[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 theo chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho kỳ thi học kì 1 sắp tới. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá toàn diện khả năng tư duy và giải quyết vấn đề của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ giúp học sinh:

Ôn tập lại các kiến thức cơ bản: Số học (số nguyên, số hữu tỉ, số thực), Đại số (biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn), Hình học (góc, tam giác, đường thẳng song song). Nắm vững các dạng bài tập: Giải phương trình, tính toán với số hữu tỉ và số thực, chứng minh các tính chất hình học, vẽ hình. Rèn luyện kỹ năng: Đọc đề, phân tích bài toán, lập luận, trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Phát triển tư duy: Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống phức tạp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng một đề thi gồm các câu hỏi đa dạng về mức độ. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách làm bài một cách khoa học và hiệu quả. Đề thi được chia thành các phần riêng biệt, tương ứng với các chủ đề kiến thức chính trong chương trình học kì 1.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Tính toán chi phí: Áp dụng kiến thức về số học để tính toán chi phí, lợi nhuận. Vẽ bản đồ: Áp dụng kiến thức hình học để vẽ bản đồ, đo đạc. Giải quyết các vấn đề thực tế: Áp dụng kiến thức về phương trình để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hằng ngày. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao quát toàn bộ chương trình học kì 1 Toán 7 theo chương trình Cánh diều. Mỗi câu hỏi đều dựa trên các nội dung kiến thức đã học trong các bài học trước đó, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách tổng quan. Đề thi này sẽ giúp học sinh nắm vững các kiến thức trọng tâm và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì 1.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Xem lại lý thuyết: Nắm vững các công thức, định lý, tính chất đã học.
Làm bài tập: Thực hành giải các dạng bài tập khác nhau.
Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Lập luận chặt chẽ: Trình bày lời giải một cách logic và chính xác.
Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại kết quả và cách giải.
* Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Cánh diều - Đề số 1

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh ôn tập toàn diện kiến thức học kì 1. Đề thi được thiết kế theo chương trình Cánh diều, bao gồm các dạng bài tập về số học, đại số và hình học. Tải file đề thi ngay để luyện tập!

Keywords:

1. Đề thi
2. Toán 7
3. Học kì 1
4. Cánh diều
5. Đề số 1
6. Số học
7. Đại số
8. Hình học
9. Phương trình
10. Số hữu tỉ
11. Số thực
12. Góc
13. Tam giác
14. Đường thẳng song song
15. Ôn tập
16. Kiến thức
17. Kỹ năng
18. Giải bài tập
19. Tư duy
20. Vận dụng
21. Bài tập
22. Chương trình
23. Học kì
24. Kiểm tra
25. Đánh giá
26. Luyện tập
27. Toán lớp 7
28. Đề kiểm tra
29. Đề thi học kì
30. Cánh Diều Toán 7
31. Ôn thi
32. Học kỳ 1 toán 7
33. Bài tập ôn tập
34. Đáp án
35. Hướng dẫn giải
36. Tải đề thi
37. Download
38. Tài liệu
39. Học tập
40. Ứng dụng thực tế

đề bài

phần i: trắc nghiệm (3 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1: chọn phương án đúng?

     a. \(\frac{1}{2} \notin \mathbb{q}\)                                  b. \(\frac{{ - 8}}{0} \in \mathbb{q}\)           c. \(5 \notin \mathbb{q}\)                d. \(\frac{4}{{ - 5}} \in \mathbb{q}\)                                       

câu 2: kết quả của phép tính: \({\left[ {{{\left( {0,3} \right)}^3}} \right]^4}.{\left( {0,3} \right)^3}\) là:

     a. \({\left( {0,3} \right)^4}\) b. \({\left( {0,3} \right)^{10}}\) c. \({\left( {0,3} \right)^{15}}\) d. \({\left( {0,3} \right)^{12}}\)                         

câu 3: sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(2\frac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} \,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right).\)

     a. \(2\frac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} \,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right).\)                                  b. \(\sqrt {16} \,\,;\,\,2\frac{1}{4}\,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,\,\, - \sqrt {83} \,\,;\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,.\)                                   

     c. \( - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,2\frac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} .\)                                     d. \(\sqrt {16} \,\,;\,\,2\frac{1}{4}\,\,;\,\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,.\)                                

câu 4: tìm hai số \(x;y\) biết: \(\frac{x}{4} = \frac{y}{{ - 7}}\) và \(x - y = 33\).

     a. \(x = 10;y =  - 23\)           b. \(x = 24;y =  - 9\)                  c. \(x = 15;y =  - 18\)                d. \(x = 12;y =  - 21\)

câu 5: từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\), ta có thể suy ra được tỉ lệ nào trong các đáp án sau:

     a. \(\frac{a}{c} = \frac{d}{b}\)                                             b. \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{{a^2} + {c^2}}}{{{b^2} + {d^2}}}\)           c. \(\frac{{a + 2c}}{{b + 2d}} = \frac{{2a - c}}{{2b - d}}\)              d. \(\frac{{a + 5}}{{b + 5}} = \frac{{c + 5}}{{d + 5}}\)

câu 6: an và bình cùng nhau nuôi gà, an nuôi 10 con, bình nuôi 8 con. sau khi bán hết số gà thu được tổng cộng 3,6 triệu đồng, hai bạn quyết định số tiền tỉ lệ với số con gà mỗi bạn đã nuôi. tính số tiền mỗi bạn nhận được.

     a. an nhận được 2 triệu đồng và bình nhận được 1,6 triệu đồng.

     b. an nhận được 1,6 triệu đồng và bình nhận được 2 triệu đồng.                                 

     c. an nhận được 2,4 triệu đồng và bình nhận được 1,2 triệu đồng.

     d. an nhận được 1,2 triệu đồng và bình nhận được 2,4 triệu đồng.                             

câu 7: bạn lan làm một con xúc xắc hình lập phương từ tấm bìa có kích thước như hình vẽ bên dưới.

 

diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc đó là bao nhiêu?

     a. \(100c{m^2}\)                b. \(125c{m^2}\)                     c. \(136c{m^2}\)                     d. \(150c{m^2}\)

câu 8: gàu xúc của một xe xúc (hình a) có dạng gần như một hình lăng trụ đứng tam giác với các kích thước đã cho ở hình b). để xúc hết \(40{m^3}\) cát, xe phải xúc ít nhất bao nhiêu gàu?

 

     a. \(19\) gàu                      b. \(20\,\) gàu                         c. \(21\) gàu                           d. \(22\) gàu     

câu 9: hai góc nào dưới đây là hai góc đối đỉnh?

 

     a. hình 1                           b. hình 2                                c. hình 3                               d. hình 4  

câu 10: cho hình vẽ bên dưới, biết \(yy'//zz',\angle xay' = {60^0}\). tính số đo của \(\angle zbx'.\)

 

     a. \(\angle zbx' = {120^0}\) b. \(\angle zbx' = {80^0}\)        c. \(\angle zbx' = {50^0}\)        d. \(\angle zbx' = {60^0}\)                                  

phần ii. tự luận (7 điểm):

bài 1: (2,0 điểm)

thực hiện phép tính:

a) \(\left( {2\frac{5}{6} + 1\frac{4}{9}} \right):\left( {10\frac{1}{{12}} - 9,5} \right)\)                                       b) \(\frac{{{{32}^3}{{.9}^5}}}{{{8^3}{{.6}^6}}}\)

c) \(\sqrt {64}  + 2\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}}  - 8.\sqrt {\frac{{25}}{{16}}} \)                                             d) \(\left| {\frac{1}{{ - 5}}} \right| - \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{{\left| { - 5} \right|}} - \frac{{\left| 2 \right|}}{5}\)

bài 2: (2,0 điểm)

tìm \(x\), biết:

a) \(x - \frac{1}{2} = 3\frac{1}{2}:\frac{7}{2}\)                                                                          

b) \({3^{ - 1}}{.3^x} + {5.3^{x - 1}} = 162\) (\(x\) là số nguyên)

c) \(\sqrt {1,96}  + 3\frac{x}{4} = \sqrt {0,04}  + \frac{1}{4}.\sqrt {{{\left( {\frac{{89}}{5}} \right)}^2}} \)          

d) \(\left| {2x:\frac{4}{5} - \frac{{1,6}}{4}} \right| = \frac{7}{5}\)

bài 3: (1,5 điểm)

ba lớp 7a, 7b, 7c được phân công đi lao động với khối lượng công việc như nhau. lớp 7a, 7b, 7c lần lượt hoàn thành công việc trong 3 giờ, 4 giờ, 5 giờ. tính số học sinh của mỗi lớp, biết rằng tổng số học sinh của ba lớp là 94 học sinh. giả sử năng suất lap động của mỗi học sinh là như nhau.

bài 4: (1,0 điểm)

một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa có dạng một hình hộp chữ nhật , kích thước như hình vẽ bên dưới.

a) hãy tính thể tích của hộp.

b) tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).

bài 5: (0,5 điểm)

cho các số \(a,b,c\) thỏa mãn \(\frac{a}{{2020}} = \frac{b}{{2021}} = \frac{c}{{2022}}\). chứng tỏ rằng: \(4\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right) = {\left( {c - a} \right)^2}\).

lời giải

phần i: trắc nghiệm

 

1.d

2.c

3.c

4.d

5.c

6.a

7.d

8.c

9.c

10.d

 

câu 1

phương pháp:

số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{z},b \ne 0\).

tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là \(\mathbb{q}\).

cách giải:

ta có:

+ \(\frac{1}{2} \in \mathbb{q}\) nên phương án a. \(\frac{1}{2} \notin \mathbb{q}\) là sai do đó, loại đáp án a.

+ \(\frac{{ - 8}}{0}\) không đúng với dạng số hữu tỉ (do mẫu số bằng \(0\)) nên phương án b. \(\frac{{ - 8}}{0} \in \mathbb{q}\) là sai do đó, loại đáp án b.

+ \(5 = \frac{5}{1}\) là một số hữu tỉ và \(5 \in \mathbb{q}\) nên phương án c. \(5 \notin \mathbb{q}\) là sai do đó, loại đáp án c.

+ \(\frac{4}{{ - 5}}\) là một số hữu tỉ nên \(\frac{4}{{ - 5}} \in \mathbb{q}\) do đó, phương án d đúng.

chọn d.

câu 2

phương pháp:

tính lũy thừa của một lũy thừa: khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

tính tích của hai lũy thừa cùng cơ số: khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

cách giải:

\({\left[ {{{\left( {0,3} \right)}^3}} \right]^4}.{\left( {0,3} \right)^3}\)\( = {\left( {0,3} \right)^{3.4}}.{\left( {0,3} \right)^3} = {\left( {0,3} \right)^{12}}.{\left( {0,3} \right)^3} = {\left( {0,3} \right)^{12 + 3}} = {\left( {0,3} \right)^{15}}\)

chọn c.                                

câu 3

phương pháp:

đổi hỗn số sang phân số, từ phân số đổi sang số thập phân.

tính căn bậc hai của một số.

tính giá trị tuyệt đối của một số.

so sánh các số để sắp xếp thứ tự tăng dần của các số.

cách giải:

ta có:

\(\begin{array}{l}2\frac{1}{4} = \frac{9}{4} = 2,25\\\sqrt {16}  = \sqrt {{4^2}}  = 4\\ - \left| { - \sqrt {196} } \right| =  - \left| {\sqrt {196} } \right| =  - \sqrt {196} \end{array}\)

*vì \(2,25 < 4\) nên \(2\frac{1}{4} < \sqrt {16} \)   (*)

*vì \(83 < 196\) nên \(\sqrt {83}  < \sqrt {196} \) suy ra \( - \sqrt {83}  >  - \sqrt {196} \) hay \( - \sqrt {83}  >  - \left| { - \sqrt {196} } \right|\)    (1)

vì \(0,0\left( {51} \right) < 1 = \sqrt 1  < \sqrt {83} \) suy ra \( - \sqrt {83}  <  - 1 <  - 0,0\left( {51} \right)\)    (2)

từ (1) và (2), suy ra \( - \left| { - \sqrt {196} } \right| <  - \sqrt {83}  <  - 0,0\left( {51} \right)\)    (**)

từ (*) và (**), suy ra \( - \left| { - \sqrt {196} } \right| <  - \sqrt {83}  <  - 0,0\left( {51} \right) < 2\frac{1}{4} < \sqrt {16} \)

vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \left| { - \sqrt {196} } \right|\,\,;\,\, - \sqrt {83} \,\,;\,\, - 0,0\left( {51} \right)\,\,;\,\,2\frac{1}{4}\,\,;\,\,\sqrt {16} .\)

chọn c.

câu 4

phương pháp:

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

cách giải:

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:

\(\frac{x}{4} = \frac{y}{{ - 7}} = \frac{{x - y}}{{4 - \left( { - 7} \right)}} = \frac{{33}}{{11}} = 3\)

khi đó, \(\frac{x}{4} = 3\) suy ra \(x = 4.3 = 12\)

            \(\frac{y}{{ - 7}} = 3\) suy ra \(y =  - 7.3 =  - 21\)

vậy \(x = 12;y =  - 21\).

chọn d.

câu 5

phương pháp:

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

cách giải:

ta có: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) suy ra \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{2c}}{{2d}}\)  hay \(\frac{a}{b} = \frac{{2c}}{{2d}} = \frac{{a + 2c}}{{b + 2d}}\)    (1) (tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)

mặt khác, suy ra \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{2a}}{{2b}}\) hay \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{2a - c}}{{2b - d}}\)     (2) (tính chất của dãy tỉ số bằng nhau)

từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{a + 2c}}{{b + 2d}} = \frac{{2a - c}}{{2b - d}}\)

do đó, đáp án c đúng.

chọn c.

câu 6

phương pháp:

gọi số tiền (triệu đồng) được chia của an và bình lần lượt là \(x\) và \(y\) (điều kiện: \(x > 0,y > 0\))

xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận, lập tỉ lệ thức.

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm \(x\) và \(y\).

cách giải:

gọi số tiền (triệu đồng) được chia của an và bình lần lượt là \(x\) và \(y\) (điều kiện: \(x > 0,y > 0\))

do số tiền và số gà nuôi của hai bạn là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có: \(\frac{x}{{10}} = \frac{y}{8}\)

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{{10}} = \frac{y}{8} = \frac{{x + y}}{{10 + 8}} = \frac{{3,6}}{{18}} = \frac{1}{5}\)

khi đó, \(\frac{x}{{10}} = \frac{1}{5}\) suy ra \(x = 10.\frac{1}{5} = 2\,\left( {tm} \right)\)

              \(\frac{y}{8} = \frac{1}{5}\) suy ra \(y = 8.\frac{1}{5} = 1,6\,\left( {tm} \right)\)

vậy an nhận được 2 triệu đồng và bình nhận được 1,6 triệu đồng.

chọn a.

câu 7

phương pháp:

diện tích xung quanh của hình lập phương có một cạnh là \(a\): \({s_{xq}} = 4{a^2}\).

diện tích hình vuông có độ dài một cạnh là \(a\): \(s = {a^2}\)

cách giải:

diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc đó bao gồm diện tích xung quanh của hình lập phương và tổng diện tích hai mặt đáy của hình lập phương.

vậy diện tích tấm bìa tạo thành con xúc xắc là:

\({4.5^2} + {2.5^2} = 150\,\left( {c{m^2}} \right)\)

chọn d.

câu 8

phương pháp:

thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác: \(v = s\)đáy\(.h\)

cách giải:

thể tích của gàu xúc hình lăng trụ đứng tam giác là: \(v = s\)đáy\(.h = \frac{1}{2}.1.1,2.3,2 = 1,92\,\left( {{m^3}} \right)\)

ta có: \(\frac{{40}}{{1,92}} = \frac{{125}}{6} \approx 20,8\left( 3 \right)\)

vậy xe phải xúc ít nhất \(21\) gàu để hết \(40{m^3}\) cát.

chọn c.

câu 9

phương pháp:

hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

cách giải:

từ các hình vẽ, ta nhận thấy hình 3 là hình vẽ của hai góc đối đỉnh.

chọn c.

câu 10

phương pháp:

vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau.

hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

cách giải:

vì \(yy'//zz'\) nên \(\angle xay' = \angle xbz' = {60^0}\) (hai góc đồng vị)

vì \(\angle xbz'\) và \(\angle zbx'\) là hai đối đỉnh nên \(\angle xbz' = \angle zbx' = {60^0}\).

vậy \(\angle zbx' = {60^0}\)

chọn d.

 

phần ii. tự luận (7 điểm):

bài 1

phương pháp:

a) đổi hỗn số sang phân số.

thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

b) tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

+ khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

+ khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\)

lũy thừa của một lũy thừa: khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\)

tính \({\left( {a.b} \right)^m} = {a^m}.{b^m}\)

c) tính căn bậc hai số học của một số thực

thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

d) vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

cách giải:

 

a) \(\left( {2\frac{5}{6} + 1\frac{4}{9}} \right):\left( {10\frac{1}{{12}} - 9,5} \right)\)

\(\begin{array}{l} = \left( {\frac{{17}}{6} + \frac{{13}}{9}} \right):\left( {\frac{{121}}{{12}} - \frac{{19}}{2}} \right)\\ = \left( {\frac{{51}}{{18}} + \frac{{26}}{{18}}} \right):\left( {\frac{{121}}{{12}} - \frac{{114}}{{12}}} \right)\\ = \frac{{77}}{{18}}:\frac{7}{{12}} = \frac{{77}}{{18}}.\frac{{12}}{7}\\ = \frac{{22}}{3}\end{array}\)

b) \(\frac{{{{32}^3}{{.9}^5}}}{{{8^3}{{.6}^6}}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{{{\left( {{2^5}} \right)}^3}.{{\left( {{3^2}} \right)}^5}}}{{{{\left( {{2^3}} \right)}^3}.{{\left( {2.3} \right)}^6}}} = \frac{{{2^{5.3}}{{.3}^{2.5}}}}{{{2^{3.3}}{{.2}^6}{{.3}^6}}}\\ = \frac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^9}{{.2}^6}{{.3}^6}}} = \frac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^{9 + 6}}{{.3}^6}}}\\ = \frac{{{2^{15}}{{.3}^{10}}}}{{{2^{15}}{{.3}^6}}} = \frac{{{3^{10}}}}{{{3^6}}}\\ = {3^{10 - 6}} = {3^4} = 81\end{array}\)

 

c) \(\sqrt {64}  + 2\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}}  - 8.\sqrt {\frac{{25}}{{16}}} \)

\(\begin{array}{l} = \sqrt {{8^2}}  + 2.\sqrt {{3^2}}  - 8.\sqrt {{{\left( {\frac{5}{4}} \right)}^2}} \\ = 8 + 2.3 - 8.\frac{5}{4}\\ = 8 + 6 - 10\\ = 4\end{array}\)

d) \(\left| {\frac{1}{{ - 5}}} \right| - \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{{\left| { - 5} \right|}} - \frac{{\left| 2 \right|}}{5}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{1}{5} - \frac{4}{5} - \frac{2}{5}\\ = \frac{{ - 5}}{5} =  - 1\end{array}\)


bài 2

phương pháp:

a) thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\).

b) biến đổi về dạng \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \rightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

c) tính căn bậc hai số học của số thực

đổi hỗn số sang phân số

thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm \(x\).

d) \(\left| x \right| = a\)

trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

cách giải:

 

a) \(x - \frac{1}{2} = 3\frac{1}{2}:\frac{7}{2}\)

    \(\begin{array}{l}x - \frac{1}{2} = \frac{7}{2}:\frac{7}{2}\\x - \frac{1}{2} = \frac{7}{2}.\frac{2}{7} = 1\\x = 1 + \frac{1}{2} = \frac{2}{2} + \frac{1}{2}\\x = \frac{3}{2}\end{array}\)

vậy \(x = \frac{3}{2}\)

 

b) \({3^{ - 1}}{.3^x} + {5.3^{x - 1}} = 162\) (\(x\) là số nguyên)

    \(\begin{array}{l}{3^{ - 1 + x}} + {5.3^{x - 1}} = 162\\{3^{x - 1}}.\left( {1 + 5} \right) = 162\\{3^{x - 1}}.6 = 162\\{3^{x - 1}} = 162:6\\{3^{x - 1}} = 27\\{3^{x - 1}} = {3^3}\\ \rightarrow x - 1 = 3\\\,\,\,\,\,\,\,x = 3 + 1\end{array}\)

      \(x = 4\) (thỏa mãn \(x\) là số nguyên)

vậy \(x = 4\)

 

c) \(\sqrt {1,96}  + 3\frac{x}{4} = \sqrt {0,04}  + \frac{1}{4}.\sqrt {{{\left( {\frac{{89}}{5}} \right)}^2}} \)

   \(\begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {1,4} \right)}^2}}  + \frac{{12 + x}}{4} = \sqrt {{{\left( {0,2} \right)}^2}}  + \frac{1}{4}.\frac{{89}}{5}\\1,4 + \frac{{12 + x}}{4} = 0,2 + \frac{{89}}{{20}}\\\frac{{12 + x}}{4} = 0,2 + \frac{{89}}{{20}} - 1,4\\\frac{{12 + x}}{4} = \frac{4}{{20}} + \frac{{89}}{{20}} - \frac{{28}}{{20}}\\\frac{{12 + x}}{4} = \frac{{13}}{4}\\ \rightarrow 12 + x = 13\\\,\,\,\,\,\,\,x = 13 - 12\\\,\,\,\,\,\,\,x = 1\end{array}\)

vậy \(x = 1\)

 

d) \(\left| {2x:\frac{4}{5} - \frac{{1,6}}{4}} \right| = \frac{7}{5}\)

    \(\left| {2x:\frac{4}{5} - \frac{2}{5}} \right| = \frac{7}{5}\)

trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}2x:\frac{4}{5} - \frac{2}{5} = \frac{7}{5}\\2x:\frac{4}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5}\\2x:\frac{4}{5} = \frac{9}{5}\\2x = \frac{9}{5}.\frac{4}{5} = \frac{{36}}{{25}}\\x = \frac{{36}}{{25}}:2 = \frac{{36}}{{25}}.\frac{1}{2}\\x = \frac{{18}}{{25}}\end{array}\)

vậy \(x \in \left\{ {\frac{{18}}{{25}};\frac{{ - 2}}{5}} \right\}\)

trường hợp 2:

\(\begin{array}{l}2x:\frac{4}{5} - \frac{2}{5} = \frac{{ - 7}}{5}\\2x:\frac{4}{5} = \frac{{ - 7}}{5} + \frac{2}{5}\\2x:\frac{4}{5} = \frac{{ - 5}}{5} =  - 1\\2x =  - 1.\frac{4}{5} = \frac{{ - 4}}{5}\\x = \frac{{ - 4}}{5}:2 = \frac{{ - 4}}{5}.\frac{1}{2}\\x = \frac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

 


bài 3

phương pháp:

gọi số học sinh của lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{n}^*}\))

xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch, lập tỉ lệ thức.

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm \(x,y,z\).

cách giải:

gọi số học sinh của lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là \(x,y,z\) (điều kiện: \(x,y,z \in {\mathbb{n}^*}\))

do với khối lượng công việc như nhau thì số học sinh và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên \(3x = 4y = 5z\) suy ra \(\frac{x}{{\frac{1}{3}}} = \frac{y}{{\frac{1}{4}}} = \frac{z}{{\frac{1}{5}}}\).

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{{\frac{1}{3}}} = \frac{y}{{\frac{1}{4}}} = \frac{z}{{\frac{1}{5}}} = \frac{{x + y + z}}{{\frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5}}} = \frac{{94}}{{\frac{{47}}{{60}}}} = 120\)

do đó, \(\frac{x}{{\frac{1}{3}}} = 120\) suy ra \(x = \frac{1}{3}.120 = 40\,\) (tm \(x \in {\mathbb{n}^*}\))

            \(\frac{y}{{\frac{1}{4}}} = 120\) suy ra \(x = \frac{1}{4}.120 = 30\) (tm \(y \in {\mathbb{n}^*}\))

            \(\frac{z}{{\frac{1}{5}}} = 120\) suy ra \(z = \frac{1}{5}.120 = 24\) (tm \(z \in {\mathbb{n}^*}\))

vậy số học sinh của lớp 7a, 7b, 7c lần lượt là 40 học sinh, 30 học sinh, 24 học sinh.

bài 4

phương pháp:

a) thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c:v = abc\)

b) diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.

diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\) và chiều cao là \(c\): \({s_{xq}} = 2.\left( {a + b} \right).c\)

diện tích hình chữ nhật có chiều dài là \(a\), chiều rộng đáy là \(b\): \(s = ab\)

cách giải:

a) thể tích của hộp là: \(22.11.9 = 2178\,\left( {c{m^3}} \right)\)

b) diện tích bìa cứng dùng để là hộp bao gồm diện tích xung quanh và tổng diện tích hai đáy của hộp.

diện tích xung quanh của hộp là: \({s_{xq}} = 2.\left( {22 + 11} \right).9 = 594\,\left( {c{m^2}} \right)\)

diện tích hai đáy của hộp là: \(s = 2.22.11 = 484\,\left( {c{m^2}} \right)\)

diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là: \({s_{xq}} + s = 594 + 484 = 1078\,\left( {c{m^2}} \right)\)

bài 5

phương pháp:

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

cách giải:

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{a}{{2020}} = \frac{b}{{2021}} = \frac{c}{{2022}} = \frac{{a - b}}{{2020 - 2021}} = \frac{{b - c}}{{2021 - 2022}} = \frac{{c - a}}{{2022 - 2020}}\)

suy ra \(\frac{{a - b}}{{ - 1}} = \frac{{b - c}}{{ - 1}} = \frac{{c - a}}{2}\) hay \(c - a =  - 2\left( {a - b} \right) =  - 2\left( {b - c} \right)\)

do đó, \(\left( {c - a} \right).\left( {c - a} \right) = \left[ { - 2\left( {a - b} \right)} \right].\left[ { - 2\left( {b - c} \right)} \right]\)

suy ra \({\left( {c - a} \right)^2} = 4\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\) (đpcm)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm