + 5x −5;

d. 5x3 − 8x2 + 5x +13.

câu 8. trong các giá trị sau đây, đâu là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2?

a. \(x = 1\) và \(x = \frac{2}{5}\)

b. \(x =  - 1\) và \(x = \frac{2}{5}\)

c. \(x = 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\)

d. \(x =  - 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\).

câu 9. cho tam giác mnp có: \(\widehat n = 70^\circ ;\widehat p = 55^\circ \). khẳng định nào sau đây là đúng?

a. np < mn;

b. np = mn;

c. np > mn;

d. không đủ dữ kiện so sánh.

câu 10. trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

a. hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh

b. hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh

c. công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({s_{xq}} = c.h\)

d. hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật

câu 11. bộ ba độ dài đoạn thẳng nào sau đây không thể tạo thành một tam giác?

a. 18cm; 28cm; 10cm;

b. 5cm; 4cm; 6cm;

c. 15cm; 18cm; 20cm;

d. 11cm; 9cm; 7cm.

câu 12. cho tam giác abc vuông tại a. khẳng định nào dưới đây là đúng?

a. a là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác abc.

b. a là trọng tâm tam giác abc. 

c. a là trực tâm tam giác abc.   

d. a là tâm đường tròn nội tiếp tam giác abc.

ii. phần tự luận (7,0 điểm)

bài 1. (1,5 điểm) tính chu vi của hình chữ nhật biết rằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\) và hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 8 cm.

bài 2. (1,5 điểm) cho hai đa thức:

\(m\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x\)

\(n\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}\)

a) thu gọn và sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) tìm đa thức \(h\left( x \right)\) và \(g\left( x \right)\) biết \(h\left( x \right) = m\left( x \right) + n\left( x \right)\) và \(g\left( x \right) = m\left( x \right) - n\left( x \right)\).

c) tìm nghiệm của đa thức \(g\left( x \right)\).

bài 3. (3,5 điểm) cho \(\delta abc\) vuông tại \(a\), phân giác bd\(\left( {d \in ac} \right)\). kẻ de vuông góc với bc \(\left( {e \in bc} \right)\).

a) chứng minh: \(\delta abd = \delta ebd\).

b) kẻ \(ah \bot bc,{\mkern 1mu} \left( {h \in bc} \right)\), ah cắt bd tại i. chứng minh rằng ah song song với de và \(\delta aid\) cân.

c) chứng minh rằng ae là phân giác \(\widehat {hac}\).

d) \(\delta abc\) cần thêm điều kiện gì để \(dc = 2ai\).

bài 4. (0,5 điểm) cho đa thức \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(f\left( x \right) + x.f\left( { - x} \right) = x + 1\) với mọi giá trị của \(x\). tính \(f\left( 1 \right)\).

lời giải

i. trắc nghiệm

1.c

2.b

3. c

4.a

5.c

6. c

7.b

8.c 9.b

10.a

11.a

12.c

câu 1.

phương pháp

xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc bằng tỉ số của số các kết quả thuận lợi cho biến cố và số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.

cách giải:

nếu k là số kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác suất của biến cố đó bằng \(\frac{k}{4}\)

chọn c.

câu 2.

phương pháp

áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

lời giải

vì 7x = 4y nên \(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7}\)

áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{7} = \dfrac{{y - x}}{{7 - 4}} = \dfrac{{24}}{3} = 8\)

do đó x = 4 . 8 = 32; y = 7 . 8 = 56.

chọn b.

câu 3.

phương pháp

diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là: \({s_{xq}} = c\)đáy \(.h\)

cách giải:

 

độ dài của cạnh \(x\) là: \(x = 10 - 2 - 2 = 6\,\left( {cm} \right)\)

độ dài của cạnh \(y\) là: \(y = 12 - 8 = 4\,\left( {cm} \right)\)

chu vi mặt đáy là: \(10 + 8 + 2 + 4 + 6 + 4 + 2 + 8 = 44\left( {cm} \right)\)

diện tích xung quanh khối gỗ là: \(44.10 = 440\left( {c{m^2}} \right)\)

chọn c.

câu 4.

phương pháp

tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghịch: tích 2 giá trị tương ứng của 2 đại lượng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)

cách giải:

hệ số tỉ lệ là: -12 . 8 = -96.

khi x = 3 thì y = -96 : 3 = -32.

chọn a

câu 5.

phương pháp

tìm tỉ số phần trăm số khách du lịch đến ninh bình trong năm 2018 so với năm 2016

tìm số lượt khách du lịch đến ninh bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần tră m so với năm 2016

cách giải:

tỉ số phần trăm số khách du lịch đến ninh bình trong năm 2018 so với năm 2016 là:

(7,3 : 6,44). 100% = 113,354037… % ≈ 113,35%

vậy số lượt khách du lịch đến ninh bình trong năm 2018 tăng so với năm 2016 khoảng:

113,35% - 100% = 13,35%

vậy số lượt khách du lịch đến ninh bình năm 2018 tăng 13,35% so với năm 2016.

chọn c.

câu 6

phương pháp

hệ số tự do của đa thức thu gọn là hệ số của hạng tử không chứa biến trong đa thức.

cách giải:

m = -8x2 – 4x + 3 – 2x  có hệ số tự do là 3.

chọn c

câu 7.

ta có: p(x) − g(x) = (6x3 − 3x− 2x + 4) − (5x− 7x + 9)

= 6x3 − 3x− 2x + 4 − 5x2 + 7x − 9

= 6x3 + (−3x− 5x2) + (−2x + 7x) + (4 − 9)

= 6x3 − 8x2 + 5x − 5.

vậy p(x) − g(x) = 6x3 − 8x2 + 5x −5.

chọn b.

câu 8.

phương pháp

thay lần lượt các giá trị của x vào đa thức.

khi x = a, đa thức có giá trị bằng 0 thì a là nghiệm của đa thức.

lời giải

+) thay \(x = 1\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

\({5.1^2} - 3.1 - 2 = 0\)

do đó, \(x = 1\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

+) thay \(x =  - 1\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

\(5.{\left( { - 1} \right)^2} - 3.\left( { - 1} \right) - 2 = 5 + 3 - 2 = 6\)

do đó, \(x =  - 1\) không là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

+) thay \(x = \frac{2}{5}\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

\(5.{\left( {\frac{2}{5}} \right)^2} - 3.\frac{2}{5} - 2 = 5.\frac{4}{{25}} - \frac{6}{5} - 2 = \frac{4}{5} - \frac{6}{5} - 2 = \frac{{ - 12}}{5}\)

do đó, \(x = \frac{2}{5}\) không là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

thay \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) vào đa thức 5x− 3x – 2, ta có:

\(5.{\left( {\frac{{ - 2}}{5}} \right)^2} - 3.\frac{{ - 2}}{5} - 2 = 0\)

do đó, \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) là nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

vậy \(x = 1\) và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\) là hai nghiệm của đa thức 5x− 3x – 2.

chọn c.

câu 9.

phương pháp: áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác, tính góc m.

dựa vào quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.

cách giải:

xét tam giác mnp có: \(\widehat m + \widehat n + \widehat p = 180^\circ \) (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

\( \rightarrow \widehat m = 180^\circ  - \widehat n - \widehat p = 180^\circ  - 70^\circ  - 55^\circ  = 55^\circ \)

ta được: \(\widehat m = \widehat p\)

mà cạnh np là cạnh đối của góc m, mn là cạnh đối của góc p.

vậy np = mn.

chọn b.

câu 10:

phương pháp:

 

hình lăng trụ đứng tam giác

hình lăng trụ đứng tứ giác

số mặt

5

6

số đỉnh

6

8

số cạnh

9

12

số mặt đáy

2

2

số mặt bên

3

4

các mặt bên của hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác đều là các hình chữ nhật.

diện tích xung quanh của hình năng trụ đứng tam giác (lăng trụ đứng tứ giác)là: \({s_{xq}} = c.h\) (trong đó \(c\) là chu vi đáy và \(h\) là chiều cao của hình lăng trụ)

cách giải:

hình lăng trụ đứng tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh \( \rightarrow \,\)sai

hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh \( \rightarrow \,\)đúng

công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tứ giác và tam giác là \({s_{xq}} = c.h\) \( \rightarrow \,\)đúng

hình lăng trụ đứng tứ giác là lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là các hình chữ nhật \( \rightarrow \,\)đúng

chọn a.

câu 11.

phương pháp: bất đẳng thức tam giác: kiểm tra tổng độ dài 2 cạnh nhỏ hơn có lớn hơn độ dài cạnh lớn nhất không. nếu không thì bộ 3 độ dài đó không tạo được thành tam giác.

cách giải:

vì 18 + 10 = 28 nên không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác.

do đó, bộ ba độ dài đoạn thẳng 18 cm; 28 cm; 10 cm không thể tạo thành một tam giác.

chọn a.

câu 12.

phương pháp

vẽ hình và nhận xét a là giao điểm của hai đường thẳng nào? hai đường thẳng ấy có quan hệ như thế nào với tam giác abc.

cách giải:

vì \(ab \bot ac\) nên ab, ac là hai đường cao. suy ra a là giao điểm của hai đường cao. vậy a là trực tâm tam giác abc.

đáp số: a là trực tâm tam giác abc.

chọn c.

ii. phần tự luận (7,0 điểm)

câu 1

phương pháp:

gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

cách giải:

gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là \(x,y\) (cm) (điều kiện: \(x,y > 0\))

theo đề bài: chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó lần lượt tỉ lệ với \(5\,\,;\,\,3\)  nên ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3}\)

hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là \(8\) cm nên \(2x - 3y = 8\)

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{{2x}}{{10}} = \dfrac{{3y}}{9} = \dfrac{{2x - 3y}}{{10 - 9}} = \dfrac{8}{1} = 8\)

khi đó, \(\dfrac{x}{5} = 8 \rightarrow x = 40\) (tmđk)

 \(\dfrac{y}{3} = 8 \rightarrow y = 24\) (tmđk)

chu vi của hình chữ nhật là: \(2\left( {x + y} \right) = 2\left( {40 + 24} \right) = 128\) (cm)

bài 2.

+ ta có thể mở rộng cộng (trừ) các đa thức dựa trên quy tắc “dấu ngoặc” và tính chất của các phép toán trên số.

+ đối với đa thức một biến đã sắp xếp còn có thể cộng (trừ) bằng cách đặt tính theo cột dọc tương tự cộng (trừ) các số.

+ \(x = a\) được gọi là nghiệm của \(p\left( x \right)\)nếu: \(p\left( a \right) = 0\)

+ với các đa thức bậc cao, ta thường biến đổi để đưa về tích của các đơn thức rồi tìm nghiệm.

+ \(a.b = 0 \rightarrow a = 0\)hoặc \(b = 0\).

cách giải:

\(m\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x\)

\(n\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}\)

a) ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{m\left( x \right) = 2 - 5{x^2} + 3{x^4} - 4{x^2} + 3x + {x^4} - 4{x^6} - 7x}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + \left( {3{x^4} + {x^4}} \right) + \left( { - 5{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {3x - 7x} \right) + 2}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{n\left( x \right) = {\rm{ \;}} - 1 + 5{x^6} - 6{x^2} - 5 - 9{x^6} + 4{x^4} - 3{x^2}}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \left( {5{x^6} - 9{x^6}} \right) + 4{x^4} + \left( { - 6{x^2} - 3{x^2}} \right) + \left( { - 1 - 5} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6}\end{array}\)

b) ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{h\left( x \right) = m\left( x \right) + n\left( x \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2) + ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \left( { - 4{x^6} - 4{x^6}} \right) + \left( {4{x^4} + 4{x^4}} \right) + \left( { - 9{x^2} - 9{x^2}} \right) - 4x + \left( {2 - 6} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 8{x^6} + 8{x^4} - 18{x^2} - 4x - 4}\end{array}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{g\left( x \right) = m\left( x \right) - n\left( x \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = ( - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2) - \left( { - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 6} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4{x^6} + 4{x^4} - 9{x^2} - 4x + 2 + 4{x^6} - 4{x^4} + 9{x^2} + 6}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = \left( { - 4{x^6} + 4{x^6}} \right) + \left( {4{x^4} - 4{x^4}} \right) + \left( { - 9{x^2} + 9{x^2}} \right) - 4x + \left( {2 + 6} \right)}\\{{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu}  = {\rm{ \;}} - 4x + 8}\end{array}\)

c) \(g\left( x \right) = 0 \rightarrow {\rm{ \;}} - 4x + 8 = 0 \rightarrow {\rm{ \;}} - 4x = {\rm{ \;}} - 8 \rightarrow x = 2\).

bài 3.

phương pháp:

+ sử dụng các cách chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ sử dụng tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.

+ các định lí từ vuông góc tới song song.

+ tính chất các đường cao, đường phân giác, đường trung trực trong tam giác cân.

cách giải:

a) xét hai tam giác vuông\(\delta abd\)và\(\delta ebd\)có:

+ bd chung

+ \(\angle abd = \angle ebd\) (vìbdlà tia phân giác của \(\angle abc\))

\( \rightarrow \delta abd = \)\(\delta ebd\) (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)

b) vì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ah \bot bc{\mkern 1mu} \left( {gt} \right)}\\{de \bot bc{\mkern 1mu} \left( {gt} \right)}\end{array}} \right. \rightarrow ah//de\) (từ vuông góc đến song song)

\( \rightarrow \widehat {aid} = \widehat {ide}\) (2 góc so le trong) (1)

vì \(\delta abd = \delta ebd\) (câu a) nên \(\widehat {adb} = \widehat {bde}\) (2 góc tương ứng)

hay \(\widehat {adi} = \widehat {ide}\) (2)

từ (1) và (2) \( \rightarrow \widehat {aid} = \widehat {adi}\). do đó \(\delta aid\) cân tại \(a\). (đpcm)

c) vì \(ah//de\) (cmt) nên \(\widehat {hae} = \widehat {aed}\) (2 góc so le trong) (3)

vì \(\delta abd = \delta ebd\) (câu a) nên \(ad = de\) (2 cạnh tương ứng) \( \rightarrow \delta ade\) cân tại d.

\( \rightarrow \widehat {dae} = \widehat {dea}\) (2 góc tương ứng) (4)

từ (3) và (4) \( \rightarrow \widehat {hae} = \widehat {dae}\)\( \rightarrow ae\) là tia phân giác của \(\widehat {hac}\) (đpcm).

d) vì \(\delta aid\) cân tại \(a\)\( \rightarrow ai = ad\), lại có \(ad = de\) (cmt) \( \rightarrow ai = de\)

nếu \(dc = 2ai\) \( \rightarrow dc = 2de\).

gọi \(m\) là trung điểm dc\( \rightarrow dm = mc\). xét tam giác vuông dec có em là đường trung tuyến \( \rightarrow em = dm = mc\)

\( \rightarrow \delta dem\) là tam giác đều \( \rightarrow \widehat {edc} = {60^\circ }\) (tính chât tam giác đều).

xét tam giác dec vuông tại \(e\) có \(\widehat {edc} = {60^\circ }\)\( \rightarrow \widehat {dce} = {30^\circ }\) hay \(\widehat {acb} = {30^\circ }\).

vậy để \(dc = 2ai\) thì tam giác abc có thêm điều kiện là \(\widehat {acb} = {30^\circ }\).

bài 4.

phương pháp:

xét với \(x =  - 1\), ta tìm được mối liên hệ của \(f\left( { - 1} \right)\) và \(f\left( 1 \right)\)

xét với \(x = 1\), ta tìm được \(f\left( 1 \right)\).

cách giải:

+ với \(x =  - 1\), ta có: \(f\left( { - 1} \right) + \left( { - 1} \right).f\left( 1 \right) =  - 1 + 1\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow f\left( { - 1} \right) - f\left( 1 \right) = 0\\ \rightarrow f\left( { - 1} \right) = f\left( 1 \right)\end{array}\)

+ với \(x = 1\), ta có: \(f\left( 1 \right) + 1.f\left( { - 1} \right) = 1 + 1\)

\( \rightarrow f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 2\)

suy ra, \(f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) = 2\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow 2f\left( 1 \right) = 2\\ \rightarrow f\left( 1 \right) = 1\end{array}\)

vậy \(f\left( 1 \right) = 1\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm