[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 1 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm Toán 6 - Các dạng toán Bài 2 Chương 1 (Cánh diều) - Có đáp án
1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán thường gặp trong Bài 2, Chương 1 sách giáo khoa Toán lớp 6 theo chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, quy tắc và phương pháp giải bài tập liên quan đến các dạng toán này, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Qua bài học, học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán tương tự và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, phân số, số thập phân: Bao gồm cách đọc, viết, so sánh, quy đồng, rút gọn, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân. Các dạng toán về tính chất của phép cộng, phép nhân: Bao gồm tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối. Các dạng toán về ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN): Bao gồm cách tìm ƯCLN và BCNN, ứng dụng vào giải các bài toán thực tế. Các dạng toán liên quan đến phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân: Bao gồm các bài toán về vận dụng các quy tắc phép tính, tìm giá trị chưa biết. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng đọc đề, phân tích, lựa chọn đáp án đúng và loại trừ đáp án sai. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ cung cấp các kiến thức lý thuyết cần thiết về các dạng toán. Tiếp theo, học sinh sẽ làm quen với các bài tập trắc nghiệm minh họa, phân tích cách giải và hướng dẫn lựa chọn đáp án chính xác. Cuối cùng, bài học sẽ cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự luyện tập và kiểm tra kiến thức của mình. Các ví dụ và bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá và nâng cao năng lực.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số học trong chương trình toán lớp 6 có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Tính toán chi phí:
Tính tổng số tiền cần chi cho một số mặt hàng.
Chia sẻ đồ vật:
Chia sẻ một số lượng đồ vật đều cho nhiều người.
Đo lường:
Đo lường các kích thước, khối lượng trong các hoạt động thực tế.
Giải quyết vấn đề hàng ngày:
Ứng dụng các phép tính và khái niệm để giải quyết các vấn đề hàng ngày.
Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập và củng cố kiến thức của chương trình Toán lớp 6. Kiến thức trong bài học này sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình, đặc biệt là các bài học liên quan đến số học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc về số học.
Làm các bài tập ví dụ:
Phân tích cách giải và lựa chọn đáp án chính xác.
Luyện tập thường xuyên:
Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau:
Không chỉ tập trung vào một cách giải mà nên tìm hiểu các cách giải khác nhau để có cái nhìn tổng quát.
Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Đọc kỹ các hướng dẫn:
Đọc kĩ hướng dẫn làm bài trắc nghiệm để nắm rõ các quy tắc và cách trình bày.
Kiểm tra lại kết quả:
Sau khi hoàn thành bài tập, học sinh nên kiểm tra lại kết quả và tìm hiểu những lỗi sai để tránh lặp lại trong tương lai.
Đề bài
Cho hai số tự nhiên \(99;100\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.
-
A.
\(98\)
-
B.
\(97\)
-
C.
\(101\)
-
D.
Cả A, C đều đúng
Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(228 \le a < b < c \le 230.\)
-
A.
\(a = 228;b = 229;c = 230\)
-
B.
\(a = 227;b = 228;c = 229\)
-
C.
\(a = 229;b = 230;c = 231\)
-
D.
Không tồn tại \(a;b;c\) thỏa mãn đề bài.
Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
-
A.
Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị
-
B.
Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị
-
C.
Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị
-
D.
Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị
Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(6\)
Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau lần lượt là
-
A.
\(1234;9876\)
-
B.
\(1000;9999\)
-
C.
\(1023;9876\)
-
D.
\(1234;9999\)
Cho các chữ số \(3;1;8;0\) thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là
-
A.
\(1038\)
-
B.
\(1083\)
-
C.
\(1308\)
-
D.
\(1380\)
Đọc các số La mã sau \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) ?
-
A.
\(11;22;14;535\)
-
B.
\(11;21;14;85\)
-
C.
\(11;22;16;75\)
-
D.
\(11;22;14;85\)
Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: \(54;25;89;2000\)
-
A.
\(VIV;XXV;LLXXIX;ML\)
-
B.
\(LIV;XXV;LXXXIX;MM\)
-
C.
\(VIV;XXV;LXXXIX;LL\)
-
D.
\(VIV;XXV;LXXXVIIII;MM\)
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \(A = \left\{ {a \in \mathbb{N}^*\left| {a < 5} \right.} \right\}\)
-
A.
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)
-
B.
\(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5} \right\}\)
-
C.
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)
-
D.
\(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(a < 15\)
-
B.
\(0 < a\)
-
C.
\(0 < a < 15\)
-
D.
\(2 < a < 10\)
Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:
+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều
+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.
-
A.
Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.
-
B.
Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng
-
C.
Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng
-
D.
Không so sánh được
Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\), số nào thuộc tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}\)?
-
A.
9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
-
B.
9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B
-
C.
8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
-
D.
8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: \(3359 < \overline {33*9} < 3389\)
-
A.
Số 6
-
B.
Số 7
-
C.
Số 8
-
D.
Số 6 hoặc số 7
-
A.
50 412 999, 50 413 000, 39 502 403, 39 502 413.
-
B.
50 413 000, 50 412 999 , 39 502 413 , 39 502 403
-
C.
50 413 000, 50 412 999, 39 502 403, 39 502 413
-
D.
50 412 999, 50 413 000, 39 502 413, 39 502 403
Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?
-
A.
III
-
B.
V
-
C.
VI
-
D.
VII
Thêm một chữ số \(8\) vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
-
A.
tăng \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
-
B.
tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
-
C.
tăng gấp \(10\) lần so với số tự nhiên cũ.
-
D.
giảm \(10\) lần và \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng \(10\), chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
-
A.
\(6\)
-
B.
\(7\)
-
C.
\(8\)
-
D.
\(9\)
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số \(2002?\)
-
A.
\(2002\)
-
B.
\(2001\)
-
C.
\(2003\)
-
D.
\(2000\)
Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn \(200?\)
-
A.
\(101\)
-
B.
\(200\)
-
C.
\(100\)
-
D.
\(99\)
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?
-
A.
\(901\)
-
B.
\(899\)
-
C.
\(900\)
-
D.
\(999\)
Lời giải và đáp án
Cho hai số tự nhiên \(99;100\). Hãy tìm số tự nhiên \(a\) để ba số có được tạo thành ba số tự nhiên liên tiếp.
-
A.
\(98\)
-
B.
\(97\)
-
C.
\(101\)
-
D.
Cả A, C đều đúng
Đáp án : D
Sử dụng các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị để tìm các số thích hợp
Số liền trước số \(99\) là \(98\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(98;99;100\)
Số liền sau số \(100\) là \(101\) nên ba số tự nhiên liên tiếp là \(99;100;101\)
Vậy cả hai số \(98;101\) đều thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Tìm các số tự nhiên \(a,b,c\) sao cho \(228 \le a < b < c \le 230.\)
-
A.
\(a = 228;b = 229;c = 230\)
-
B.
\(a = 227;b = 228;c = 229\)
-
C.
\(a = 229;b = 230;c = 231\)
-
D.
Không tồn tại \(a;b;c\) thỏa mãn đề bài.
Đáp án : A
Tìm các số tự nhiên thỏa mãn đề bài rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần để tìm \(a;b;c.\)
Từ đề bài, ta thấy các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng \(228\) và nhỏ hơn hoặc bằng \(230\) là
\(228;229;230.\)
Mà \(a < b < c\) nên ta có \(a = 228;b = 229;c = 230.\)
Thêm chữ số \(7\) vào đằng trước số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
-
A.
Hơn số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị
-
B.
Kém số tự nhiên cũ \(700\) đơn vị
-
C.
Hơn số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị
-
D.
Kém số tự nhiên cũ \(7000\) đơn vị
Đáp án : C
Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên.
Trong hệ thập phân, cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.
Gọi số có ba số ban đầu là \(\overline {abc} \) , viết thêm chữ số \(7\) vào đằng trước ta được \(\overline {7abc} \) .
Ta có \(\overline {7abc} = 7000 + \overline {abc} \) nên số mới hơn số cũ \(7000\) đơn vị.
Với ba chữ số \(0;1;3\) có thể viết được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau?
-
A.
\(4\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(5\)
-
D.
\(6\)
Đáp án : A
- Ta viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba số \(0;1;3\) sao cho chữ số hằng trăm khác \(0\).
- Đếm các số.
Có bốn số tự nhiên thỏa mãn đề bài là \(310;301;103;130.\)
Số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau lần lượt là
-
A.
\(1234;9876\)
-
B.
\(1000;9999\)
-
C.
\(1023;9876\)
-
D.
\(1234;9999\)
Đáp án : C
+ Trong các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau lập thành từ mười chữ số từ \(0\) đến \(9\) ta chọn ra số tự nhiên nhỏ nhất và lớn nhất thỏa mãn đề bài.
Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là \(1023\)
Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là \(9876\)
Cho các chữ số \(3;1;8;0\) thì số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là
-
A.
\(1038\)
-
B.
\(1083\)
-
C.
\(1308\)
-
D.
\(1380\)
Đáp án : A
Sử dụng cách ghi số tự nhiên để lập ra số tự nhiên có bốn chữ số thỏa mãn đề bài.
Từ các chữ số \(3;1;8;0\), để lập ra số tự nhiên nhỏ nhất gồm bốn chữ số khác nhau thì
+ Hàng chục nghìn là chữ số nhỏ nhất và khác \(0\) nên chữ số hàng chục nghìn là \(1.\)
+ Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất trong ba số còn lại là \(0\)
+ Chữ số hàng chục là \(3\) và chữ số hàng đơn vị là \(8.\)
Vậy số cần tìm là \(1038.\)
Đọc các số La mã sau \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) ?
-
A.
\(11;22;14;535\)
-
B.
\(11;21;14;85\)
-
C.
\(11;22;16;75\)
-
D.
\(11;22;14;85\)
Đáp án : D
Các số La Mã \(XI;XXII;XIV;LXXXV\) lần lượt là \(11;22;14;85.\)
+ Vì \(X = 10;I = 1\) nên \(XI = 11\)
+ Vì \(X = 10;I = 1\) nên \(XXII = 10 + 10 + 1 + 1 = 22\)
+ Vì \(X = 10;IV = 5 - 1 = 4\) nên \(XIV = 14\)
+ Vì \(L = 50;X = 10;V = 5\) nên \(LXXXV = 50 + 10 + 10 + 10 + 5 = 85\)
Viết các số tự nhiên sau bằng số La Mã: \(54;25;89;2000\)
-
A.
\(VIV;XXV;LLXXIX;ML\)
-
B.
\(LIV;XXV;LXXXIX;MM\)
-
C.
\(VIV;XXV;LXXXIX;LL\)
-
D.
\(VIV;XXV;LXXXVIIII;MM\)
Đáp án : B
Dựa vào biểu diễn số La Mã.
Ta có:
\(50 = L\); \(1000 = M\)
+ Vì \(50 = L;4 = IV\) nên \(54 = LIV\)
+ Vì \(10 = X;V = 5\) nên \(25 = XXV\)
+ \(89 = 50 + 10 + 10 + 10 + 9 = LXXXIX\)
+ \(2000 = 1000 + 1000 = MM\)
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: \(A = \left\{ {a \in \mathbb{N}^*\left| {a < 5} \right.} \right\}\)
-
A.
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\)
-
B.
\(A = \left\{ {0,1,2,3,4,5} \right\}\)
-
C.
\(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\)
-
D.
\(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
Đáp án : D
Tìm các số tự nhiên nhỏ hơn 5 và khác 0.
\(\mathbb{N}^*\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là 0;1;2;3;4
Vì \(a \in \mathbb{N}^*\) nên a khác 0, do đó các phần tử của $A$ là $1;2;3;4$.
Vậy \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)
Cho \(a\) là một số tự nhiên thỏa mãn \(2 < a < 11\). Khẳng định nào sau đây sai?
-
A.
\(a < 15\)
-
B.
\(0 < a\)
-
C.
\(0 < a < 15\)
-
D.
\(2 < a < 10\)
Đáp án : D
+ Tìm các giá trị của \(a\) thỏa mãn \(2 < a < 11\).
+ Kiểm tra các đáp án.
+ Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c.\) (Tính chất bắc cầu)
\(a < 12\) và \(12 < 15\) nên \(a < 15\). A đúng.
\(a > 2\) và \(2 > 0\) nên \(a > 0\). B đúng
\(a > 0\) và \(a < 15\), ta viết lại là \(0 < a < 15\). C đúng.
D sai vì: các số tự nhiên \(2 < a < 11\) có số 10. Mà 10 không thỏa mãn \(2 < a < 10\)
Theo dõi kết quả bán hàng trong một ngày của một cửa hàng , người ta nhận thấy:
+) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều
+) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
So sánh số tiền thu được (đều là các số tự nhiên) của cửa hàng vào buổi sáng và buổi tối.
-
A.
Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi sáng.
-
B.
Số tiền thu được vào buổi tối bằng vào buổi sáng
-
C.
Số tiền thu được vào buổi tối nhiều hơn vào buổi sáng
-
D.
Không so sánh được
Đáp án : A
Sử dụng tính chất bắc cầu: so sánh buổi sáng với chiều, chiều với tối.
Số tiền buổi sáng nhiều hơn buổi chiều.
Mà số tiền thu được vào buổi chiều nhiều hơn vào buổi tối vì số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều.
Do đó số tiền buổi sáng nhiều hơn số tiền thu được buổi tối.
Vậy số tiền thu được buổi tối ít hơn số tiền thu được buổi sáng.
Trong các số 3,5,8,9, số nào thuộc tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\), số nào thuộc tập hợp \(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\}\)?
-
A.
9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
-
B.
9 thuộc A; 3, 5, 8 thuộc B
-
C.
8 và 9 thuộc A; 3 và 5 thuộc B
-
D.
8 và 9 thuộc A; 3 thuộc B.
Đáp án : D
Kí hiệu để nói “\(a > b\) hoặc \(a = b\)”
\(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x \ge 8} \right.} \right\}\) là tập hợp các số lớn hơn 8 và số 8
=> A có 2 phần tử là số 8 và số 9
\(B = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| {x < 5} \right.} \right\} = \left\{ 3 \right\}\)
Vậy 8 và 9 thuộc a; 3 thuộc B.
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: \(3359 < \overline {33*9} < 3389\)
-
A.
Số 6
-
B.
Số 7
-
C.
Số 8
-
D.
Số 6 hoặc số 7
Đáp án : D
- Xác định hàng của *.
- So sánh các chữ số cùng hàng từ trái qua phải.
Dấu "*" ở hàng chục.
3 359 và \(\overline {33*9} \) và 3 389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 5<*<8.
Dấu "*" là số 6 hoặc số 7.
-
A.
50 412 999, 50 413 000, 39 502 403, 39 502 413.
-
B.
50 413 000, 50 412 999 , 39 502 413 , 39 502 403
-
C.
50 413 000, 50 412 999, 39 502 403, 39 502 413
-
D.
50 412 999, 50 413 000, 39 502 413, 39 502 403
Đáp án : B
- Đếm số các chữ số có trong mỗi số, số nào có nhiều chữ số thì lớn hơn.
- Nếu hai số đều có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng từ trái qua phải cho đến khi có cặp chữ số đầu tiên khác nhau.
Các số trên đều có 8 chữ số.
Có hai số có chữ số hàng chục triệu là 5 hai số 50 413 000 và 50 412 999 lớn hơn hai số còn lại.
+) So sánh hai số 50 413 000 và 50 412 999 :
Số 50 413 000 và 50 412 999 đều có chữ số hàng triệu đến hàng chục nghìn giống nhau.
Chữ số hàng nghìn của 50 413 000 là 3, chữ số hàng nghìn của 50 412 999 là 2. Số 3>2 nên số 50 413 000 > 50 412 999
+) So sánh hai số 39 502 403 và39 502 413:
39 502 403 < 39 502 413 vì chữ số hàng chục của 39 502 403 (Số 0) nhỏ hơn chữ số hàng chục của 39 502 413 (số 1).
Vậy 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403.
Trên đồng hồ ghi số La Mã, 3 giờ 25 thì kim phút chỉ vào số mấy?
-
A.
III
-
B.
V
-
C.
VI
-
D.
VII
Đáp án : B
Với kim phút: Hai số La Mã trên đồng hồ cách nhau 5 phút
Số XII chỉ là 0 phút.
Số phút là 25 nên số La Mã chỉ số 5, số La Mã biểu diễn số 5 là V.
Thêm một chữ số \(8\) vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới
-
A.
tăng \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
-
B.
tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
-
C.
tăng gấp \(10\) lần so với số tự nhiên cũ.
-
D.
giảm \(10\) lần và \(8\) đơn vị so với số tự nhiên cũ.
Đáp án : B
Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số trong số tự nhiên: “Cứ mười đơn vị của một hàng thì làm thành đơn vị của hàng liền trước đó.”
Ví dụ: \(\overline {abc} = a.100 + b.10 + c\) với \(a \ne 0.\)
Từ đó suy ra mối quan hệ giữa số cũ và số mới.
Khi thêm chữ số \(8\) vào đằng sau số có ba chữ số thì số \(8\) đứng ở vị trí hàng đơn vị, các chữ số của số đó dịch chuyển lên một hàng cao hơn, ta có \(\overline {abc8} = \overline {abc} .10 + 8\) nên số đó được tăng gấp \(10\) lần và thêm \(8\) đơn vị.
Có bao nhiêu số có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng \(10\), chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị?
-
A.
\(6\)
-
B.
\(7\)
-
C.
\(8\)
-
D.
\(9\)
Đáp án : C
Sử dụng mối quan hệ giữa các chữ số và liệt kê các trường hợp thỏa mãn.
Gọi số cần tìm là \(\overline {abc} \) với \(0 \le c < b < a \le 9;\,a + b + c = 10.\)
Nhận thấy \(a + b + c = 9 + 1 + 0 = 8 + 2 + 0 \)\(= 7 + 3 + 0\)\( = 7 + 2 + 1 = 6 + 3 + 1 \)\(= 6 + 4 + 0\)\( = 5 + 3 + 2 = 5 + 4 + 1\).
Nên có tám số thỏa mãn điều kiện bài toán là:
\(910;820;730;721;631;640;532;541.\)
Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn số \(2002?\)
-
A.
\(2002\)
-
B.
\(2001\)
-
C.
\(2003\)
-
D.
\(2000\)
Đáp án : A
Để đếm các số tự nhiên liên tiếp từ $a$ đến $b,$ ta dùng công thức sau:
$b - a + 1$ hay bằng số cuối – số đầu +1
Các số tự nhiên nhỏ hơn số \(2002\) là \(0;1;2;3;4;...;2001\)
Nên có \(2001 - 0 + 1 = 2002\) số tự nhiên nhỏ hơn \(2002.\)
Có bao nhiêu số chẵn nhỏ hơn \(200?\)
-
A.
\(101\)
-
B.
\(200\)
-
C.
\(100\)
-
D.
\(99\)
Đáp án : C
Sử dụng cách đếm các số tự nhiên:
Để đếm các số tự nhiên từ $a$ đến $b,$ hai số liên tiếp cách nhau $d$ đơn vị, ta dùng công thức sau:
$\dfrac{{b - a}}{d} + 1$ hay bằng (số cuối – số đầu):khoảng cách +1
Các số chẵn nhỏ hơn \(200\) là \(0;2;4;6;...;198.\)
Vì hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị nên có \(\left( {198 - 0} \right):2 + 1 = 100\) số chẵn thỏa mãn đề bài.
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số?
-
A.
\(901\)
-
B.
\(899\)
-
C.
\(900\)
-
D.
\(999\)
Đáp án : C
- Xác định số nhỏ nhất và số lớn nhất có 3 chữ số.
- Sử dụng cách đếm số tự nhiên:
Để đếm các số tự nhiên liên tiếp từ $a$ đến $b,$ ta dùng công thức sau:
$b - a + 1$ hay bằng số cuối – số đầu +1
Các số tự nhiên có ba chữ số là \(100;101;...;998;999\)
Nên có \(999 - 100 + 1 = 900\) số tự nhiên có ba chữ số.