[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 7 Cánh diều] Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Cánh diều

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Cánh diều 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và đánh giá kiến thức của học sinh lớp 7 về chương trình Toán học kì 1 theo sách giáo khoa Cánh diều. Đây là một đề thi mẫu, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, các dạng bài tập và mức độ kiến thức cần nắm vững để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Ôn tập và hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ 1. Nắm vững các phương pháp giải các dạng bài tập thường gặp. Tự tin và chủ động trong việc làm bài thi. Xác định điểm mạnh và điểm yếu của bản thân để có kế hoạch ôn tập hiệu quả. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh về các chủ đề sau:

Số học: Số nguyên, số hữu tỉ, các phép tính với số nguyên và số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối, lũy thừa. Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học phẳng (điểm, đường thẳng, mặt phẳng), quan hệ giữa các đường thẳng, tính chất của tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ứng dụng: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các chủ đề trên.

Học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất, công thức và phương pháp giải bài tập liên quan đến các chủ đề trên.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp ôn tập theo chủ đề và dạng bài tập. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, nhằm rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức. Bài học sẽ được tổ chức thành các phần:

Ôn tập lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm. Giải đáp các dạng bài tập: Phân tích từng dạng bài tập, hướng dẫn cách giải và đưa ra các ví dụ minh họa. Bài tập thực hành: Học sinh tự giải các bài tập tương tự. Đáp án và hướng dẫn: Cung cấp đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể áp dụng vào nhiều lĩnh vực trong cuộc sống hàng ngày như:

Tính toán: Tính toán chi phí, lợi nhuận, diện tích, thể tích. Phân tích: Phân tích dữ liệu, đưa ra quyết định dựa trên số liệu. Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập cho kỳ thi học kì 1. Kiến thức được học trong bài học này là nền tảng cho việc học các chủ đề nâng cao trong các học kỳ tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Làm quen với đề thi mẫu: Nghiên cứu kỹ cấu trúc và các dạng bài tập trong đề thi.
Ôn tập lý thuyết: Nắm vững các khái niệm, tính chất và công thức.
Giải nhiều bài tập: Tự rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Phân tích lỗi: Xác định điểm yếu của bản thân và tìm cách khắc phục.
Hỏi đáp: Liên hệ với giáo viên hoặc bạn bè để giải đáp những thắc mắc.
* Tự học: Chủ động học tập và tìm hiểu thêm các tài liệu bổ sung.

Tiêu đề Meta: Đề thi học kì 1 Toán 7 - Cánh diều Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Cánh diều bao gồm các dạng bài tập từ số học, hình học đến đại số. Ôn tập toàn bộ kiến thức học kì 1, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Keywords: 1. Đề thi 2. Toán 7 3. Học kì 1 4. Cánh diều 5. Số học 6. Hình học 7. Đại số 8. Ôn tập 9. Kiểm tra 10. Kiến thức 11. Kỹ năng 12. Bài tập 13. Số nguyên 14. Số hữu tỉ 15. Giá trị tuyệt đối 16. Lũy thừa 17. Tam giác 18. Đường thẳng 19. Mặt phẳng 20. Biểu thức đại số 21. Đơn thức 22. Đa thức 23. Phép cộng 24. Phép trừ 25. Phép nhân 26. Phép chia 27. Đường đồng quy 28. Quan hệ giữa các đường thẳng 29. Tính chất tam giác 30. Chuẩn bị thi 31. Đề mẫu 32. Học kì 1 Toán 7 33. Sách giáo khoa Cánh diều 34. Ôn tập Toán 7 35. Thi học kì 36. Kiến thức Toán 7 37. Kỹ năng Toán 7 38. Giải bài tập 39. Bài tập Toán 7 40. Đề số 6

đề bài

phần i: trắc nghiệm (3 điểm).

hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1:  trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,125?\)

     a. \(\dfrac{1}{8}\)              b. \( - \dfrac{1}{8}\)                 c. \( - \dfrac{1}{{125}}\)          d. \(\dfrac{1}{{125}}\)    

câu 2:  kết quả của phép tính: \({\left( { - 0,08} \right)^4}{.10^4}\) là:

     a. \(0,{8^4}\)                     b. \({8^4}\)                             c. \({10.8^4}\)                        d. \(0,{08^4}\)  

câu 3: so sánh \(2 + \sqrt {37} \) và \(6 + \sqrt 2 \)?

     a. \(2 + \sqrt {37}  > 6 + \sqrt 2 \)                                        b. \(2 + \sqrt {37}  < 6 + \sqrt 2 \)                 c. \(2 + \sqrt {37}  = 6 + \sqrt 2 \)          d. không có đáp án

câu 4: sắp xếp các số \(\left| { - 3} \right|\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\, - \dfrac{7}{3}\) theo thứ tự tăng dần.

     a. \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)                  b. \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\sqrt 6 \,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)

     c. \(\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\,\,\left| { - 3} \right|\,\,;\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\, - \dfrac{7}{3}\,\,\)                      d. \( - \dfrac{7}{3}\,\,\,;\,\,\sqrt 6 \,\,;\,\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \,\,;\,\,\,\left| { - 3} \right|\)                         

câu 5: cho góc bẹt \(xoy\). vẽ tia \(oz\) nằm giữa hai tia \(ox\) và \(oy\). vẽ tia \(om\) là phân giác của góc \(xoz\). vẽ tia \(on\) là tia phân giác của góc \(zoy\). tính số đo góc \(mon?\)

     a. \(\angle mon = {30^0}\)  b. \(\angle mon = {60^0}\)       c. \(\angle mon = {90^0}\)      d. \(\angle mon = {120^0}\)

câu 6: cho biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, biết khi \(x = 5\) thì \(y = 10\). vậy khi \(x = 2\) thì \(y\) bằng bao nhiêu?

     a. \(4\)                              b. \(25\)                                  c. \(1\)                                   d.\(50\)     

câu 7: một hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên là \(20cm\) và đáy là hình thoi với độ dài hai đường chéo là \(18cm;30cm\). tính thể tích của hình lăng trụ đó.

     a. \(6\,300\,c{m^3}\)         b. \(5\,400\,c{m^3}\)              c. \(3\,600c{m^3}\)                 d. \(4\,800\,c{m^3}\)    

câu 8:  trong các hình vẽ dưới đây, liệt kê tất cả các hình là hình lăng trụ đứng tam giác hoặc hình lăng trụ đứng tứ giác?

     a. tất cả 6 hình                 b. hình a), c), e), f)                c. hình b), c), d)                    d. hình b), d)   

câu 9: tìm \(x\) biết \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

     a. \(\dfrac{1}{7}\)               b. \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)      c. \(\dfrac{{ - 1}}{{35}}\)      d. \(\dfrac{1}{{35}}\)

câu 10: \(5m\) dây đồng nặng \(43g\). hỏi \(10km\) dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?

     a. \(86kg\)                         b. \(84kg\)                         c. \(76kg\)                         d. \(72kg\)     

 

phần ii. tự luận (7 điểm):

bài 1: (2,0 điểm )

thực hiện phép tính:

a) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)            b) \(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)

c) \(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}}  + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)     d) \(\sqrt {144}  + \sqrt {49}  - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}} \)

bài 2: (2,0 điểm)

tìm \(x\), biết:

a) \(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)                      

b) \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

c) \(5.\sqrt x  - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}}  = 0\)                                                                 

d) \(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

bài 3: (1,5 điểm)

hưởng ứng phong trào “tết ấm no” để tăng thu nhập, ba tổ công nhân của một xí nghiệp đã dăng kí sản xuất tổng số \(270\) sản phẩm. biết tổ i có \(10\) người, tổ ii có \(8\) người, tổ iii có \(9\) người và số sản phẩm của mỗi tổ sản xuất được tỉ lệ thuận với số người của tổ. hỏi mỗi tổ đã đăng kí sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

bài 4: (1,5 điểm)

cho hình vẽ, biết \(ax//by,\angle oax = 35^\circ ,\angle oby = 140^\circ \). tính \(\angle aob\)?

 

bài 5: (0,5 điểm)

tìm số thực \(x\), biết: \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\).

lời giải

phần i: trắc nghiệm

 

1.b

2.a

3.a

4.b

5.c

6.b

7.a

8.a

9.d

10.a

 

câu 1

phương pháp:

đưa số thập phân về phân số.

cách giải:

ta có: \( - 0,125 =  - \dfrac{{125}}{{1000}} =  - \dfrac{1}{8}\)

vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ \( - 0,125\) là \( - \dfrac{1}{8}\).

chọn b.

câu 2

phương pháp:

vận dụng công thức tính lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa: \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^n}\)

\({\left( { - a} \right)^{2.k}} = {a^{2.k}}\left( {k \in n} \right)\)

cách giải:

\({\left( { - 0,08} \right)^4}{.10^4} = {\left( { - 0,08.10} \right)^4} = {\left( { - 0,8} \right)^4} = 0,{8^4}\)

chọn a.

câu 3

phương pháp:

so sánh từng số hạng của tổng.

cách giải:

ta có: \(2 = \sqrt {{2^2}}  = \sqrt 4 \,\,;\,\,6 = \sqrt {{6^2}}  = \sqrt {36} \)

vì \(4 > 2\) nên \(\sqrt 4  > \sqrt 2 \) hay \(2 > \sqrt 2 \)

     \(37 > 36\) nên \(\sqrt {37}  > \sqrt {36} \) hay \(\sqrt {37}  > 6\)

do đó, \(2 + \sqrt {37}  > 6 + \sqrt 2 \)

chọn a.

câu 4

phương pháp:

tính giá trị tuyệt đối của một số thực, tính căn bậc hai của một số thực.

thực hiện so sánh các số để sắp xếp thứ tự các số.

cách giải:

ta có:

\(\begin{array}{l}\left| { - 3} \right| =  - \left( { - 3} \right) = 3\\\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right| =  - \left( {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right) = \dfrac{{22}}{6} = \dfrac{{11}}{3}\\\sqrt {\dfrac{{128}}{2}}  = \sqrt {64}  = \sqrt {{8^2}}  = 8\end{array}\)

ta có: \(3 = \dfrac{9}{3}\,\,;\,\,8 = \dfrac{{24}}{3}\)

vì \(9 < 11 < 24\) nên \(\dfrac{9}{3} < \dfrac{{11}}{3} < \dfrac{{24}}{3}\) hay \(3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\)

mặt khác, ta có: \(3 = \sqrt {{3^2}}  = \sqrt 9 \)

vì \(6 < 9\) nên \(\sqrt 6  < \sqrt 9 \) hay \(\sqrt 6  < 3\)

do đó, \(\sqrt 6  < 3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\)

mà \( - \dfrac{7}{3} < 0\) nên ta có: \( - \dfrac{7}{3} < \sqrt 6  < 3 < \dfrac{{11}}{3} < 8\) hay \( - \dfrac{7}{3} < \sqrt 6  < \left| { - 3} \right| < \left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right| < \sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \)

vậy thứ tự tăng dần của các số là: \( - \dfrac{7}{3}\,\,;\,\,\sqrt 6 \,;\,\,\left| { - 3} \right|\,\,\,;\,\,\left| {\dfrac{{ - 22}}{6}} \right|\,\,;\,\,\sqrt {\dfrac{{128}}{2}} \).

chọn b.

câu 5

phương pháp:

\(oz\) là tia phân giác của góc \(xoy\) thì ta có: \(\angle xoz = \angle zoy = \dfrac{{\angle xoy}}{2}\)

cách giải:

 

vì \(om\) là tia phân giác của góc \(xoz\) nên \(\angle zom = \dfrac{{\angle xoz}}{2}\) hay \(\angle xoz = 2.\angle zom\)

vì \(on\) là tia phân giác của góc \(zoy\) nên \(\angle noz = \dfrac{{\angle zoy}}{2}\) hay \(\angle zoy = 2.\angle noz\)

vì \(\angle xoz\) và \(\angle zoy\) là hai góc kề bù nên \(\angle xoy + \angle zoy = {180^0}\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow 2.\angle zom + 2.\angle noz = {180^0}\\ \rightarrow 2.\left( {\angle zom + \angle noz} \right) = {180^0}\\ \rightarrow \angle zom + \angle noz = {180^0}:2\\ \rightarrow \angle zom + \angle noz = {90^0}\end{array}\)

vì \(oz\) nằm giữa hai tia \(om\) và \(on\) nên \(\angle zom + \angle noz = \angle mon = {90^0}\)

vậy \(\angle mon = {90^0}\)

chọn c.

câu 6

phương pháp:

vận dụng kiến thức về hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

cách giải:

\(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau \( \rightarrow y = \dfrac{a}{x}\left( {a \ne 0} \right)\)

thay \(x = 5;y = 10\) vào ta được: \(10 = \dfrac{a}{5} \rightarrow a = 10.5 = 50\)

vậy hệ số tỉ lệ của \(y\) so với \(x\) là \(50\).

ta có: \(y = \dfrac{{50}}{x}\), khi \(x = 2\) thì \(y = \dfrac{{50}}{2} = 25\).

chọn b.

câu 7

phương pháp:

diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là \(a,b\) được tính theo công thức: \(s = \dfrac{{a.b}}{2}\)

thể tích hình lăng trụ đứng tứ giác có chiều cao \(h\) và diện tích đáy \(s\) được tính theo công thức: \(v = s.h\)

cách giải:

diện tích đáy của hình lăng trụ đó là: \(s = \dfrac{{18.30}}{2} = 270\,\left( {c{m^2}} \right)\)

thể tích của hình lăng trụ đó là: \(v = 270.20 = 5\,400\,\left( {c{m^3}} \right)\)

chọn a.

câu 8

phương pháp:

hình lăng trụ đứng tam giác là hình hai mặt đáy là hình tam giác song song với nhau, ba mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

hình lăng trụ đứng tứ giác là hình hai mặt đáy là hình tứ giác song song với nhau, bốn mặt bên là các hình chữ nhật, các cạnh bên song song và bằng nhau.

cách giải:

từ các hình đã cho, ta thấy:

+ hình vẽ b), c) là hình lăng trụ đứng tứ giác.

+ hình vẽ d) là hình lăng trụ đứng tam giác.

vậy hình vẽ b), c) và d) là các hình lăng trụ đứng tam giác hoặc lăng trụ đứng tứ giác.

chọn a.

câu 9

phương pháp:

ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính để tìm \(x\).

cách giải:

\(\dfrac{2}{3} + \dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7}\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\dfrac{5}{3}x = \dfrac{5}{7} - \dfrac{2}{3}}\\{\dfrac{5}{3}x = \dfrac{1}{{21}}}\\{x = \dfrac{1}{{21}}:\dfrac{5}{3}}\\{x = \dfrac{1}{{35}}}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{1}{{35}}.\)

chọn d.

câu 10

phương pháp:

gọi số gam trong \(10\,000m\) dây đồng là \(x\left( g \right)\)

vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên lập được dãy tỉ số bằng nhau, từ đó tìm được \(x\).

cách giải:

đổi \(10km = 10\,000m\)

gọi số gam trong \(10\,000m\) dây đồng là \(x\left( g \right)\)

vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây đồng nên ta có:

\(\dfrac{{43}}{5} = \dfrac{x}{{10\,000}}\)

suy ra \(x = \dfrac{{43}}{5}.10\,000 = 86\,000\left( g \right) = 86\left( {kg} \right)\)

vậy \(10km\) dây đồng nặng \(86kg\)

chọn a.

phần ii. tự luận:

bài 1

phương pháp:

a) thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ

b) vận dụng quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa: khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: \({\left( {{x^m}} \right)^n} = {x^{m.n}}\).

vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\).

c) vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

tính toán với căn bậc hai của một số thực

vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\,\left( {x \ne 0;m \ge n} \right)\).

d) tính toán với căn bậc hai của một số thực

cách giải:

a) \(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)

\(\begin{array}{l} = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right)} \right].\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( {\dfrac{{ - 4}}{4} + \dfrac{3}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = 0.\dfrac{{11}}{5} = 0\end{array}\)

b) \(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)

\(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{10}}.{{\left( {{2^4}} \right)}^{25}}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^{30}}.{{\left( {{2^5}} \right)}^{15}}}} = \dfrac{{{3^{3.10}}{{.2}^{4.25}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{5.15}}}}\\ = \dfrac{{{3^{30}}{{.2}^{100}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{75}}}} = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{30 + 75}}}}\\ = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{105}}}} = \dfrac{1}{{{2^5}}} = \dfrac{1}{{32}}\end{array}\)

c) \(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}}  + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)

\(\begin{array}{l} = \left| {\dfrac{6}{{10}} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^{5 - 4}}\\ = \left| {\dfrac{5}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^1}\\ = \dfrac{5}{{10}} - \dfrac{{12}}{{10}} + \dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{10}} = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

d) \(\sqrt {144}  + \sqrt {49}  - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}} \)

\(\begin{array}{l} = 12 + 7 - 10.\dfrac{2}{5}\\ = 19 - 4\\ = 15\end{array}\)


bài 2

phương pháp:

a) thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\)

b) vận dụng tính chất hai phân số bằng nhau: nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(ad = bc\).

giải \({\left[ {a\left( x \right)} \right]^2} = {a^2} = {\left( { - a} \right)^2}\)

trường hợp 1: \(a\left( x \right) = a\)

trường hợp 2: \(a\left( x \right) =  - a\)

c) vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của số thực, tìm \(x\)

d) \(\left| x \right| = a\)

trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

cách giải:

a) \(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)

\(\begin{array}{l} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{4}{5} + x = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{3}{2} - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{4}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = 2 - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{{10}}{5} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{6}{5}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{6}{5}\)

b)  \(\dfrac{{2x - 1}}{{27}} = \dfrac{3}{{2x - 1}}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {2x - 1} \right)^2} = 27.3 = 81\\{\left( {2x - 1} \right)^2} = {\left( { \pm 9} \right)^2}\end{array}\)

trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}2x - 1 = 9\\2x = 10\\x = 5\end{array}\)

trường hợp 2:

\(\begin{array}{l}2x - 1 =  - 9\\2x =  - 8\\x =  - 4\end{array}\)

vậy phương trình có nghiệm là \(x = 5\) hoặc \(x =  - 4\)

c) \(5.\sqrt x  - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}}  = 0\)

\(\begin{array}{l}5.\sqrt x  - \dfrac{1}{5} = 0\\5.\sqrt x  = \dfrac{1}{5}\\\sqrt x  = \dfrac{1}{5}:5 = \dfrac{1}{5}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{25}}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\sqrt x  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{1}{{25}}} \right)}^2}} \\ \rightarrow x = \dfrac{1}{{625}}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{1}{{625}}\)

d) \(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

\(\left| {\dfrac{3}{{10}} - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{9}{{30}} - \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{30}}\end{array}\)

vậy \(x \in \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{{30}};\dfrac{{19}}{{30}}} \right\}\)

trường hợp 2:

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)\\x = \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{19}}{{30}}\end{array}\)


bài 3

phương pháp:

gọi số sản phẩm mà tổ i, tổ ii, tổ iii đăng kí sản xuất là \(z,y,z\) (sản phẩm) (điều kiện: \(z,y,z \in \mathbb{n}\))

vận dụng bài toán tỉ lệ thuận lập được dãy tỉ số bằng nhau

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính toán.

cách giải:

gọi số sản phẩm mà tổ i, tổ ii, tổ iii đăng kí sản xuất là \(z,y,z\) (sản phẩm) (điều kiện: \(z,y,z \in \mathbb{n}\))

vì ba tổ đăng kí sản xuất tổng số \(270\) sản phẩm nên \(x + y + z = 270\)

vì số sản phẩm của mỗi tổ sản xuất được tỉ lệ thuận với số người của tổ nên ta có: \(\dfrac{x}{{10}} = \dfrac{y}{8} = \dfrac{z}{9}\)

áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \(\dfrac{x}{{10}} = \dfrac{y}{8} = \dfrac{z}{9} = \dfrac{{x + y + z}}{{10 + 8 + 9}} = \dfrac{{270}}{{27}} = 10\)

khi đó, \(\dfrac{x}{{10}} = 10 \rightarrow x = 100\) (sản phẩm)

\(\dfrac{y}{8} = 10 \rightarrow y = 80\) (sản phẩm)

\(\dfrac{z}{9} = 10 \rightarrow z = 90\) (sản phẩm)

vậy số sản phẩm mà mỗi tổ đăng kí sản xuất là: tổ i: \(100\) sản phẩm, tổ ii: \(80\) sản phẩm, tổ iii: \(90\) sản phẩm.

bài 4

phương pháp:

+ nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

* cặp góc đồng vị bằng nhau

* cặp góc so le trong bằng nhau.

* cặp góc trong cùng phía bù nhau

cách giải:

 

kẻ \(oz//ax//by\)

vì \(ax//oz\) nên \(\angle xao = \angle zoa = 35^\circ \) (hai góc so le trong)

vì \(oz//by\) nên \(\angle ybo + \angle zob = 180^\circ \) (hai góc trong cùng phía)

                              \(140^\circ  + \angle zob = 180^\circ \)

\( \rightarrow \angle zob = 180^\circ  - 140^\circ  = 40^\circ \)

ta có: \(\angle aob = \angle zoa + \angle zob = 35^\circ  + 40^\circ  = 75^\circ \)

bài 5

phương pháp:

vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: \(\left| {a\left( x \right)} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\).

cách giải:

do \(\left| x \right| \ge 0;\left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\) nên \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực \(x\).

do đó, \(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\) khi \(\left| x \right| = 0\) và \(\left| {x + 2} \right| = 0\).

suy ra \(x\) đồng thời bằng \(0\) và bằng \( - 2\) (vô lí).

vậy không có giá trị nào của \(x\) thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm