[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 12

Đề thi Học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 12 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán 7 theo chương trình Cánh diều, cụ thể là đề số 12. Đề thi được thiết kế để đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh trong học kì 1, bao gồm các chủ đề chính như số học, đại số, hình học cơ bản. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, ôn tập và củng cố các kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt trong bài kiểm tra học kì.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Số nguyên, số hữu tỉ, các phép tính với số nguyên, số hữu tỉ, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đơn thức với đa thức, nghiệm của đa thức, phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, góc, các loại góc, quan hệ giữa các góc, tính chất đường thẳng song song, định lý về tam giác. Ứng dụng thực tế: Học sinh sẽ giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế theo cấu trúc đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau:

Bài tập trắc nghiệm: Đánh giá sự hiểu biết cơ bản về lý thuyết. Bài tập tự luận: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn. Bài tập thực hành: Thử thách khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tiễn. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong đề thi này có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống:

Tính toán: Tính toán trong các tình huống hàng ngày như mua bán, giải quyết vấn đề trong các lĩnh vực khác nhau.
Phân tích: Phân tích các vấn đề, đưa ra quyết định dựa trên số liệu và dữ liệu.
Giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 12 liên kết với các bài học trong chương trình học kì 1, bao gồm các bài học về số học, đại số và hình học. Bài tập sẽ đánh giá sự hiểu biết của học sinh về các khái niệm và nguyên lý cơ bản.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Ôn tập lại các định nghĩa, tính chất, công thức quan trọng. Làm nhiều bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng. Phân tích bài tập: Phân tích cách giải các bài tập để hiểu rõ nguyên lý và cách vận dụng kiến thức. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. * Tập trung vào các kỹ năng: Củng cố các kỹ năng cần thiết như đọc đề cẩn thận, phân tích bài toán, trình bày lời giải rõ ràng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi Toán 7 HK1 Cánh diều - Đề 12

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 12 bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức số học, đại số, hình học. Đề thi giúp học sinh ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra. Tải file đề thi tại đây!

Keywords:

1. Đề thi
2. Toán 7
3. Học kì 1
4. Cánh diều
5. Đề số 12
6. Số học
7. Đại số
8. Hình học
9. Trắc nghiệm
10. Tự luận
11. Ôn tập
12. Kiểm tra
13. Kiến thức
14. Kỹ năng
15. Số nguyên
16. Số hữu tỉ
17. Tỉ lệ thức
18. Đại lượng tỉ lệ thuận
19. Đại lượng tỉ lệ nghịch
20. Biểu thức đại số
21. Đơn thức
22. Đa thức
23. Phương trình
24. Điểm
25. Đường thẳng
26. Tia
27. Đoạn thẳng
28. Góc
29. Tam giác
30. Đường song song
31. Định lý
32. Phép cộng
33. Phép trừ
34. Phép nhân
35. Phép chia
36. Ứng dụng thực tế
37. Giải bài tập
38. Học kì
39. Kiểm tra học kì
40. Chương trình Cánh diều

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là:

  • A.
    \( - \frac{3}{5}\).
  • B.
    \(\frac{3}{5}\).    
  • C.
    \(\frac{5}{3}\).
  • D.
    \( - \frac{5}{3}\).
Câu 2 :

Căn bậc hai số học của 121 là:

  • A.
    10.
  • B.
    11.
  • C.
    12.
  • D.
    13.
Câu 3 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

  • A.
    \(\frac{4}{5}\).
  • B.
    \( - \sqrt 7 \).
  • C.
    \(0\).
  • D.
    \(3,15\).
Câu 4 :

Cho \(\left| x \right|\) = 16 thì giá trị của x là:

  • A.
    x = 16.
  • B.
    x = – 16.
  • C.
    x = 4 hoặc x = – 4.
  • D.
    x = 16 hoặc x = – 16.
Câu 5 :

Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau như hình vẽ, biết \(\widehat {xOz} = {140^0}\). Tính số đo \(\widehat {zOy}\):

  • A.
    \({140^0}\).
  • B.
    \({150^0}\).
  • C.
    \({40^0}\).
  • D.
    \({50^0}\).
Câu 6 :

Cho hình lập phương có các kích thước như hình vẽ. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

  • A.
    6400cm2.
  • B.
    160cm2.
  • C.
    9600cm2.
  • D.
    64000cm2.
Câu 7 :

Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) có cạnh \(A'B' = 3\,{\rm{cm}}\),\({B^\prime }{C^\prime } = 5\,{\rm{cm}}\), \(A'C' = 6\,{\rm{cm}}\), \(AA' = 7\:{\rm{cm}}\).

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:

  • A.
    \(98c{m^2}\).
  • B.
    \(105c{m^2}\).
  • C.
    \(210c{m^2}\).
  • D.
    \(90c{m^2}\).
Câu 8 :

Nhà bạn An đang tiến hành làm một con dốc bằng bê tông để dẫn xe vào nhà có hình là một lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình dưới đây. Tính thể tích của con dốc.

  • A.
    45.
  • B.
    \(\frac{1}{3}\).
  • C.
    5.
  • D.
    15.
Câu 9 :

Cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo\(\widehat {xOt}\) bằng:

  • A.
    500.
  • B.
    1200.
  • C.
    600.
  • D.
    700.
Câu 10 :

Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Biết rằng x = 3 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ nghịch là:

  • A.
    45.
  • B.
    \(\frac{1}{3}\).
  • C.
    5.
  • D.
    15.
Câu 11 :

Cho tỉ lệ thức \(\frac{{15}}{x} = \frac{{ - 50}}{{20}}\). Giá trị của x là:

  • A.
    -10.
  • B.
    -6.
  • C.
    10.
  • D.
    6.
Câu 12 :

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Giá trị của a trong bảng là

  • A.
    1.
  • B.
    3.
  • C.
    -5.
  • D.
    -2.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là:

  • A.
    \( - \frac{3}{5}\).
  • B.
    \(\frac{3}{5}\).    
  • C.
    \(\frac{5}{3}\).
  • D.
    \( - \frac{5}{3}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số đối.

Lời giải chi tiết :

Số đối của số \( - \frac{3}{5}\) là \(\frac{3}{5}\).

Câu 2 :

Căn bậc hai số học của 121 là:

  • A.
    10.
  • B.
    11.
  • C.
    12.
  • D.
    13.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho \({x^2} = a\).

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của 121 là \(\sqrt {121}  = 11\).

Câu 3 :

Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

  • A.
    \(\frac{4}{5}\).
  • B.
    \( - \sqrt 7 \).
  • C.
    \(0\).
  • D.
    \(3,15\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(0 = \frac{0}{1};3,15 = \frac{{63}}{{20}}\). Các số \(\frac{4}{5};0;3,15\) là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ.

Câu 4 :

Cho \(\left| x \right|\) = 16 thì giá trị của x là:

  • A.
    x = 16.
  • B.
    x = – 16.
  • C.
    x = 4 hoặc x = – 4.
  • D.
    x = 16 hoặc x = – 16.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối.

\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x \ge 0\\ - x\,khi\,x < 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết :

\(\left| x \right|\) = 16 thì x = 16 hoặc x = – 16.

Câu 5 :

Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau như hình vẽ, biết \(\widehat {xOz} = {140^0}\). Tính số đo \(\widehat {zOy}\):

  • A.
    \({140^0}\).
  • B.
    \({150^0}\).
  • C.
    \({40^0}\).
  • D.
    \({50^0}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức hai góc kề bù.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\widehat {xOz}\) và \(\widehat {zOy}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {xOz} + \widehat {zOy} = {180^0}\) suy ra \(\widehat {zOy} = {180^0} - \widehat {xOz} = {180^0} - {140^0} = {40^0}\).

Câu 6 :

Cho hình lập phương có các kích thước như hình vẽ. Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:

  • A.
    6400cm2.
  • B.
    160cm2.
  • C.
    9600cm2.
  • D.
    64000cm2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương: Sxq = 4.cạnh2.

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh của hình lập phương này là:

\({S_{xq}} = {4.40^2} = 6400\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 7 :

Cho hình lăng trụ đứng tam giác \(ABC.A'B'C'\) có cạnh \(A'B' = 3\,{\rm{cm}}\),\({B^\prime }{C^\prime } = 5\,{\rm{cm}}\), \(A'C' = 6\,{\rm{cm}}\), \(AA' = 7\:{\rm{cm}}\).

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:

  • A.
    \(98c{m^2}\).
  • B.
    \(105c{m^2}\).
  • C.
    \(210c{m^2}\).
  • D.
    \(90c{m^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: Sxq = Cđáy. chiều cao.

Lời giải chi tiết :

Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng đó là:

\({S_{xq}} = \left( {3 + 5 + 6} \right).7 = 98\left( {c{m^2}} \right)\)

Câu 8 :

Nhà bạn An đang tiến hành làm một con dốc bằng bê tông để dẫn xe vào nhà có hình là một lăng trụ đứng tam giác có kích thước như hình dưới đây. Tính thể tích của con dốc.

  • A.
    45.
  • B.
    \(\frac{1}{3}\).
  • C.
    5.
  • D.
    15.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ nghịch là: 3.15 = 45.

Câu 9 :

Cho \(\widehat {xOy} = {120^0}\). Gọi Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Số đo\(\widehat {xOt}\) bằng:

  • A.
    500.
  • B.
    1200.
  • C.
    600.
  • D.
    700.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tia phân giác.

Lời giải chi tiết :

Vì Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) nên \(\widehat {xOt} = \widehat {tOy} = \frac{1}{2}\widehat {xOy} = \frac{1}{2}{.120^0} = {60^0}\).

Câu 10 :

Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Biết rằng x = 3 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ nghịch là:

  • A.
    45.
  • B.
    \(\frac{1}{3}\).
  • C.
    5.
  • D.
    15.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết :

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ nghịch là: 3.15 = 45.

Câu 11 :

Cho tỉ lệ thức \(\frac{{15}}{x} = \frac{{ - 50}}{{20}}\). Giá trị của x là:

  • A.
    -10.
  • B.
    -6.
  • C.
    10.
  • D.
    6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tỉ lệ thức: Nếu \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{15}}{x} = \frac{{ - 50}}{{20}}\) suy ra \(15.20 =  - 50.x \)

Do đó \(x = \frac{{15.20}}{{ - 50}} =  - 6\).

Câu 12 :

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Giá trị của a trong bảng là

  • A.
    1.
  • B.
    3.
  • C.
    -5.
  • D.
    -2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ thuận: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k. Với mỗi giá trị x1 , x2 , x3 ,… khác 0 của x, lần lượt tương ứng với giá trị y1 , y2 , y3 ,… của y thì: \(\frac{y_1}{x_1} = \frac{y_2}{x_2} = \frac{y_3}{x_3} = .... = k\)

Lời giải chi tiết :

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên \(\frac{{ - 3}}{6} = \frac{{ - 2}}{4} = \frac{1}{a} = \frac{2}{{ - 4}}\) hay \(\frac{1}{{ - 2}} = \frac{1}{a} \Rightarrow a =  - 2\).

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{1}{3} - \frac{5}{4} + \frac{7}{6}\)

\( = \frac{4}{{12}} - \frac{{15}}{{12}} + \frac{{14}}{{12}} = \frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\)

b) \(\frac{{11}}{3} \cdot \frac{2}{5} + \frac{{11}}{3} \cdot \frac{8}{5} - \frac{{11}}{3}\)

\( = \frac{{11}}{3} \cdot \left( {\frac{2}{5} + \frac{8}{5} - 1} \right) = \frac{{11}}{3} \cdot \left( {2 - 1} \right) = \frac{{11}}{3}\)

Phương pháp giải :

- Sử dụng quy tắc chuyển vế.

- Chia hai trường hợp để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{1}{3} - \left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{{12}}\)

\(\begin{array}{l}\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{3} - \frac{1}{{12}}\\\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{4}\end{array}\)

\(\left| {\frac{3}{4} - x} \right| = \frac{1}{4}\) thì \(\frac{3}{4} - x = \frac{1}{4}\) hoặc \(\frac{3}{4} - x =  - \frac{1}{4}\)

TH1. \(\frac{3}{4} - x = \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{3}{4} - \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

TH2. \(\frac{3}{4} - x =  - \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}x = \frac{3}{4} + \frac{1}{4}\\x = 1\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ {\frac{1}{2};1} \right\}\).

Phương pháp giải :

Sử dụng phép chia sau đó làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Lời giải chi tiết :

Độ dài mỗi đoạn gỗ là: \(6,323 \div 4 = 1,58075 \approx 1,58\)(m)

Vậy độ dài mỗi đoạn gỗ là khoảng 1,58m.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Vì a // b nên:

\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = {125^0}\) (hai góc đồng vị)

Ta có: \(\widehat {{B_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (hai góc kề bù) Suy ra: \(\widehat {{B_2}} = {180^0} - \widehat {{B_1}} = {180^0} - {125^0} = {55^0}\).

Phương pháp giải :

a) Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật + diện tích 1 đáy.

b) Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó.

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích kính làm hồ cá chính là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật + diện tích một đáy của hình hộp chữ nhật.

Vậy diện tích kính làm hồ cá là: 2.(40 + 30).35 + 40.30 = 6 100 (cm2).

b) Số lít nước tối đa hồ cá có thể chứa được chính là thể tích của hình hộp chữ nhật.

Vậy số lít nước tối đa hồ cá có thể chưa được là: 40.30.35 = 42 000 (cm3) = 42 (lít).

Phương pháp giải :

Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.

Lời giải chi tiết :

Do độ chính xác (d = 500) đến hàng trăm nên ta làm tròn số 8 214 353 đến hàng nghìn và ta có: \(8{\rm{ 214 353}} \approx {\rm{ 8 214 000}}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Gọi x (máy), y (máy), z (máy) lần lượt là số máy cày của các đội 1, 2, 3 (điều kiện \(x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z \in N*\))

Vì diện tích các cánh đồng là như nhau nên số máy cày và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, suy ra 3x = 5y = 6z.

Đội thứ hai nhiều hơn đội thứ ba 1 máy nên y – z = 1.

Từ 3x = 5y = 6z, suy ra \(\frac{x}{{\frac{1}{3}}} = \frac{y}{{\frac{1}{5}}} = \frac{z}{{\frac{1}{6}}}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\frac{x}{{\frac{1}{3}}} = \frac{y}{{\frac{1}{5}}} = \frac{z}{{\frac{1}{6}}} = \frac{{y - z}}{{\frac{1}{5} - \frac{1}{6}}} = \frac{1}{{\frac{1}{{30}}}} = 30\)

Do đó:

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{\frac{1}{3}}} = 30 \Rightarrow x = \frac{1}{3}.30 = 10\\\frac{y}{{\frac{1}{5}}} = 30 \Rightarrow \frac{1}{5}.30 = 6\\\frac{z}{{\frac{1}{6}}} = 30 \Rightarrow z = \frac{1}{6}.30 = 5\end{array}\)

Vậy đội 1 có 10 máy cày, đội hai có 6 máy và đội 3 có 5 máy.

Phương pháp giải :

Tính số tiền Minh phải trả sau khi giảm 5%.

Tính số tiền Minh phải trả sau khi tính thẻ VIP.

Lời giải chi tiết :

Vì Minh mua 1 cái áo giá 325 000 đồng và 1 đôi giày giá 490 000 đồng nên Minh sẽ phải trả tiền cho sản phẩm cao giá nhất đó là đôi giày giá 490 000 đồng.

Số tiền Minh phải trả sau khi giảm giá 5% là:

\(490\,000.\left( {100\%  - 5\% } \right) = 465\;500\)(đồng).

Số tiền Minh phải trả sau khi tính thẻ VIP là:

\(465\;500.\left( {100\%  - 10\% } \right) = 418\;950\)(đồng).

Vậy số tiền Minh phải trả là 418 950 đồng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm