[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 1 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Các dạng toán Bài 2 Chương 1 (Cánh diều) - Có đáp án

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán thường gặp trong Bài 2, Chương 1 sách giáo khoa Toán lớp 6 theo chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, quy tắc và phương pháp giải bài tập liên quan đến các dạng toán này, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Qua bài học, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, phân số, số thập phân: Bao gồm cách đọc, viết, so sánh, quy đồng, rút gọn, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân. Các dạng toán về tính chất của phép cộng, phép nhân: Bao gồm tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối. Các dạng toán về ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN): Bao gồm cách tìm ƯCLN và BCNN, ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. Các dạng toán liên quan đến phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân: Bao gồm các bài toán về vận dụng các quy tắc phép tính, tìm giá trị chưa biết. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng đọc đề, phân tích, lựa chọn đáp án đúng và loại trừ đáp án sai. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ cung cấp các kiến thức lý thuyết cần thiết về các dạng toán. Tiếp theo, học sinh sẽ làm quen với các bài tập trắc nghiệm minh họa, phân tích cách giải và hướng dẫn lựa chọn đáp án chính xác. Cuối cùng, bài học sẽ cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự luyện tập và kiểm tra kiến thức của mình. Các ví dụ và bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá và nâng cao năng lực.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số học trong chương trình toán lớp 6 có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Tính toán chi phí: Tính tổng số tiền cần chi cho một số mặt hàng.
Chia sẻ đồ vật: Chia sẻ một số lượng đồ vật đều cho nhiều người.
Đo lường: Đo lường các kích thước, khối lượng trong các hoạt động thực tế.
Giải quyết vấn đề hàng ngày: Ứng dụng các phép tính và khái niệm để giải quyết các vấn đề hàng ngày.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập và củng cố kiến thức của chương trình Toán lớp 6. Kiến thức trong bài học này sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình, đặc biệt là các bài học liên quan đến số học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc về số học.
Làm các bài tập ví dụ: Phân tích cách giải và lựa chọn đáp án chính xác.
Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau: Không chỉ tập trung vào một cách giải mà nên tìm hiểu các cách giải khác nhau để có cái nhìn tổng quát.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Đọc kỹ các hướng dẫn: Đọc kĩ hướng dẫn làm bài trắc nghiệm để nắm rõ các quy tắc và cách trình bày.
Kiểm tra lại kết quả: Sau khi hoàn thành bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả và tìm hiểu những lỗi sai để tránh lặp lại trong tương lai.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 1 - Có đáp án Mô tả Meta: Bộ trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 1 (Cánh diều) bao gồm các dạng toán cơ bản. Bài học cung cấp đáp án chi tiết và hướng dẫn giải. Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả cho học sinh lớp 6. Keywords: Trắc nghiệm toán 6, bài 2 chương 1, cánh diều, số tự nhiên, phân số, số thập phân, phép tính, ƯCLN, BCNN, đáp án, hướng dẫn giải, lớp 6, toán lớp 6, bài tập trắc nghiệm, kiểm tra kiến thức, ôn tập. (40 Keywords)

Đề bài

Câu 1 :

Cho hai số tự nhiên \(99;100\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.

  • A.

    \(98\)  

  • B.

    \(97\)  

  • C.

    \(101\)      

  • D.

    Cả A, C đều đúng

Câu 2 :

Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(228 \le a < b < c \le 230.\)

  • A.

    \(a = 228;b = 229;c = 230\)   

  • B.

    \(a = 227;b = 228;c = 229\)          

  • C.

    \(a = 229;b = 230;c = 231\)      

  • D.

    Không tồn tại \(a;b;c\) thỏa mãn đề bài.

Câu 3 :

Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

  • A.

    Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

  • B.

    Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

  • C.

    Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

  • D.

    Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

Câu 4 :

Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

  • A.

    \(4\)   

  • B.

    \(3\)   

  • C.

    \(5\)   

  • D.

    \(6\)   

Câu 5 :

Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau  lần lượt là

  • A.

    \(1234;9876\)   

  • B.

    \(1000;9999\)          

  • C.

    \(1023;9876\)      

  • D.

    \(1234;9999\)

Câu 6 :

Cho các chữ số \(3;1;8;0\) thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là

  • A.

    \(1038\)   

  • B.

    \(1083\)          

  • C.

    \(1308\)      

  • D.

    \(1380\)

Câu 7 :

Đọc các số La mã sau \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) ?

  • A.

    \(11;22;14;535\)

  • B.

    \(11;21;14;85\)

  • C.

    \(11;22;16;75\)

  • D.

    \(11;22;14;85\)

Câu 8 :

Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: \(54;25;89;2000\)

  • A.

    \(VIV;XXV;LLXXIX;ML\)   

  • B.

    \(LIV;XXV;LXXXIX;MM\)       

  • C.

    \(VIV;XXV;LXXXIX;LL\)      

  • D.

    \(VIV;XXV;LXXXVIIII;MM\)

Câu 9 :

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \(A = \left\{ {a \in \mathbb{N}^*\left| {a < 5} \right.} \right\}\)

  • A.

    \(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

  • D.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

Câu 10 :

Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(a < 15\)

  • B.

    \(0 < a\)

  • C.

    \(0 < a < 15\)

  • D.

    \(2 < a < 10\)

Câu 11 :

Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:

+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều

+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.

So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.

  • A.

    Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.

  • B.

    Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng

  • C.

    Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng

  • D.

    Không so sánh được

Câu 12 :

Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\), số nào thuộc tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}\)?

  • A.

    9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B

  • B.

    9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B

  • C.

    8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B

  • D.

    8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.

Câu 13 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: \(3359 < \overline {33*9}  < 3389\)

  • A.

    Số 6

  • B.

    Số 7

  • C.

    Số 8

  • D.

    Số 6 hoặc số 7

Câu 14 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

50 413 000, 39 502 403, 50 412 999, 39 502 413.

  • A.

    50 412 999, 50 413 000, 39 502 403, 39 502 413.

  • B.

    50 413 000, 50 412 999 , 39 502 413 , 39 502 403

  • C.

    50 413 000, 50 412 999, 39 502 403, 39 502 413

  • D.

    50 412 999, 50 413 000, 39 502 413, 39 502 403

Câu 15 :

Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?

  • A.

    III

  • B.

    V

  • C.

    VI

  • D.

    VII

Câu 16 :

Thêm một chữ số \(8\) vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

  • A.

    tăng \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.

  • B.

    tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn  vị so với số tự nhiên cũ.

  • C.

    tăng gấp \(10\) lần so với số tự nhiên cũ.

  • D.

    giảm \(10\) lần và \(8\) đơn  vị so với số tự nhiên cũ.

Câu 17 :

Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng \(10\), chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?

  • A.

    \(6\)   

  • B.

    \(7\)   

  • C.

    \(8\)   

  • D.

    \(9\)   

Câu 18 :

Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số \(2002?\)

  • A.

    \(2002\)           

  • B.

    \(2001\)           

  • C.

    \(2003\)           

  • D.

    \(2000\)           

Câu 19 :

Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn \(200?\)

  • A.

    \(101\)   

  • B.

    \(200\)          

  • C.

    \(100\)      

  • D.

    \(99\)

Câu 20 :

Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?

  • A.

    \(901\)

  • B.

    \(899\)          

  • C.

    \(900\)      

  • D.

    \(999\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hai số tự nhiên \(99;100\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.

  • A.

    \(98\)  

  • B.

    \(97\)  

  • C.

    \(101\)      

  • D.

    Cả A, C đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị để tìm các số thích hợp

Lời giải chi tiết :

Số liền trước số \(99\) là \(98\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(98;99;100\)

Số liền sau số \(100\) là \(101\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(99;100;101\)

Vậy cả hai số \(98;101\) đều thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 2 :

Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(228 \le a < b < c \le 230.\)

  • A.

    \(a = 228;b = 229;c = 230\)   

  • B.

    \(a = 227;b = 228;c = 229\)          

  • C.

    \(a = 229;b = 230;c = 231\)      

  • D.

    Không tồn tại \(a;b;c\) thỏa mãn đề bài.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm các số tự nhiên thỏa mãn đề bài rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần để tìm \(a;b;c.\)

Lời giải chi tiết :

Từ đề bài, ta thấy các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng \(228\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(230\) là

\(228;229;230.\)

Mà \(a < b < c\) nên ta có \(a = 228;b = 229;c = 230.\)

Câu 3 :

Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

  • A.

    Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

  • B.

    Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị

  • C.

    Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

  • D.

    Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên.

Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.

Lời giải chi tiết :

Gọi số có ba số ban đầu là \(\overline {abc} \) , viết thêm chữ số \(7\) vào đằng trước ta được \(\overline {7abc} \) .

Ta có \(\overline {7abc}  = 7000 + \overline {abc} \)  nên số mới hơn số cũ \(7000\) đơn vị.

Câu 4 :

Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?

  • A.

    \(4\)   

  • B.

    \(3\)   

  • C.

    \(5\)   

  • D.

    \(6\)   

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số \(0;1;3\) sao cho chữ số hằng trăm khác \(0\).

- Đếm các số.

Lời giải chi tiết :

Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \(310;301;103;130.\)

Câu 5 :

Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau  lần lượt là

  • A.

    \(1234;9876\)   

  • B.

    \(1000;9999\)          

  • C.

    \(1023;9876\)      

  • D.

    \(1234;9999\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Trong các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau lập thành từ mười chữ số từ \(0\) đến \(9\) ta chọn ra số tự nhiên nhỏ nhất và lớn nhất thỏa mãn đề bài.

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\)

Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là \(9876\)

Câu 6 :

Cho các chữ số \(3;1;8;0\) thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là

  • A.

    \(1038\)   

  • B.

    \(1083\)          

  • C.

    \(1308\)      

  • D.

    \(1380\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng cách ghi số tự nhiên để lập ra số tự nhiên có bốn chữ số thỏa mãn đề bài.

Lời giải chi tiết :

Từ các chữ số \(3;1;8;0\), để lập ra số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số khác nhau thì

+ Hàng chục nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác \(0\) nên chữ số hàng chục nghìn là \(1.\)

+ Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại là \(0\)

+ Chữ số hàng chục là \(3\) và chữ số hàng đơn vị là \(8.\)

Vậy số cần tìm là \(1038.\)

Câu 7 :

Đọc các số La mã sau \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) ?

  • A.

    \(11;22;14;535\)

  • B.

    \(11;21;14;85\)

  • C.

    \(11;22;16;75\)

  • D.

    \(11;22;14;85\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các số La Mã \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) lần lượt là \(11;22;14;85.\)

+ Vì \(X = 10;I = 1\) nên \(XI = 11\)

+ Vì \(X = 10;I = 1\) nên \(XXII = 10 + 10 + 1 + 1 = 22\)

+ Vì \(X = 10;IV = 5 - 1 = 4\) nên \(XIV = 14\)

+ Vì \(L = 50;X = 10;V = 5\) nên \(LXXXV = 50 + 10 + 10 + 10 + 5 = 85\)

Câu 8 :

Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: \(54;25;89;2000\)

  • A.

    \(VIV;XXV;LLXXIX;ML\)   

  • B.

    \(LIV;XXV;LXXXIX;MM\)       

  • C.

    \(VIV;XXV;LXXXIX;LL\)      

  • D.

    \(VIV;XXV;LXXXVIIII;MM\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào biểu diễn số La Mã.

Ta có: 

\(50 = L\); \(1000 = M\)

Lời giải chi tiết :

+ Vì \(50 = L;4 = IV\) nên \(54 = LIV\)

+ Vì \(10 = X;V = 5\) nên \(25 = XXV\)

+ \(89 = 50 + 10 + 10 + 10 + 9 = LXXXIX\)

+ \(2000 = 1000 + 1000 = MM\)

Câu 9 :

Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \(A = \left\{ {a \in \mathbb{N}^*\left| {a < 5} \right.} \right\}\)

  • A.

    \(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5} \right\}\)

  • C.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)

  • D.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn 5 và khác 0.

\(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.

Lời giải chi tiết :

Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0;1;2;3;4

\(a \in \mathbb{N}^*\) nên a khác 0, do đó các phần tử của $A$ là $1;2;3;4$.

Vậy \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

Câu 10 :

Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?

  • A.

    \(a < 15\)

  • B.

    \(0 < a\)

  • C.

    \(0 < a < 15\)

  • D.

    \(2 < a < 10\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Tìm các giá trị của \(a\) thỏa mãn \(2 < a < 11\).

+ Kiểm tra các đáp án.

+ Nếu \(a < b\)\(b < c\) thì \(a < c.\) (Tính chất bắc cầu)

Lời giải chi tiết :

\(a < 12\)\(12 < 15\) nên \(a < 15\). A đúng.

\(a > 2\)\(2 > 0\) nên \(a > 0\). B đúng

\(a > 0\)\(a < 15\), ta viết lại là \(0 < a < 15\). C đúng.

D sai vì: các số tự nhiên \(2 < a < 11\) có số 10. Mà 10 không thỏa mãn \(2 < a < 10\)

Câu 11 :

Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:

+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều

+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.

So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.

  • A.

    Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.

  • B.

    Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng

  • C.

    Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất bắc cầu: so sánh buổi sáng với chiều, chiều với tối.

Lời giải chi tiết :

Số tiền buổi sáng nhiều hơn buổi chiều.

Mà số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn vào buổi tối vì số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.

Do đó số tiền buổi sáng nhiều hơn số tiền thu được buổi tối.

Vậy số tiền thu được buổi tối ít hơn số tiền thu được buổi sáng.

Câu 12 :

Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\), số nào thuộc tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}\)?

  • A.

    9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B

  • B.

    9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B

  • C.

    8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B

  • D.

    8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kí hiệu  để nói “\(a > b\) hoặc \(a = b\)

Lời giải chi tiết :

\(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\) là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8

=> A có 2 phần tử là số 8 và số 9

\(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\} = \left\{ 3 \right\}\)

Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.

Câu 13 :

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: \(3359 < \overline {33*9}  < 3389\)

  • A.

    Số 6

  • B.

    Số 7

  • C.

    Số 8

  • D.

    Số 6 hoặc số 7

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Xác định hàng của *.

- So sánh các chữ số cùng hàng từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết :

Dấu "*" ở hàng chục.

3 359 và \(\overline {33*9} \) và 3 389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 5<*<8.

Dấu "*" là số 6 hoặc số 7.

Câu 14 :

Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

50 413 000, 39 502 403, 50 412 999, 39 502 413.

  • A.

    50 412 999, 50 413 000, 39 502 403, 39 502 413.

  • B.

    50 413 000, 50 412 999 , 39 502 413 , 39 502 403

  • C.

    50 413 000, 50 412 999, 39 502 403, 39 502 413

  • D.

    50 412 999, 50 413 000, 39 502 413, 39 502 403

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Đếm số các chữ số có trong mỗi số, số nào có nhiều chữ số thì lớn hơn.

- Nếu hai số đều có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng từ trái qua phải cho đến khi có cặp chữ số đầu tiên khác nhau.

Lời giải chi tiết :

Các số trên đều có 8 chữ số.

Có hai số có chữ số hàng chục triệu là 5 hai số 50 413 000 và 50 412 999 lớn hơn hai số còn lại.

+) So sánh hai số 50 413 000 và 50 412 999 :

Số 50 413 000 và 50 412 999 đều có chữ số hàng triệu đến hàng chục nghìn giống nhau.

Chữ số hàng nghìn của 50 413 000 là 3, chữ số hàng nghìn của 50 412 999 là 2. Số 3>2 nên số 50 413 000 > 50 412 999

+) So sánh hai số 39 502 403 và39 502 413:

39 502 403 < 39 502 413 vì chữ số hàng chục của 39 502 403 (Số 0) nhỏ hơn chữ số hàng chục của 39 502 413 (số 1).

Vậy 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403.

Câu 15 :

Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?

  • A.

    III

  • B.

    V

  • C.

    VI

  • D.

    VII

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Với kim phút: Hai số La Mã trên đồng hồ cách nhau 5 phút

Số XII chỉ là 0 phút.

Lời giải chi tiết :

Số phút là 25 nên số La Mã chỉ số 5, số La Mã biểu diễn số 5 là V.

Câu 16 :

Thêm một chữ số \(8\) vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới

  • A.

    tăng \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.

  • B.

    tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn  vị so với số tự nhiên cũ.

  • C.

    tăng gấp \(10\) lần so với số tự nhiên cũ.

  • D.

    giảm \(10\) lần và \(8\) đơn  vị so với số tự nhiên cũ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên: “Cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.”

Ví dụ: \(\overline {abc}  = a.100 + b.10 + c\) với \(a \ne 0.\)

Từ đó suy ra mối quan hệ giữa số cũ và số mới.

Lời giải chi tiết :

Khi thêm chữ số \(8\) vào đằng sau số có ba chữ số thì số \(8\) đứng ở vị trí hàng đơn vị, các chữ số của số đó dịch chuyển lên một hàng cao hơn, ta có \(\overline {abc8}  = \overline {abc} .10 + 8\) nên số đó được tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn vị.

Câu 17 :

Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng \(10\), chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?

  • A.

    \(6\)   

  • B.

    \(7\)   

  • C.

    \(8\)   

  • D.

    \(9\)   

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số và liệt kê các trường hợp thỏa mãn.

Lời giải chi tiết :

Gọi số cần tìm là \(\overline {abc} \) với \(0 \le c < b < a \le 9;\,a + b + c = 10.\)

Nhận thấy \(a + b + c = 9 + 1 + 0 = 8 + 2 + 0 \)\(= 7 + 3 + 0\)\( = 7 + 2 + 1 = 6 + 3 + 1 \)\(= 6 + 4 + 0\)\( = 5 + 3 + 2 = 5 + 4 + 1\).

Nên có tám số thỏa mãn điều kiện bài toán là:

\(910;820;730;721;631;640;532;541.\)

Câu 18 :

Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số \(2002?\)

  • A.

    \(2002\)           

  • B.

    \(2001\)           

  • C.

    \(2003\)           

  • D.

    \(2000\)           

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để đếm các số tự nhiên liên tiếp từ $a$ đến $b,$  ta dùng công thức sau:

$b - a + 1$ hay bằng số cuối – số đầu +1

Lời giải chi tiết :

Các số tự nhiên  nhỏ hơn số \(2002\) là \(0;1;2;3;4;...;2001\)

Nên có \(2001 - 0 + 1 = 2002\) số tự nhiên nhỏ hơn \(2002.\)

Câu 19 :

Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn \(200?\)

  • A.

    \(101\)   

  • B.

    \(200\)          

  • C.

    \(100\)      

  • D.

    \(99\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng cách đếm các số tự nhiên:

Để đếm các số tự nhiên từ $a$ đến $b,$  hai số liên tiếp cách nhau $d$  đơn vị, ta dùng công thức sau:

$\dfrac{{b - a}}{d} + 1$ hay bằng (số cuối – số đầu):khoảng cách +1

Lời giải chi tiết :

Các số chẵn nhỏ hơn \(200\) là \(0;2;4;6;...;198.\)

Vì hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị nên có \(\left( {198 - 0} \right):2 + 1 = 100\) số chẵn thỏa mãn đề bài.

Câu 20 :

Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?

  • A.

    \(901\)

  • B.

    \(899\)          

  • C.

    \(900\)      

  • D.

    \(999\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Xác định số nhỏ nhất và số lớn nhất có 3 chữ số.

- Sử dụng cách đếm số tự nhiên:

Để đếm các số tự nhiên liên tiếp từ $a$ đến $b,$  ta dùng công thức sau:

$b - a + 1$ hay bằng số cuối – số đầu +1

Lời giải chi tiết :

Các số tự nhiên có ba chữ số là \(100;101;...;998;999\)

Nên có \(999 - 100 + 1 = 900\) số tự nhiên có ba chữ số.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm