[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 3 chương 4 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 4 (Cánh diều): Phép cộng và phép trừ phân số 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số cho học sinh lớp 6 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc thực hiện phép cộng và phép trừ phân số, đặc biệt là các trường hợp phân số có mẫu khác nhau. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ cụ thể, hướng dẫn cách giải từng bước, và các bài tập trắc nghiệm để học sinh tự luyện tập và kiểm tra hiểu biết.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ các quy tắc cộng và trừ phân số có cùng mẫu và khác mẫu. Vận dụng các quy tắc trên để thực hiện phép tính cộng và trừ phân số một cách chính xác. Phân tích các bài toán và xác định phương pháp giải phù hợp. Giải quyết các bài tập trắc nghiệm liên quan đến phép cộng và phép trừ phân số. Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác và cẩn thận. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn - thực hành.

Giới thiệu lý thuyết: Bài học bắt đầu với việc giới thiệu rõ ràng các quy tắc cộng và trừ phân số, bao gồm trường hợp mẫu số giống nhau và khác nhau.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể được trình bày chi tiết, hướng dẫn từng bước thực hiện phép tính, phân tích cách tìm mẫu số chung, quy đồng mẫu số.
Phân tích bài tập: Các bài tập sẽ được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ các bước giải và kỹ năng áp dụng.
Bài tập trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm bài tập trắc nghiệm để kiểm tra và củng cố kiến thức. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, bao gồm các loại câu hỏi về tính toán, so sánh, lựa chọn đáp án.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:

Chia sẻ đồ vật: Chia sẻ một số lượng đồ vật thành các phần bằng nhau.
Tính toán diện tích: Tính toán diện tích khi có các phần diện tích khác nhau.
Đo lường: Áp dụng trong các bài toán đo lường về độ dài, khối lượng, thời gian.
Các bài toán thực tế: Bài học sẽ có những bài tập áp dụng vào tình huống thực tế để giúp học sinh thấy được sự hữu ích của kiến thức.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, chuẩn bị nền tảng cho việc học các bài toán phức tạp hơn về phân số, tỷ số, tỉ lệ và các kiến thức toán học lớp cao hơn. Bài học kết nối với các kiến thức đã học trước đó về các phép tính cơ bản và tạo nên một hệ thống kiến thức hoàn chỉnh.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các quy tắc và cách thức thực hiện phép cộng, phép trừ phân số.
Thực hành giải bài tập: Cố gắng giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức.
Làm các bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra và củng cố kiến thức bằng cách làm các bài tập trắc nghiệm.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Tập trung: Tập trung vào bài giảng và ghi chép lại những điểm quan trọng.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 4 Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Chương 4 (Cánh diều) về phép cộng và phép trừ phân số. Có đáp án chi tiết và hướng dẫn giải. Củng cố kiến thức, rèn kỹ năng tính toán. Tải file PDF miễn phí tại đây.

Keywords:

(40 keywords):
phép cộng phân số, phép trừ phân số, phân số, toán 6, trắc nghiệm toán 6, chương 4 cánh diều, quy tắc cộng trừ phân số, mẫu số chung, quy đồng mẫu số, phân số tối giản, bài tập trắc nghiệm toán 6, bài tập phân số, bài học, cánh diều, giáo án, đáp án, hướng dẫn giải, luyện tập, kiểm tra, ôn tập, tính toán, số học, toán lớp 6, phân số cùng mẫu, phân số khác mẫu, ví dụ minh họa, bài tập thực hành, ứng dụng thực tế, chia sẻ, đồ vật, diện tích, đo lường, kỹ năng, chính xác, nhanh, cẩn thận, quy tắc, phương pháp giải, tìm hiểu, học tập, chương trình, nền tảng, kiến thức.

Đề bài

Câu 1 :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

  • A.

    \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

  • B.

    \(X = \left\{ N \right\}\)

  • C.

    \(X = \left\{ S \right\}\)

  • D.

    \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

Câu 2 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A.

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B.

    \(Y = 6\)

  • C.

    \(6\)

  • D.

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu 3 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {10} \right\}\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(1\)

Câu 4 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Câu 5 :

Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    4

Câu 6 :

Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

  • A.

    “Số chấm nhỏ hơn 5”

  • B.

    “Số chấm lớn hơn 6”

  • C.

    “Số chấm bằng 0”

  • D.

    “Số chấm bằng 7”

Câu 7 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

  • A.

    Số ghi trên lá thư là số 11

  • B.

    Số ghi trên lá thư là số 5

  • C.

    Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1

  • D.

    Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13

Câu 8 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1- An lấy được 2 bóng màu xanh

2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3- An lấy được 2 bóng màu vàng.

Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là

  • A.

    1-2-3

  • B.

    2-3-1

  • C.

    3-2-1

  • D.

    2-1-3

Câu 9 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

  • A.

    5

  • B.

    1, 2, 3, 4, 5

  • C.

    1, 2, 3

  • D.

    1,2

Câu 10 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm tung một đồng xu là

  • A.

    \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

  • B.

    \(X = \left\{ N \right\}\)

  • C.

    \(X = \left\{ S \right\}\)

  • D.

    \(X = \left\{ {NN,S} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm tung đồng xu.

Lời giải chi tiết :

Phép thử nghiệm tung đồng xu có kết quả có thể là sấp (S) hoặc ngửa (N).

Vậy tập hợp các kết quả có thể xảy ra là \(X = \left\{ {N,S} \right\}\)

Câu 2 :

Hãy viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt

  • A.

    \(1;2;3;4;5;6\)

  • B.

    \(Y = 6\)

  • C.

    \(6\)

  • D.

    \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liệt kê các trường hợp của phép thử nghiệm gieo một con xúc xắc 6 mặt.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Vậy tập hợp cần tìm là \(Y = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\)

Câu 3 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 mảnh giấy và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là:

  • A.

    \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

  • B.

    \(A = \left\{ {10} \right\}\)

  • C.

    \(10\)

  • D.

    \(1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

Viết các kết quả đó trong một tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10 nên tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là \(A = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\)

Câu 4 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp, hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

Đếm số các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Vậy có 2 kết quả có thể xảy ra.

Câu 5 :

Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.

  • A.

    5

  • B.

    6

  • C.

    7

  • D.

    4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liệt kê các ngày trong tuần mà Ngô có thể chọn.

Đếm số ngày.

Lời giải chi tiết :

Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.

Câu 6 :

Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:

  • A.

    “Số chấm nhỏ hơn 5”

  • B.

    “Số chấm lớn hơn 6”

  • C.

    “Số chấm bằng 0”

  • D.

    “Số chấm bằng 7”

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm tất các kết quả có thể xảy ra khi gieo xúc xắc.

Kiểm tra sự kiện có thể nằm trong các kết quả đó không.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.

Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.

Số chấm tối đa là 6 nên B sai.

Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.

Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.

Câu 7 :

Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là

  • A.

    Số ghi trên lá thư là số 11

  • B.

    Số ghi trên lá thư là số 5

  • C.

    Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1

  • D.

    Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra khi lấy ngẫu nhiên.

Kiểm tra các sự kiện có thể xuất hiện trong tất cả các kết quả trên hay không

Lời giải chi tiết :

Các số có thể ghi trên lá thư là 1;2;3;4;5;6;7;8;9;10.

Trong 10 khả năng trên có số 5 nên số 5 có thể xuất hiện trên lá thư.

Vậy sự kiện “Số ghi trên lá thư là số 5” là sự kiện có thể xảy ra.

Câu 8 :

Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:

1- An lấy được 2 bóng màu xanh

2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng

3- An lấy được 2 bóng màu vàng.

Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là

  • A.

    1-2-3

  • B.

    2-3-1

  • C.

    3-2-1

  • D.

    2-1-3

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tìm tất cả các kết quả có thể xảy ra trong mỗi lần lấy bóng.

Sự kiện chắc chắn xảy ra: Luôn xảy ra.

Sự kiện không thể xảy ra: Không bao giờ xảy ra

Sự kiện có thể xảy ra: Lúc xảy ra, lúc không xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).

Cả hai kết quả này luôn có xuất hiện quả màu vàng nên sự kiện 2 chắc chắn xảy ra.

Ta không bao giờ có thể lấy được 2 quả bóng màu xanh cùng một lúc được vì tổng số bóng xanh chỉ có 1 quả. Sự kiện 1 là sự kiện không thể xảy ra.

Trong hai kết quả trên có một kết quả là 2 vàng nên sự kiện 3 có thể xảy ra.

Vậy sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là 2-1-3.

Câu 9 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Nêu những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra?

  • A.

    5

  • B.

    1, 2, 3, 4, 5

  • C.

    1, 2, 3

  • D.

    1,2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Câu 10 :

Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.

Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5} hay không?

Không

Đáp án

Phương pháp giải :

- Tìm các kết quả có thể xảy ra.

- Số có trong tập hợp là phần tử của tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1;2;3;4;5.

Các số này đều là phần tử của tập hợp {1;2;3;4;5}.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm