[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 6 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Bài tập cuối chương 6 (Cánh diều) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố và đánh giá kiến thức của học sinh về các nội dung chính trong chương 6 sách giáo khoa Toán 6 Cánh Diều. Các nội dung được trắc nghiệm bao gồm: Các phép tính với số nguyên, các tính chất của phép cộng và phép nhân số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, tìm giá trị của biểu thức, các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của các kiến thức trên. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn kỹ năng vận dụng vào các bài tập, chuẩn bị cho các bài kiểm tra và thi cuối chương.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kỹ năng sau:

Hiểu và vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Bao gồm việc xác định dấu kết quả, ưu tiên các phép tính, tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân số nguyên: Nhận biết và vận dụng linh hoạt các tính chất này trong quá trình tính toán. Sử dụng đúng quy tắc dấu ngoặc: Hiểu và áp dụng quy tắc phá ngoặc, nhóm hạng tử để tính toán nhanh và chính xác. Giải quyết các bài toán thực tế liên quan: Ứng dụng các kiến thức về số nguyên vào giải quyết các bài toán thực tế trong đời sống. Rèn kỹ năng tư duy logic và phân tích bài toán: Xác định yêu cầu bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Làm bài trắc nghiệm hiệu quả: Nắm vững kỹ thuật làm bài trắc nghiệm, lựa chọn đáp án chính xác, tránh sai lầm. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:

Ôn tập lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức quan trọng trong chương 6. Bài tập trắc nghiệm: Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn kỹ năng. Đáp án chi tiết: Sau mỗi câu hỏi trắc nghiệm, có đáp án chi tiết kèm theo giải thích, giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân sai sót và cách giải đúng. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số nguyên có nhiều ứng dụng trong thực tế:

Quản lý tài chính cá nhân: Tính toán thu chi, cân đối ngân sách.
Đo lường nhiệt độ: Biểu diễn nhiệt độ trên trục số.
Giải các bài toán thực tế về vận tốc, quãng đường, thời gian: Tính toán các đại lượng liên quan.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, giúp học sinh chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về đại số và hình học. Kiến thức về số nguyên là nền tảng cho việc học các kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng. Đọc kĩ đáp án chi tiết: Hiểu rõ vì sao lựa chọn đáp án đó là đúng. Tìm hiểu thêm các ví dụ: Tự tìm các ví dụ khác nhau để áp dụng kiến thức đã học. * Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Khi gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Chương 6 (Cánh diều)

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 Chương 6 (Cánh diều) đầy đủ đáp án, bao gồm các dạng bài tập về số nguyên. Củng cố kiến thức, rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả. Tốt nhất cho ôn tập và kiểm tra cuối chương.

Keywords:

40 keywords:

1. Trắc nghiệm toán 6
2. Bài tập cuối chương 6
3. Toán 6 Cánh diều
4. Số nguyên
5. Cộng trừ nhân chia số nguyên
6. Tính chất số nguyên
7. Quy tắc dấu ngoặc
8. Giá trị biểu thức
9. Bài tập trắc nghiệm
10. Đáp án
11. Giải chi tiết
12. Ôn tập
13. Kiểm tra
14. Thi cuối chương
15. Toán lớp 6
16. Chương 6
17. Cánh diều
18. Phép tính
19. Số nguyên dương
20. Số nguyên âm
21. Giao hoán
22. Kết hợp
23. Phân phối
24. Quy tắc dấu ngoặc đơn
25. Quy tắc dấu ngoặc kép
26. Bài toán thực tế
27. Vận dụng
28. Học tốt toán
29. Kỹ năng giải bài tập
30. Học online
31. Học trực tuyến
32. Tài liệu học tập
33. Giáo dục
34. Bài giảng
35. Bài tập
36. Lý thuyết
37. Ứng dụng thực tế
38. Số học
39. Đại số
40. Kiến thức

Đề bài

Câu 1 :

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    Vô số

Câu 2 :

Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

  • A.

    A nằm giữa hai điểm B và C 

  • B.

    B nằm giữa hai điểm A và C

  • C.

    C nằm giữa hai điểm A và B

  • D.

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Câu 3 :

Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • A.

    Tia NM trùng với tia MP

  • B.

    Tia MP trùng với tia NP 

  • C.

    Tia PM trùng với tia PN

  • D.

    Tia MN trùng với tia MP.

Câu 4 :

Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

  • A.

    $5$

  • B.

    $3$

  • C.

    $4$

  • D.

    $2$

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  • A.

    Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

  • B.

    Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

  • C.

    Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

  • D.

    Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  • A.

    \(P \in a;P \in c\)

  • B.

    \(Q \in b;Q \in c\)

  • C.

    Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

  • D.

    Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

Câu 7 :

Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$ hoặc $2$  

  • C.

    $4$

  • D.

    $3$

Câu 8 :

Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

  • A.

    NM và NI là hai tia đối nhau

  • B.

    IN và IM là hai tia trùng nhau

  • C.

    MN và MI là hai tia trùng nhau

  • D.

    MN và NI là hai tia trùng nhau

Câu 9 :

Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

  • A.

    $3cm$   

  • B.

    $2cm$

  • C.

    $5cm$

  • D.

    $7cm$

Câu 10 :

Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

  • A.

    $8cm$

  • B.

    $16cm$

  • C.

    $24cm$

  • D.

    $28cm$

Câu 11 :

Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

  • A.

    \(IK=1cm\)

  • B.

    \(IK=9cm\)

  • C.

    \(IK=2cm\)

  • D.

    \(IK=3cm\)

Câu 12 :

Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

  • A.

    \(4cm\)

  • B.

    \(5cm\)

  • C.

    \(2cm\)

  • D.

    \(3cm\)

Câu 13 :

Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

  • A.

    $3$

  • B.

    $10$

  • C.

    $12$

  • D.

    $4$

Câu 14 :

Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.

    $15$

  • B.

    $16$

  • C.

    $14$

  • D.

    $13$

Câu 15 :

Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

  • A.

    \(276\)

  • B.

    \(290\)

  • C.

    \(262\)

  • D.

    \(226\)

Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

Câu 16

Tính $MO$.

  • A.

    \(MO = 4cm\)

  • B.

    \(MO = 3cm\)

  • C.

    \(MO = 1cm\)

  • D.

    \(MO = 2cm\)

Câu 17

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

  • A.

    Điểm I là trung điểm của OM

  • B.

    Điểm O nằm giữa I và P

  • C.

    \(IP = 2cm\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Câu 18 :

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

  • B.

    \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\)

  • C.

    Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

  • D.

    Tam giác $MNP$ là hình gồm các đoạn thẳng $MN, MP$ và $NP$ khi ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

Câu 19 :

Cho ba điểm không thẳng hàng $O, A, B.$ Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA, OB$ khi và chỉ khi tia $Ox$ cắt

  • A.

    Đoạn thẳng $AB$

  • B.

    Đường thẳng $AB$

  • C.

    Tia $AB$

  • D.

    Tia $BA$

Câu 20 :

Cho \(100\) tia gồm \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{99}}\) nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\). Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

  • A.

    \(9702\) góc

  • B.

    \(4553\) góc

  • C.

    \(4950\) góc

  • D.

    \(4851\) góc

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\)

  • C.

    \(3\)

  • D.

    Vô số

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.

Lời giải chi tiết :

Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. Vậy có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

Câu 2 :

Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

  • A.

    A nằm giữa hai điểm B và C 

  • B.

    B nằm giữa hai điểm A và C

  • C.

    C nằm giữa hai điểm A và B

  • D.

    Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

Câu 3 :

Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • A.

    Tia NM trùng với tia MP

  • B.

    Tia MP trùng với tia NP 

  • C.

    Tia PM trùng với tia PN

  • D.

    Tia MN trùng với tia MP.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và tạo thành nửa đường thẳng.

Lời giải chi tiết :

Nhận xét:

+ Đáp án A: Hai tia NM và MP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án A.

+ Đáp án B: Hai tia MP và NP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án B.

+ Đáp án C: thấy hai tia PN và PM là hai tia cùng chung gốc P và tạo thành nửa đường thẳng nên hai tia PN và PM là hai tia trùng nhau, do đó chọn đáp án C.

+ Đáp án D: Hai tia MN và MP là hai tia chung gốc nhưng tạo thành một đường thẳng nên hai tia MN và MP là hai tia đối nhau, do đó loại đáp án D.

Câu 4 :

Cho hình vẽ:

Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

  • A.

    $5$

  • B.

    $3$

  • C.

    $4$

  • D.

    $2$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta liệt kê tất cả các tia chung gốc B, kể cả các tia trùng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ trên có các tia chung gốc B là: BA, Bx, By, BC và BD. Vậy có tất cả 5 tia chung gốc B.

Câu 5 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  • A.

    Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

  • B.

    Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

  • C.

    Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

  • D.

    Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm, đường thẳng

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai đường thẳng xy và ab cắt nhau tại M nên đáp án C đúng.

Câu 6 :

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

  • A.

    \(P \in a;P \in c\)

  • B.

    \(Q \in b;Q \in c\)

  • C.

    Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

  • D.

    Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm và đường thẳng

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy \(P \in a;P \in c\) nên đáp án A sai; \(Q \in b;Q \in c\) nên đáp án B đúng.

Hai đường thẳng a và c cắt nhau tại điểm C nên đáp án C sai.

Đáp án D sai vì ta thấy có ba cặp đường thẳng cắt nhau trên hình vẽ là a và c, a và b, b và c.

Câu 7 :

Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

  • A.

    $0$

  • B.

    $1$ hoặc $2$  

  • C.

    $4$

  • D.

    $3$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai đường thẳng phân biệt bất kì có thể song song, cắt nhau, trùng nhau.

Lời giải chi tiết :

Với 3 đường thẳng phân biệt ta có các trường hợp sau:

+ Không có đường thẳng nào cắt nhau nên không có điểm chung.

+ Hai đường thẳng cắt nhau, đường thẳng còn lại không cắt hai đường thẳng đó, khi đó có 1 điểm chung.

+ Ba đường thẳng đó có đôi một cắt nhau thì có ba điểm chung.

Vậy không thể có trường hợp ba đường thẳng phân biệt bất kì mà có 4 điểm chung.

Câu 8 :

Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

  • A.

    NM và NI là hai tia đối nhau

  • B.

    IN và IM là hai tia trùng nhau

  • C.

    MN và MI là hai tia trùng nhau

  • D.

    MN và NI là hai tia trùng nhau

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định nghĩa và tính chất các tia đối nhau và trùng nhau:

+ Hai tia đối nhau phải chung gốc, phải tạo thành 1 đường thẳng.

+ Hai tia trùng nhau là hai tia có chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy các điểm M, N, I cùng thuộc một đường thẳng.

+) Hai tia NM và NI đối nhau vì chúng chung gốc N và tạo thành một đường thẳng, từ đó loại đáp án A.

+) Hai tia IN và IM trùng nhau vì chúng chung gốc I và  có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án B.

+) Hai tia MN và MI trùng nhau vì chúng chung gốc M và  có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án C.

+) Hai tia MN và NI không trùng nhau vì chúng không chung gốc.

Câu 9 :

Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

  • A.

    $3cm$   

  • B.

    $2cm$

  • C.

    $5cm$

  • D.

    $7cm$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vì L nằm giữa I và K nên ta áp dụng công thức cộng đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Vì L nằm giữa I và K nên ta có:\(IL + LK = IK \Rightarrow IK = 2 + 5 = 7cm\)

Câu 10 :

Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

  • A.

    $8cm$

  • B.

    $16cm$

  • C.

    $24cm$

  • D.

    $28cm$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì

${\rm{MA  =  MB}} = \dfrac{1}{2}AB$.

Lời giải chi tiết :

Vì G là trung điểm của đoạn thẳng BC nên ${\rm{BG  = }}\,GC = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{1}{2} \cdot 32 = 16\,cm$.

Vì H là trung điểm của đoạn thẳng GC nên ${\rm{GH }} = HC = {\rm{ }}\dfrac{1}{2}GC = \dfrac{1}{2} \cdot 16 = 8\,cm$.

Ta có G thuộc đoạn thẳng BC nên GB và GC là hai tia đối nhau. (1)

 Vì H là trung điểm của GC nên H thuộc GC (2)

Từ (1) và (2) suy ra G là điểm nằm giữa hai điểm B và H.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BG + GH = BH\\ \Rightarrow 16 + 8 = BH\\ \Rightarrow BH = 24cm\end{array}\)

Câu 11 :

Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

  • A.

    \(IK=1cm\)

  • B.

    \(IK=9cm\)

  • C.

    \(IK=2cm\)

  • D.

    \(IK=3cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: $IL + IK = LK$

Lời giải chi tiết :

Điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: 
\(IL + IK = LK\) nên \(4 + IK = 5 \Rightarrow IK = 5 - 4 = 1cm\)

Vậy điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là $IK = 1cm\;$

Câu 12 :

Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

  • A.

    \(4cm\)

  • B.

    \(5cm\)

  • C.

    \(2cm\)

  • D.

    \(3cm\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Chỉ ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B 
Bước 2: Dựa vào tính chất cộng độ dài đoạn thẳng để tính IB

Lời giải chi tiết :

Vì điểm Ihuộc đoạn thẳng AB; $AI = 5cm,{\rm{ }}AB = 8cm$ mà $5cm < 8cm$ nên $AI < AB\;$

Suy ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B 
$ \Rightarrow AI + IB = AB \Rightarrow 4cm + IB = 7cm \Rightarrow IB = 7cm - 4cm = 3cm$

Câu 13 :

Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

  • A.

    $3$

  • B.

    $10$

  • C.

    $12$

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

Lời giải chi tiết :

Từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được các đường thẳng đi qua hai điểm bất kì như sau:

+ Với điểm M ta có thể nối với các điểm: N, P, Q, K để tạo thành 4 đường thẳng phân biệt.

+ Với điểm N ta có thể nối với các điểm: P, Q, K để tạo thành 3 đường thẳng phân biệt.

+ Với điểm P ta có thể nối với các điểm: Q, K để tạo thành 2 đường thẳng phân biệt.

+ Với điểm Q ta có thể nối với điểm K để tạo thành 1 đường thẳng .

Vậy từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được tất cả:

4 + 3 + 2 + 1 = 10 đường thẳng phân biệt.

Câu 14 :

Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

  • A.

    $15$

  • B.

    $16$

  • C.

    $14$

  • D.

    $13$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vì qua hai điểm phân biệt ta luôn vẽ được một đoạn thẳng nên ta tính số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm phân biệt theo công thức: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\,\,\left( {n \ge 2} \right)\)  đoạn thẳng

Lời giải chi tiết :

Vì qua 2 điểm luôn vẽ được một đoạn thẳng 
Nên qua 6 điểm vẽ được số đoạn thẳng là: 
\(\dfrac{{6\left( {6 - 1} \right)}}{2} = 15\) (đoạn thẳng) 

Câu 15 :

Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

  • A.

    \(276\)

  • B.

    \(290\)

  • C.

    \(262\)

  • D.

    \(226\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng công thức tính số đường thẳng tạo bởi n điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2} \right)\) trong đó không có ba điểm nào thảng hàng: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

+ Giả sử 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm 

+ Tính số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm (giả sử 6 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng)

+ Số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm thẳng hàng
+  Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng 

Lời giải chi tiết :

Giả sử trong 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng tất cả vẽ được: 
$\dfrac{{24.(24 - 1)}}{2} = 276$ (đường thẳng) 
Qua 6 điểm thẳng hàng vẽ được số đường thẳng là: $\dfrac{{6.(6 - 1)}}{2} = 15$ (đường thẳng) 
Nhưng qua 6 điểm thẳng hàng chỉ vẽ được một đường thẳng 
Nên qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng vẽ được: 
$276 - 15 + 1 = 262$ (đường thẳng) 

Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

Câu 16

Tính $MO$.

  • A.

    \(MO = 4cm\)

  • B.

    \(MO = 3cm\)

  • C.

    \(MO = 1cm\)

  • D.

    \(MO = 2cm\)

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

+) Vì \(M \in AB\) nên M nằm giữa A và B

\( \Rightarrow AM + MB = AB \Rightarrow BM \)\(= AB - MB = 6 - 4 = 2cm.\)

+) Vì O là trung điểm của AB nên: \(AO = OB = \dfrac{{AB}}{2} \)\(= \dfrac{6}{2} = 3cm\)

Vì \(O \in AB\), \(M \in AB\) và \(AO < AM (3cm < 4cm)\) nên O nằm giữa A và M suy ra:

\(AO + OM = AM \Rightarrow OM\)\( = AM - AO = 4 - 3 = 1cm\)

Câu 17

Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

  • A.

    Điểm I là trung điểm của OM

  • B.

    Điểm O nằm giữa I và P

  • C.

    \(IP = 2cm\)

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

+ ) Vì \(O \in AB\), \(I \in AB\) và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

\(AO + OI = AI \)\(\Rightarrow OI = AI - AO = 3,5 - 3 = 0,5cm\) (1)

Vì \(I \in AB\), \(M \in AB\) và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

\(AI + IM = AM \Rightarrow IM = AM - AI = 4 - 3,5 = 0,5cm\)(2)

Từ (1) và (2) suy ra $OI = IM$ . (3)

Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I \( \Rightarrow \) O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

+) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

Vì $\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO < AM\left( {3cm < 4cm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow $ O nằm giữa A và M

Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

Từ đó suy ra I nằm giữa O và P \( \Rightarrow OP + IO = IP \)\(\Rightarrow IP = 1,5 + 0,5 = 2cm\)

Câu 18 :

Em hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:

  • A.

    Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

  • B.

    \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\)

  • C.

    Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)

  • D.

    Tam giác $MNP$ là hình gồm các đoạn thẳng $MN, MP$ và $NP$ khi ba điểm $M, N, P$ không thẳng hàng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng các kiến thức về: số đo góc, tia phân giác, tam giác.

Lời giải chi tiết :

+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau (đúng loại A)

+ \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \(\widehat A > {90^0}\) (sai vì \(\widehat A\) được gọi là góc tù nếu \({90^0} < \widehat A < {180^0}\), chọn B)                            

 + Nếu tia Ot là tia phân giác của \(\widehat {xOy}\) thì \(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \dfrac{{\widehat {xOy}}}{2}\)(đúng loại C)

 + Tam giác MNP là hình gồm các đoạn thẳng MN, MP và NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng. (đúng loại D)                                  

Câu 19 :

Cho ba điểm không thẳng hàng $O, A, B.$ Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA, OB$ khi và chỉ khi tia $Ox$ cắt

  • A.

    Đoạn thẳng $AB$

  • B.

    Đường thẳng $AB$

  • C.

    Tia $AB$

  • D.

    Tia $BA$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Tia $Ox$ nằm giữa hai tia $OA$ và $OB$ khi tia $Ox$ cắt đoạn thẳng $AB$

Câu 20 :

Cho \(100\) tia gồm \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{99}}\) nằm giữa hai tia \(O{x_1}\) và \(O{x_{100}}\). Hỏi có bao nhiêu góc được tạo thành?

  • A.

    \(9702\) góc

  • B.

    \(4553\) góc

  • C.

    \(4950\) góc

  • D.

    \(4851\) góc

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa góc, tính chất của dãy số cách đều.

Lời giải chi tiết :

- \(O{x_1}\) cùng với các tia \(O{x_2},O{x_3},....,O{x_{100}}\) tạo thành \(99\) góc.

- \(O{x_2}\) cùng với các tia \(O{x_3},....,O{x_{100}}\) tạo thành 98 góc.

- \(O{x_3}\) cùng với các tia \(O{x_4},O{x_5},....,O{x_{100}}\) tạo thành \(97\)góc.

…………

\(O{x_{99}}\) cùng tia \(O{x_{100}}\) tạo thành 1 góc.

Vậy ta có tất cả: \(1 + 2 + 3 + ... + 99 = \dfrac{{100.99}}{2} = 4950\) góc.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm