[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 11 chương 1 cánh diều có đáp án
Bài học này tập trung vào các dạng bài trắc nghiệm về chủ đề [Chủ đề cụ thể của bài 11, ví dụ: "Phân số và số thập phân"]. Mục tiêu chính là giúp học sinh lớp 6 củng cố và ôn luyện kiến thức đã học, rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được làm quen với các dạng bài trắc nghiệm liên quan đến:
Khái niệm cơ bản về [Chủ đề cụ thể] : Định nghĩa, tính chất, ví dụ minh họa. Các phép toán liên quan đến [Chủ đề cụ thể] : Phép cộng, trừ, nhân, chia phân số và số thập phân. Các bài toán vận dụng : Vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Kỹ năng đọc hiểu đề bài : Xác định yêu cầu và lựa chọn đáp án chính xác. Kỹ năng phân tích và loại trừ đáp án sai : Rèn luyện khả năng tư duy logic. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp:
Trắc nghiệm trực tiếp
: Học sinh làm bài trắc nghiệm theo hướng dẫn.
Phân tích đáp án
: Cụ thể phân tích mỗi câu hỏi, đưa ra giải thích chi tiết cho đáp án đúng và sai. Học sinh sẽ nắm được cách tư duy để tìm ra đáp án chính xác.
Thảo luận nhóm
: Chia sẻ và trao đổi đáp án giữa các bạn trong nhóm.
Hỏi đáp
: Câu hỏi về những vấn đề khó hiểu sẽ được giải đáp trực tiếp.
Kiến thức trong bài học có thể được vận dụng vào các tình huống thực tế như:
Tính toán đơn giản trong cuộc sống hàng ngày
: Ví dụ: tính tỷ lệ phần trăm, chia đều tài sản.
Giải quyết vấn đề liên quan đến [Chủ đề cụ thể]
: Ví dụ: tính tiền mua hàng, tính thời gian.
Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán lớp 6, đặc biệt liên quan đến:
[Bài học 10].
[Bài học 9].
[Bài học khác liên quan].
Để học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ các câu hỏi : Hiểu rõ yêu cầu của đề bài. Phân tích đáp án : Kiểm tra sự logic và chính xác của các lựa chọn. Ghi nhớ kiến thức : Củng cố kiến thức cơ bản về [Chủ đề cụ thể]. Làm bài tập thường xuyên : Rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng tư duy. Sử dụng tài liệu tham khảo : Tài liệu có thể được tham khảo trong bài học. Trao đổi với bạn bè và giáo viên : Đối với những câu hỏi khó, hãy thảo luận với bạn bè và giáo viên. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 11 (Cánh Diều) - Đáp án
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề trắc nghiệm Toán 6 Bài 11 Chương 1 (Cánh Diều) đầy đủ đáp án chi tiết. Ôn luyện kiến thức về [Chủ đề cụ thể] với các dạng bài trắc nghiệm. Giúp học sinh lớp 6 củng cố và nâng cao kỹ năng làm bài.
40 Keywords về Trắc nghiệm Toán 6 Bài 11 (Cánh Diều) có đáp án:1. Trắc nghiệm toán 6
2. Bài 11 toán 6
3. Cánh diều toán 6
4. Đáp án toán 6
5. Phân số toán 6
6. Số thập phân toán 6
7. Chương 1 toán 6
8. Bài tập trắc nghiệm toán 6
9. Kỹ năng trắc nghiệm toán
10. Tư duy logic toán học
11. Bài 11 cánh diều
12. Ôn tập toán 6
13. Làm bài trắc nghiệm
14. Phân tích đáp án
15. Giải thích đáp án
16. Bài tập vận dụng
17. Định nghĩa phân số
18. Tính chất phân số
19. Phép cộng phân số
20. Phép trừ phân số
21. Phép nhân phân số
22. Phép chia phân số
23. Số thập phân
24. Làm tròn số thập phân
25. So sánh số thập phân
26. Quy đổi phân số thập phân
27. Toán lớp 6 cánh diều
28. Học toán lớp 6
29. Luyện tập toán 6
30. Đề thi trắc nghiệm
31. Kiểm tra kiến thức
32. Học tốt toán
33. Giải toán hiệu quả
34. Ôn tập cuối tuần
35. Tài liệu học tập
36. Củng cố kiến thức
37. Làm quen trắc nghiệm
38. Rèn luyện kỹ năng
39. Đề ôn tập
40. Download tài liệu
Đề bài
Phân tích số \(a\) ra thừa số nguyên tố \(a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\), khẳng định nào sau đây là đúng:
-
A.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k}\) là các số dương.
-
B.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k} \in P\)(với $P$ là tập hợp các số nguyên tố).
-
C.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k} \in N\).
-
D.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k}\) tùy ý.
Phân tích số $18$ thành thừa số nguyên tố:
-
A.
$18 = 18.1$
-
B.
$18 = 10 + 8$
-
C.
$18 = {2.3^2}$
-
D.
$18 = 6 + 6 + 6$
Cho số $a = {2^2}.7$, hãy viết tập hợp tất cả các ước của $a$:
-
A.
Ư\(\left( a \right)\)${\rm{ = \{ 4;7\} }}$
-
B.
Ư$\left( a \right)$ ${\rm{ = \{ 1;4;7\} }}$
-
C.
Ư$\left( a \right)$${\rm{ = \{ 1;2;4;7;28\} }}$
-
D.
Ư$\left( a \right)$${\rm{ = \{ 1;2;4;7;14;28\} }}$
Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:
-
A.
$1$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$4$
Cho số ${\rm{150 = 2}}{\rm{.3}}{\rm{.}}{{\rm{5}}^2}$, số lượng ước của $150$ là bao nhiêu:
-
A.
$6$
-
B.
$7$
-
C.
$8$
-
D.
$12$
-
A.
$2,4,6$
-
B.
$2,6,4$
-
C.
$6,4,2$
-
D.
$6,2,4$
Số nào trong các số sau là ước nguyên tố của 52?
-
A.
26
-
B.
3
-
C.
13
-
D.
1
Khi phân tích 104 thành tích các thừa số nguyên tố thì số mũ của thừa số 2 là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Lời giải và đáp án
Phân tích số \(a\) ra thừa số nguyên tố \(a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\), khẳng định nào sau đây là đúng:
-
A.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k}\) là các số dương.
-
B.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k} \in P\)(với $P$ là tập hợp các số nguyên tố).
-
C.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k} \in N\).
-
D.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k}\) tùy ý.
Đáp án : B
- Áp dụng kiến thức về phân tích $1$ số thành thừa số nguyên tố (các thừa số trong tích phải là số nguyên tố)
Khi phân tích một số \(a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\) ra thừa số nguyên tố thì các số \({p_1},{p_2},...,{p_k}\) phải là các số nguyên tố.
Phân tích số $18$ thành thừa số nguyên tố:
-
A.
$18 = 18.1$
-
B.
$18 = 10 + 8$
-
C.
$18 = {2.3^2}$
-
D.
$18 = 6 + 6 + 6$
Đáp án : C
- Phân tích số ra thành số nguyên tố.
- Đáp án A sai vì 1 không phải là số nguyên tố
- Đáp án B sai vì đây là phép cộng.
- Đáp án C đúng vì $2$ và $3$ là $2$ số nguyên tố và ${2.3^2} = 2.9 = 18$
- Đáp án D sai vì đây là phép cộng.
Cho số $a = {2^2}.7$, hãy viết tập hợp tất cả các ước của $a$:
-
A.
Ư\(\left( a \right)\)${\rm{ = \{ 4;7\} }}$
-
B.
Ư$\left( a \right)$ ${\rm{ = \{ 1;4;7\} }}$
-
C.
Ư$\left( a \right)$${\rm{ = \{ 1;2;4;7;28\} }}$
-
D.
Ư$\left( a \right)$${\rm{ = \{ 1;2;4;7;14;28\} }}$
Đáp án : D
- Thực hiện phép tính để tìm ra $a$.
- Áp dụng kiến thức ước của $1$ số.
- Liệt kê tất cả các ước của số đó.
Ta có $a = {2^2}.7 = 4.7 = 28$
$28 = 28.1 = 14.2 = 7.4 = 7.2.2$, vậy ${\rm{U}}\left( {28} \right){\rm{ = }}\left\{ {{\rm{1;2;4;7;14;28}}} \right\}$
Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:
-
A.
$1$
-
B.
$2$
-
C.
$3$
-
D.
$4$
Đáp án : B
- Phân tích số \(140\) thành tích các thừa số nguyên tố.
Suy ra $140 = {2^2}.5.7 = {a^2}.b.7$ nên \(a = 2\).
Cho số ${\rm{150 = 2}}{\rm{.3}}{\rm{.}}{{\rm{5}}^2}$, số lượng ước của $150$ là bao nhiêu:
-
A.
$6$
-
B.
$7$
-
C.
$8$
-
D.
$12$
Đáp án : D
- Áp dụng kiến thức: Nếu $m = {a^x}.{b^y}.{c^z}$ với \(a,b,c\) là các số nguyên tố thì $m$ có $\left( {x + 1} \right)\left( {y + 1} \right)\left( {z + 1} \right)$ ước.
Ta có ${\rm{150 = 2}}{\rm{.3}}{\rm{.}}{{\rm{5}}^2}$, vậy $x = 1;y = 1;z = 2$
Vậy số lượng ước của số $150$ là $\left( {1 + 1} \right)\left( {1 + 1} \right)\left( {2 + 1} \right) = 2.2.3 = 12$
-
A.
$2,4,6$
-
B.
$2,6,4$
-
C.
$6,4,2$
-
D.
$6,2,4$
Đáp án : C
$a=2.3=6$
$6.b=24=>b=4$
$2.c=b=>c=4:2=2$
Vậy $a=6,b=4,c=2$.
Số nào trong các số sau là ước nguyên tố của 52?
-
A.
26
-
B.
3
-
C.
13
-
D.
1
Đáp án : C
Xét từng đáp án.
Loại các đáp án không là số nguyên tố hoặc không là ước của 52.
Ta thấy 26 và 1 đều là các ước của 52 nhưng không là số nguyên tố.
số 3 là số nguyên tố nhưng không là ước của 52 nên loại A.
13 là một ước của 52 và 13 là một số nguyên tố nên 13 là ước nguyên tố của 52.
Khi phân tích 104 thành tích các thừa số nguyên tố thì số mũ của thừa số 2 là
-
A.
2
-
B.
1
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : C
$104=2.2.2.13=2^3.13$
Vậy số mũ của thừa số 2 là 3.