[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 12 chương 1 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Các dạng toán Bài 12 Chương 1 Cánh diều - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng toán quan trọng trong Bài 12 Chương 1 sách giáo khoa Toán 6 Cánh diều. Thông qua bài trắc nghiệm với đầy đủ đáp án và hướng dẫn chi tiết, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập liên quan, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và vận dụng kiến thức vào thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ các khái niệm cơ bản của chương. Vận dụng linh hoạt các công thức, quy tắc đã học. Rèn luyện kỹ năng giải trắc nghiệm hiệu quả. Tự tin trong việc giải quyết các dạng toán tương tự. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này sẽ ôn tập lại các kiến thức và kỹ năng sau:

Phân tích, giải các bài toán trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm quen với cách tiếp cận và phân tích các bài toán trắc nghiệm. Các dạng toán về: (Liệt kê các dạng toán cụ thể trong Bài 12 Chương 1, ví dụ: Tính giá trị biểu thức, tìm số chưa biết, so sánh số tự nhiên, phân số,...) Các phép tính số học: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số nguyên (nếu có). Các khái niệm cơ bản: Phân số, số thập phân, ước số, bội số (nếu có liên quan). Vận dụng kiến thức vào thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải quyết các tình huống liên quan đến đời sống. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm với nhiều câu hỏi đa dạng về mức độ khó. Mỗi câu hỏi đều kèm theo lời giải thích chi tiết, giúp học sinh dễ dàng hiểu và nắm bắt kiến thức. Sau mỗi câu hỏi, bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập tương tự để học sinh thực hành. Phương pháp học tập tích cực sẽ được khuyến khích bằng cách đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, và chia sẻ kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về các dạng toán trong Bài 12 Chương 1 Toán 6 Cánh diều có nhiều ứng dụng trong đời sống:

Tính toán chi phí: Ví dụ như tính tổng số tiền cần chi trả trong các hoạt động hàng ngày.
Giải quyết vấn đề: Ví dụ như tính toán thời gian, quãng đường trong các tình huống thực tế.
Đo lường: Ví dụ như đo kích thước, tính diện tích.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và củng cố kiến thức cho Chương 1 Toán 6 Cánh diều. Kiến thức trong bài học sẽ được liên kết với các bài học trước và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập Làm bài trắc nghiệm: Học sinh nên tự làm bài trắc nghiệm trước khi tham khảo đáp án. Đọc kỹ lời giải: Khi gặp khó khăn, cần đọc kỹ lời giải, hiểu rõ cách phân tích và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè về những câu hỏi khó để hiểu sâu hơn. Làm thêm bài tập: Thực hành thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. * Liên hệ thực tế: Cố gắng tìm kiếm những ví dụ thực tế để ứng dụng kiến thức đã học. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Bài 12 Chương 1 Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều bài 12 chương 1, kèm đáp án chi tiết. Rèn luyện kỹ năng giải các dạng toán quan trọng. Tải file PDF miễn phí. Từ khóa: trắc nghiệm toán 6, toán 6 cánh diều, bài 12 chương 1, trắc nghiệm, đáp án, giải toán, bài tập toán, ôn tập, ôn thi, lớp 6, cánh diều, phép tính, số tự nhiên, phân số, số thập phân, ước số, bội số, giải bài tập, hướng dẫn, kỹ năng, toán, giải thích chi tiết, vận dụng thực tế, tải file, PDF, download, đề thi, bài tập, bài kiểm tra, ôn luyện, thi học kì, học sinh lớp 6.

Đề bài

Câu 1 :

Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

  • A.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

  • B.

    $C = \{ $Toán, Văn$\} $

  • C.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

  • D.

    $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

Câu 2 :

Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)

  • A.

    \(\left\{ {2;3;6} \right\}\)                               

  • B.

    \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)                                 

  • C.

    \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)      

  • D.

    \(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)

Câu 3 :

ƯCLN của $a$ và $b$

  • A.

    bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$              

  • B.

    bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$

  • C.

    là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$

  • D.

    là hiệu của $2$ số $a$ và $b$

Câu 4 :

Tìm ƯCLN của $15,45$ và $225$.

  • A.

    $18$                    

  • B.

    $3$                  

  • C.

    $15$            

  • D.

    $5$

Câu 5 :

Cho \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\). Tìm ƯCLN của \(a\) và \(b.\)

  • A.

    ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$                    

  • B.

    ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {3^2}{.7^2}$                  

  • C.

    ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}.5$            

  • D.

    ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}{.3^2}.5.7$

Câu 6 :

Tìm \(x\) lớn nhất biết \(x + 220\) và \(x + 180\) đều chia hết cho \(x.\)

  • A.

    $15$                    

  • B.

    $10$                    

  • C.

    $20$                    

  • D.

    $18$                    

Câu 7 :

Tìm số tự nhiên lớn nhất biết \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \, \vdots \, x.\)

  • A.

    $4$                    

  • B.

    $2$                    

  • C.

    $3$                    

  • D.

    $6$                    

Câu 8 :

Hoa có $48$ viên bi đỏ, $30$ viên bi xanh và $60$ viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ $3$ loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

  • A.

    $6$                    

  • B.

    $8$                  

  • C.

    $4$            

  • D.

    $12$

Câu 9 :

Tìm $x$  lớn nhất biết $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x?$

  • A.

    $18$                    

  • B.

    $20$                  

  • C.

    $10$            

  • D.

    $4$

Câu 10 :

Một lớp học có $18$ nam và $24$ nữ được chia đều vào các nhóm sao cho số nam trong các nhóm bằng nhau và số nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

  • A.

    $24$                    

  • B.

    $18$                    

  • C.

    $12$                    

  • D.

    $6$                    

Câu 11 :

Lớp 6A có $40$ học sinh, lớp 6B có \(48\) học sinh, lớp 6C có \(32\) học sinh. Ba lớp cùng xếp thành hàng như nhau và không lớp nào lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp được?

  • A.

    $4$                    

  • B.

    $12$                    

  • C.

    $8$                    

  • D.

    $6$                    

Câu 12 :

Tìm \(x\) biết $120$ $ \vdots $ $x$; $200$ $ \vdots $ $x$ và \(x < 40\)

  • A.

    \(x \in \left\{ {1;2;4;5;8;10;20} \right\}\)    

  • B.

    \(x \in \left\{ {2;5;10;20;40} \right\}\)                                 

  • C.

    \(x \in \left\{ {1;2;5;10;20;40} \right\}\)           

  • D.

    \(x \in \left\{ {2;5;10;20} \right\}\)

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) = $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)       

  • B.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)             

  • C.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) > $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)                   

  • D.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) = 1; $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = 3\)

Câu 14 :

Một căn phòng hình chữ nhật dài $680$cm, rộng  $480$cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu? 

  • A.

    $5\,cm$                    

  • B.

    $10\,cm$                  

  • C.

    $20\,cm$            

  • D.

    $40\,cm$

Câu 15 :

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài $60$m, rộng $24$m. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất đó có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh mỗi thửa đất đó là bao nhiêu? 

  • A.

    $8\,m$                    

  • B.

    $24\,m$                  

  • C.

    $12\,m$            

  • D.

    $6\,m$

Câu 16 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.               

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là 0                   

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.              

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

Câu 17 :

Phân số \(\dfrac{4}{9}\)  bằng mấy phân số trong các phân số sau: \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}};\dfrac{{60}}{{130}};\dfrac{{135}}{{270}}\)?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập hợp các phần tử chung của hai tập hợp $A = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $ và $B = \{ $Mỹ thuật, Toán, Văn, Công nghệ$\} $.

  • A.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất$\} $

  • B.

    $C = \{ $Toán, Văn$\} $

  • C.

    $C = \{ $Toán, Văn, Giáo dục thể chất, Âm nhạc$\} $

  • D.

    $C = \{ $Toán, Thể dục, Công nghệ$\} $

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tìm các phần tử thuộc cả hai tập hợp $A$  và $B.$

Lời giải chi tiết :

 Các phần tử chung của hai tập hợp là Toán và Văn nên $C = \{ $Toán, Văn$\} $

Câu 2 :

Tìm các ước chung của \(18;30;42.\)

  • A.

    \(\left\{ {2;3;6} \right\}\)                               

  • B.

    \(\left\{ {1;2;3;6} \right\}\)                                 

  • C.

    \(\left\{ {1;2;3} \right\}\)      

  • D.

    \(\left\{ {1;2;3;6;9} \right\}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm các ước của \(18;30;42.\)

+ Tìm các số là ước của cả ba số \(18;30;42.\)

Lời giải chi tiết :

+) Ư\(\left( {18} \right) = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}\)

+) Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

+) Ư\(\left( {42} \right) = \left\{ {1;2;3;6;7;12;14;21;42} \right\}\)

Nên ƯC\(\left( {18;30;42} \right) = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\)

Câu 3 :

ƯCLN của $a$ và $b$

  • A.

    bằng $b$ nếu $a$ chia hết cho $b$              

  • B.

    bằng $a$ nếu $a$ chia hết cho $b$

  • C.

    là ước chung nhỏ nhất của $a$ và $b$

  • D.

    là hiệu của $2$ số $a$ và $b$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Dựa vào kiến thức: nếu số tự nhiên $a$ chia hết cho số tự nhiên $b$ thì ta nói $a$ là bội của $b$, còn $b$ là ước của $a$.

- Dựa vào kiến thức khái niệm về  ƯCLN của $2$ hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp ước chung của các số đó.

Lời giải chi tiết :

Nếu \(a\) chia hết cho \(b\) thì \(b\) là ước của \(a\).

Mà \(b\) cũng là ước của \(b\) nên \(b \in \)ƯC\(\left( {a;b} \right)\)

Hơn nữa \(b\) là ước lớn nhất của \(b\) nên ƯCLN\(\left( {a,b} \right) = b\).

Câu 4 :

Tìm ƯCLN của $15,45$ và $225$.

  • A.

    $18$                    

  • B.

    $3$                  

  • C.

    $15$            

  • D.

    $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

- Tìm thừa số nguyên tố chung.

- Lập tích của các số tìm được với số mũ nhỏ nhất.

Tích đó chính là ước chung lớn nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(15 = 3.5;\) \(45 = {3^2}.5;\) \(225 = {5^2}{.3^2}\)

Nên ƯCLN\(\left( {15;45;225} \right) = 3.5 = 15.\)

Câu 5 :

Cho \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\). Tìm ƯCLN của \(a\) và \(b.\)

  • A.

    ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$                    

  • B.

    ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {3^2}{.7^2}$                  

  • C.

    ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}.5$            

  • D.

    ƯCLN$\left( {a,b} \right) = {2^4}{.3^2}.5.7$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tìm ƯCLN bằng cách lập tích các thừa số chung. Mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(a = {3^2}.5.7;b = {2^4}.3.7\) nên ƯCLN$\left( {a,b} \right) = 3.7$

Câu 6 :

Tìm \(x\) lớn nhất biết \(x + 220\) và \(x + 180\) đều chia hết cho \(x.\)

  • A.

    $15$                    

  • B.

    $10$                    

  • C.

    $20$                    

  • D.

    $18$                    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vì $x + 220$ và $x + 180$ là bội của $x$ nên $x \in $ƯC$\left( {x + 220;x + 180} \right)$
Vì $x \, \vdots \, x$ và $x$  lớn nhất $ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {220;180} \right)$
Bài toán quy về bài toán tìm ước chung lớn nhất

Lời giải chi tiết :

Vì $x + 220$ và $x + 180$ đều là bội của $x$ nên $\left( {x + 220} \right) \vdots \, x$ và $\left( {x + 180} \right) \vdots \, x$
Vì $x \, \vdots \, x$ $ \Rightarrow 220 \, \vdots \, x$ và $180 \, \vdots \, x$
$ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {220;180} \right)$
Vì $x$ lớn nhất $ \Rightarrow x \in $ƯCLN$\left( {220;180} \right)$
$220 = {2^2}.5.11$ ; $180 = {2^2}.3^2.5$
$ \Rightarrow x = $ƯCLN\(\left( {220;180} \right) = \) ${2^2}.5 = 20$

Câu 7 :

Tìm số tự nhiên lớn nhất biết \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \, \vdots \, x.\)

  • A.

    $4$                    

  • B.

    $2$                    

  • C.

    $3$                    

  • D.

    $6$                    

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vì $x$ lớn nhất và \(18 \, \vdots \, x\) và \(32 \,  \vdots \, x.\)
Nên $x$ cần tìm chính là ƯCLN$\left( {32;18} \right)$
Bài toán quy về bài toán tìm ƯCLN

Lời giải chi tiết :

Ta có \(18 \, \vdots \, x \Rightarrow x \in \) Ư$\left( {18} \right)$; \(32 \, \vdots \, x \)\(\Rightarrow x \in \) Ư\(\left( {32} \right)\) suy ra \(x \in \) ƯC\(\left( {18;32} \right)\)

Mà \(x\) lớn nhất nên \(x = \) ƯCLN\(\left( {18;32} \right)\)

Ta có \(18 = {2.3^2};\,32 = {2^5}\) nên ƯCLN\(\left( {18;32} \right) = 2\)

Hay \(x = 2.\)

Câu 8 :

Hoa có $48$ viên bi đỏ, $30$ viên bi xanh và $60$ viên bi vàng. Hoa muốn chia đều số bi vào các túi, sao cho mỗi túi có đủ $3$ loại bi. Hỏi Hoa có thể chia vào nhiều nhất bao nhiêu túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

  • A.

    $6$                    

  • B.

    $8$                  

  • C.

    $4$            

  • D.

    $12$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Gọi số túi chia được là $x$ (túi) 
Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi bằng nhau nên $48 \vdots x;$ $30 \vdots x$ và $60 \vdots x$
Số túi nhiều nhất mà Hoa chia được chính là ƯCLN$\left( {48;30;60} \right)$

Lời giải chi tiết :

Ta có: 
Gọi số túi mà Hoa chia được là $x$  (túi) 
Vì số bi mỗi màu ở mỗi túi cũng bằng nhau nên $48 \vdots x$ ; $30 \vdots x$ và $60 \vdots x$
$ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {48;30;60} \right)$
Vì $x$  là lớn nhất nên $x = $ƯCLN$\left( {48;30;60} \right)$
Ta có: $48 = {2^4}.3$; $30 = 2.3.5$ ; $60 = {2^2}.3.5$
$ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {48;30;60} \right) = 2.3 = 6$.
Vậy Hoa chia được nhiều nhất là $6$ túi mà mỗi túi có số bi mỗi màu bằng nhau.

Câu 9 :

Tìm $x$  lớn nhất biết $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x?$

  • A.

    $18$                    

  • B.

    $20$                  

  • C.

    $10$            

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vì $x + 160$ và $x + 300$ là bội của $x$  nên $x \in $ ƯC$\left( {x + 160;x + 300} \right)$
Vì $x \vdots x$ và $x$  lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$
Bài toán quy về bài toán tìm ước chung lớn nhất

Lời giải chi tiết :

Ta có: 
Vì $x + 160$ và $x + 300$ đều là bội của $x$  nên $\left( {x + 160} \right) \vdots x$ và $\left( {x + 300} \right) \vdots x$
Vì $x \vdots x$ nên $160 \vdots x$ và $300 \vdots x$
Suy ra $x \in $ ƯC$\left( {160;300} \right)$ 
Vì $x$ lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$
$160 = {2^5}.5$ và $300 = {2^2}{.3.5^2}$
Suy ra $x = $ ƯCLN$\left( {160;300} \right)$$ = {2^2}.5 = 20$

Câu 10 :

Một lớp học có $18$ nam và $24$ nữ được chia đều vào các nhóm sao cho số nam trong các nhóm bằng nhau và số nữ trong các nhóm bằng nhau. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu nhóm?

  • A.

    $24$                    

  • B.

    $18$                    

  • C.

    $12$                    

  • D.

    $6$                    

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vì số nam ở mỗi nhóm bằng nhau nên số nhóm là ước của 18 
Số nữ ở mỗi nhóm bằng nhau nên số nhóm là ước của 24 
Số nhóm nhiều nhất bằng ƯCLN(18; 24)

Lời giải chi tiết :

Ta có: 
Gọi số nhóm chia được là $x$ (nhóm) 
Vì có $18$ nam mà số nam ở mỗi nhóm bằng nhau nên $18 \vdots x$
Vì có $24$ nữ mà số nữ ở mỗi nhóm bằng nhau nên $24 \vdots x$
Suy ra $x \in $ƯC$\left( {18;24} \right)$
Vì $x$  là lớn nhất nên $x = $ ƯCLN$\left( {18;24} \right)$
Ta có: $18 = {2.3^2}$ ; $24 = {2^3}.3$
Suy ra $x = $ ƯCLN$\left( {18;24} \right) = 2.3 = 6$
Vậy chia được nhiều nhất là $6$ nhóm.

Câu 11 :

Lớp 6A có $40$ học sinh, lớp 6B có \(48\) học sinh, lớp 6C có \(32\) học sinh. Ba lớp cùng xếp thành hàng như nhau và không lớp nào lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp được?

  • A.

    $4$                    

  • B.

    $12$                    

  • C.

    $8$                    

  • D.

    $6$                    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp có thể xếp là ước chung lớn nhất của \(40;48\) và \(32.\)

Đưa về bài toán tìm ƯCLN\(\left( {40;48;32} \right)\) bằng các bước

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là ước chung lớn nhất của \(40;48\) và \(32.\)

Ta có \(40 = {2^3}.5;\) \(48 = {2^4}.3;\,32 = {2^5}.\)

ƯCLN\(\left( {40;48;32} \right) = {2^3} = 8\)

Vậy số hàng dọc nhiều nhất mỗi lớp xếp được là \(8\) hàng.

Câu 12 :

Tìm \(x\) biết $120$ $ \vdots $ $x$; $200$ $ \vdots $ $x$ và \(x < 40\)

  • A.

    \(x \in \left\{ {1;2;4;5;8;10;20} \right\}\)    

  • B.

    \(x \in \left\{ {2;5;10;20;40} \right\}\)                                 

  • C.

    \(x \in \left\{ {1;2;5;10;20;40} \right\}\)           

  • D.

    \(x \in \left\{ {2;5;10;20} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+Tìm các ước chung nhỏ hơn \(40\) của \(120\) và \(200.\)

Lời giải chi tiết :

+) Vì \(120 \, \vdots \, x\) nên \(x \in \)Ư\(\left( {120} \right)\)\( = \left\{ {1;2;3;4;5;6;8;10;12;15;20;24;30;40;60;120} \right\}\)

+) Vì \(200 \, \vdots \, x\) nên \(x \in \)Ư\(\left( {200} \right)\)\( = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;25; 40;50;100;200} \right\}\)

Nên \(x \in \)ƯC\(\left( {120;200} \right) = \left\{ {1;2;4;5;8;10;20;40} \right\}\) mà \(x < 40\) nên \(x \in \left\{ {1;2;4; 5;8;10;20} \right\}.\)

Câu 13 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) = $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)       

  • B.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)             

  • C.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) > $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)                   

  • D.

    ƯCLN$\left( {44;56} \right) = 1; $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Tìm ƯCLN\(\left( {44;56} \right)\) và ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\) rồi so sánh hai số thu được.

+ Muốn tìm ƯCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :

Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có \(44 = {2^2}.11;\,56 = {2^3}.7\) nên ƯCLN\(\left( {44;56} \right) = {2^2} = 4.\)

Lại có \(48 = {2^4}.3;\,72 = {2^3}{.3^2}\) nên ƯCLN\(\left( {48;72} \right) = {2^3}.3 = 24.\)

Nên ƯCLN$\left( {44;56} \right) < $ ƯCLN\(\left( {48;72} \right)\)

Câu 14 :

Một căn phòng hình chữ nhật dài $680$cm, rộng  $480$cm. Người ta muốn lát kín căn phòng đó bằng gạch hình vuông mà không có viên gạch nào bị cắt xén. Hỏi viên gạch có độ dài lớn nhất là bao nhiêu? 

  • A.

    $5\,cm$                    

  • B.

    $10\,cm$                  

  • C.

    $20\,cm$            

  • D.

    $40\,cm$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vì muốn lát gạch kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài cạnh viên gạch phải là ước của $680$ và $480.$
Để viên gạch có độ dài lớn nhất thì đồ dài cạnh viên gạch bằng ƯCLN$\left( {680;480} \right).$

Lời giải chi tiết :

Ta có: 
Gọi chiều dài viên gạch là $x.$
Để lát kín căn phòng mà không có có viên gạch nào bị cắt xén thì $x$ phải là ước của chiều dài và chiều rộng căn phòng 
Hay $680 \, \vdots \, x$ và $480 \, \vdots \, x$
$ \Rightarrow x \in $ ƯC$\left( {680;480} \right)$
Để x là lớn nhất $ \Rightarrow x = $ƯCLN$\left( {680;480} \right)$
Ta có: $680 = {2^3}.5.17;$ $480 = {2^5}.3.5$
$ \Rightarrow x = $ ƯCLN$\left( {680;480} \right)$$ = {2^3}.5 = 40$
Vậy để lát kín căn phòng mà không có viên gạch nào bị cắt xén thì độ dài cạnh viên gạch lớn nhất là $40$ $cm.$

Câu 15 :

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài $60$m, rộng $24$m. Người ta chia thành những thửa đất hình vuông bằng nhau, để mỗi thửa đất đó có diện tích lớn nhất thì độ dài cạnh mỗi thửa đất đó là bao nhiêu? 

  • A.

    $8\,m$                    

  • B.

    $24\,m$                  

  • C.

    $12\,m$            

  • D.

    $6\,m$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Gọi cạnh mỗi thửa đất hình vuông chia được là $x$$\left( m \right)$

+ Diện tích của thửa ruộng lớn nhất khi $x$ lớn nhất.

+ Đưa về bài toán tìm ƯCLN:  \(x = \) ƯCLN\(\left( {60;24} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Gọi cạnh mỗi thửa đất hình vuông chia được là $x$$\left( m \right)$
Để diện tích các thửa đất đó là lớn nhất thì $x$ phải lớn nhất 
Vì các thửa đất đó được chia ra từ đám đất hình chữ nhật ban đầu có chiều dài $60$m và $24$m 
Nên $x$ phải là ước của $60$ và $24$ 
Hay $x \in $ƯC$\left( {60;24} \right)$
Vì $x$ là lớn nhất nên $x = $  ƯCLN$(60;24)$  
Ta có: $60 = {2^2}.3.5$; $24 = {2^3}.3$ 
$ \Rightarrow x = $ ƯCLN$\left( {60;24} \right) = {2^2}.3 = 12.$
Vậy mỗi thửa đất hình vuông đó có độ dài cạnh lớn nhất là $12m.$

Câu 16 :

Chọn khẳng định đúng:

  • A.

    Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.               

  • B.

    Mọi số tự nhiên đều có ước là 0                   

  • C.

    Số nguyên tố chỉ có đúng $1$ ước là chính nó.              

  • D.

    Hai số nguyên tố khác nhau thì không có ước chung

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Áp dụng kiến thức:

Mọi số tự nhiên đều có ước là $1$.

Số nguyên tố có $2$ ước là $1$  và chính nó.

Mọi số nguyên tố khác nhau đều có ước chung duy nhất là $1$.

Lời giải chi tiết :

A. Đáp án này đúng vì mọi số tự nhiên đều có ước chung là $1$

B. Đáp án này sai, vì $0$ không là ước của $1$ số nào cả.

C. Đáp án này sai, vì số nguyên tố có $2$ ước là $1$ và chính nó.

D. Đáp án này sai, vì $2$ số nguyên tố có ước chung là $1$.

Câu 17 :

Phân số \(\dfrac{4}{9}\)  bằng mấy phân số trong các phân số sau: \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}};\dfrac{{60}}{{130}};\dfrac{{135}}{{270}}\)?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Rút gọn các phân số đã cho về phân số tối giản.

- Nếu phân số tối giản là \(\dfrac{4}{9}\) thì phân số ban đầu bằng \(\dfrac{4}{9}\).

Lời giải chi tiết :

ƯCLN(48,108)=12

=>\(\dfrac{{48}}{{108}} = \dfrac{4}{9}\)

ƯCLN(80,180)=20

=> \(\dfrac{{80}}{{180}} = \dfrac{4}{9}\)

ƯCLN(60,130)=10

=>\(\dfrac{{60}}{{130}} = \dfrac{6}{{13}}\)

ƯCLN(135,270)=135

=>\(\dfrac{{135}}{{270}} = \dfrac{1}{2}\)

Phân số  \(\dfrac{4}{9}\)  bằng các phân số \(\dfrac{{48}}{{108}};\dfrac{{80}}{{180}}\).

Vậy có 2 phân số bằng \(\dfrac{4}{9}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm