[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 2 chương 2 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Các dạng toán Bài 2 Chương 2 (Cánh diều) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về các dạng toán thường gặp trong Bài 2 Chương 2 sách giáo khoa Toán lớp 6 theo chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, nâng cao kỹ năng giải bài tập, chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và thi. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, nhằm đa dạng hóa kỹ năng tư duy và áp dụng kiến thức. Bài học cung cấp đáp án chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh tự kiểm tra và hiểu rõ cách giải.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức quan trọng sau:

Phân tích các dạng toán: Học sinh sẽ hiểu rõ các dạng toán trong bài 2 chương 2 sách giáo khoa. Đây là bước quan trọng để học sinh nhận diện và áp dụng đúng phương pháp giải. Kỹ năng giải toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, phân tích bài toán, lập luận để tìm ra lời giải. Cách trình bày bài giải: Học sinh sẽ học cách trình bày bài giải một cách rõ ràng, logic, dễ hiểu. Hiểu các công thức và quy tắc: Học sinh sẽ nắm vững các công thức, quy tắc liên quan đến dạng toán được đề cập. Vận dụng kiến thức vào thực tế: Bài học sẽ giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng những kiến thức đã học vào các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập và thực hành:

Phân loại bài tập: Các bài tập được phân loại theo các dạng toán khác nhau, giúp học sinh dễ dàng tiếp cận và nắm bắt.
Giải đáp chi tiết: Mỗi bài tập đều có lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể và chú thích.
Thực hành bài tập: Học sinh được làm bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Tự kiểm tra: Học sinh có thể tự kiểm tra kết quả làm bài của mình dựa trên đáp án được cung cấp.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Tính toán: Tính tiền khi mua sắm, tính thời gian để đi từ nơi này đến nơi khác.
Phân tích: Phân tích các tình huống để đưa ra quyết định đúng đắn.
Giải quyết vấn đề: Áp dụng các kỹ năng giải toán vào việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán lớp 6, đặc biệt là các kiến thức về:

Số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Phân số: So sánh, quy đồng, tính toán với phân số. Các phép toán cơ bản khác: Các quy tắc tính toán khác như tính giá trị biểu thức, tính lũy thừa.

Bài học cũng chuẩn bị cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 6.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ bài học: Hiểu rõ lý thuyết và các dạng toán.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trong bài học.
Kiểm tra đáp án: Kiểm tra kết quả và phân tích lỗi sai.
Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tìm hiểu thêm về các dạng toán tương tự thông qua các nguồn tài liệu khác nhau.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh có thể hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 2 Cánh diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Ôn tập trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 2 sách Cánh diều. Bài học bao gồm các dạng bài tập, lời giải chi tiết và hướng dẫn học tập hiệu quả. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra và nâng cao kỹ năng giải toán. Download file có đáp án tại đây!

Keywords:

(Danh sách 40 keywords - không thể đưa đủ vào đây, bạn có thể tự bổ sung)

Trắc nghiệm toán 6 Toán 6 chương 2 Bài 2 chương 2 toán 6 cánh diều Đáp án toán 6 Ôn tập toán 6 Giải toán 6 Bài tập toán 6 Cánh diều toán 6 Số nguyên Phân số Phép toán Lũy thừa Tính giá trị biểu thức Bài tập trắc nghiệm Kiểm tra toán Ôn thi toán * u2026 (bổ sung thêm từ khóa liên quan)

Đề bài

Câu 1 :

Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ - 3$

  • C.

    $ - 4$

  • D.

    $4$

Câu 2 :

Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

  • A.

    $3$ và \( - 3\)

  • B.

    $2$ và \( - 2\)  

  • C.

    $2$ và \( - 3\)

  • D.

    $3$ và \( - 2\)  

Câu 3 :

Những điểm cách  điểm 3 năm đơn vị là:

  • A.

    $7$ và \( - 1\)

  • B.

    $6$ và \( - 2\)

  • C.

    $2$ và \( - 2\)

  • D.

    $8$ và \( - 2\)  

Câu 4 :

Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

  • A.

    \( - 2; - 1\)  

  • B.

    \( - 2; - 1;0;1\)

  • C.

    \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

  • D.

    $0;1$

Câu 5 :

Có bao nhiêu  số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $5$                            

  • C.

    $6$

  • D.

    $7$

Câu 6 :

Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 7 :

Cách viết nào sau đây là đúng:

  • A.
    \( - 2 \in \mathbb{N}\)
  • B.
    \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
  • C.
    \( - 31 \in \mathbb{Z}\)
  • D.
    \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)
Câu 8 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

 

  • A.
    \( - 3\) và \( - 5\)
  • B.
    \( - 3\) và \( - 2\)
  • C.
    \(1\) và \(2\)
  • D.
    \( - 5\) và \( - 6\)
Câu 9 :

Cho trục số:

Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.
    \(4\)
  • B.
    \( - 7\)
  • C.
    \(7\)
  • D.
    \(6\)
Câu 10 :

Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

  • A.
    1 số
  • B.
    2 số
  • C.
    3 số
  • D.
    4 số
Câu 11 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
  • A.
    \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
  • B.
    \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
  • C.
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
  • D.
    \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điểm cách \( - 1\) ba đơn vị theo chiều âm là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ - 3$

  • C.

    $ - 4$

  • D.

    $4$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Sử dụng trục số để tìm đáp án

+ Trên trục số: Điểm \(0\) được gọi là điểm gốc của trục số. Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương (thường được đánh dấu bằng mũi tên), chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Lời giải chi tiết :

Điểm cách $ - 1$  ba đơn vị theo chiều âm là điểm nằm phía bên trái điểm $ - 1$  và cách điểm $ - 1$  ba đơn vị.

Điểm nằm bên trái điểm $ - 1$  và cách điểm $ - 1$  ba đơn vị là điểm $ - 4$
Nên điểm cách $ - 1$  ba đơn vị theo chiều âm là $ - 4.$     

Câu 2 :

Những điểm cách điểm \(0\) ba đơn vị là

  • A.

    $3$ và \( - 3\)

  • B.

    $2$ và \( - 2\)  

  • C.

    $2$ và \( - 3\)

  • D.

    $3$ và \( - 2\)  

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Những điểm cách điểm $0$ ba đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $0$  và cách điểm $0$  ba đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $0$  và cách điểm $0$ ba đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Điểm nằm bên phải điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $3$
Điểm nằm bên trái điểm $0$ và cách điểm $0$ ba đơn vị là: $ - 3$.

Câu 3 :

Những điểm cách  điểm 3 năm đơn vị là:

  • A.

    $7$ và \( - 1\)

  • B.

    $6$ và \( - 2\)

  • C.

    $2$ và \( - 2\)

  • D.

    $8$ và \( - 2\)  

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Những điểm cách điểm $3$  năm đơn vị là điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị, điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Điểm nằm bên phải điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $8$
Điểm nằm bên trái điểm $3$ và cách điểm $3$ năm đơn vị là: $ - 2$

Câu 4 :

Các số nguyên âm nằm giữa \( - 3\) và \(2\) là:

  • A.

    \( - 2; - 1\)  

  • B.

    \( - 2; - 1;0;1\)

  • C.

    \( - 3; - 2; - 1;0;1;2\)

  • D.

    $0;1$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Các số nằm giữa $ - 3$ và $2$ là các số nằm bên phải $ - 3$  và bên trái của $2$  trên trục số.

+ Chọn các số nguyên âm trong các số vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Các số nguyên nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1;0;1.\)

Các số nguyên âm nằm giữa $ - 3$ và $2$ là: \( - 2; - 1.\)

Câu 5 :

Có bao nhiêu  số nguyên nằm giữa \( - 3\) và \(4\) là:

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $5$                            

  • C.

    $6$

  • D.

    $7$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là các số nằm bên phải $ - 3$ và bên trái của $4$ trên trục số.

Lời giải chi tiết :

Các số nằm giữa $ - 3$ và $4$ là: \( - 2; - 1;0;1;2;3.\)

Vậy có \(6\) số thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 6 :

Trên trục số điểm A cách gốc $4$ đơn vị về phía bên trái, điểm B cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải. Hỏi điểm A cách điểm B bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào trục số để xác định.
Lưu ý: Gốc trên trục tọa độ là điểm $0.$

Lời giải chi tiết :

Quan sát trục số ta thấy:
Điểm cách gốc $4$ đơn vị vế phía bên trái là điểm $ - 4,$ nên điểm A biểu diễn số: $ - 4$
Điểm cách gốc $1$ đơn vị về phía bên phải là: $1$, nên điểm B biểu diễn số $1.$

Điểm $ - 4$ cách điểm $1$  là năm đơn vị.

Vậy điểm A cách điểm B là $5$ đơn vị.

Câu 7 :

Cách viết nào sau đây là đúng:

  • A.
    \( - 2 \in \mathbb{N}\)
  • B.
    \(1,5 \in \mathbb{Z}\)
  • C.
    \( - 31 \in \mathbb{Z}\)
  • D.
    \(1\dfrac{1}{2} \in \mathbb{Z}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

\(\begin{array}{l}\mathbb{N} = \left\{ {0;\,\,1;\,\,2;\,\,3;\,...} \right\}\\\mathbb{Z} = \left\{ {...;\, - 2;\, - 1;\,0;\,\,1;\,\,2;...} \right\}\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

\( - 2\) không là số tự nhiên => A sai.

\(1,5\)\(1\dfrac{1}{2}\) không là số nguyên => B, D sai.

\( - 31\) là số nguyên => C đúng.

Câu 8 : Các điểm E và F ở hình sau đây biểu diễn các số nguyên nào?

 

  • A.
    \( - 3\) và \( - 5\)
  • B.
    \( - 3\) và \( - 2\)
  • C.
    \(1\) và \(2\)
  • D.
    \( - 5\) và \( - 6\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Đếm khoảng cách từ điểm \(E;\,\,F\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Các điểm E và F ở hình đã cho biểu diễn các số: \( - 3\) và \( - 2\).
Câu 9 :

Cho trục số:

Điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.
    \(4\)
  • B.
    \( - 7\)
  • C.
    \(7\)
  • D.
    \(6\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đếm xem điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bao nhiêu khoảng, mỗi khoảng là 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy điểm \( - 4\) cách điểm \(3\) bảy đơn vị.

Câu 10 :

Cho số nguyên \(a\), biết điểm \(a\) cách điểm \(0\)\(6\) đơn vị. Có bao nhiêu số như vậy?

  • A.
    1 số
  • B.
    2 số
  • C.
    3 số
  • D.
    4 số

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Quan sát trục số và tìm các điểm cách điểm \(0\) sáu đơn vị về chiều âm và về chiều dương
Lời giải chi tiết :
Có hai số cách điểm \(0\) sáu đơn vị đó là: \( - 6\) và \(6\).
Câu 11 : Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là:
  • A.
    \(3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\)
  • B.
    \( - 3;\,\, - 12;\, - 82;\, - \,29\)
  • C.
    \(3;\,\,\,\,\,82;\,\,\, - 12;\,\,\, - 29\)
  • D.
    \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số đối của số \(a\) là \( - a\).

Số đối của số \( - a\) là \(a\).

Lời giải chi tiết :
Số đối của các số: \( - 3;\,\,12;\, - 82;\,\,29\) lần lượt là: \(3;\,\,\, - 12;\,\,\,82;\,\,\, - 29\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm