[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 5 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 5 (Cánh Diều) - Có Đáp Án Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về chủ đề [Chủ đề cụ thể trong chương 5, ví dụ: Phép nhân và phép chia phân số]. Mục tiêu chính là giúp học sinh:

Hiểu rõ các quy tắc về phép nhân và phép chia phân số. Áp dụng thành thạo các quy tắc đó vào các bài toán khác nhau. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. Tự tin làm bài kiểm tra trắc nghiệm. 2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn luyện các kiến thức sau:

Định nghĩa phép nhân và phép chia phân số. Quy tắc nhân hai phân số. Quy tắc chia hai phân số. Quy tắc nhân một số với một phân số. Quy tắc chia một số cho một phân số. Các trường hợp đặc biệt trong phép nhân và phép chia phân số. Các bước giải bài toán thực tế liên quan đến phép nhân và phép chia phân số.

Sau bài học, học sinh sẽ có thể:

Thực hiện phép nhân và phép chia phân số chính xác.
Giải quyết các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia phân số.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các phép tính trên phân số.
Sử dụng các kỹ thuật học tập hiệu quả.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế với phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm và quy tắc.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được phân tích chi tiết để giúp học sinh hiểu rõ hơn.
Bài tập: Học sinh sẽ được làm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để thực hành kỹ năng.
Bài tập trắc nghiệm: Bài tập trắc nghiệm sẽ giúp đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh.
Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài toán.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép nhân và phép chia phân số có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Tính toán diện tích, thể tích. Tính toán tỉ lệ phần trăm. Giải các bài toán về hỗn hợp. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức về đại số lớp 6 và các lớp học cao hơn. Nó giúp học sinh củng cố nền tảng vững chắc cho việc học các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ bài giảng: Đọc kỹ các khái niệm, quy tắc và ví dụ minh họa trong bài.
Ghi chú: Ghi lại những điểm khó hiểu hoặc cần nhớ.
Làm bài tập: Làm thật nhiều bài tập để thực hành kỹ năng.
Tìm kiếm thêm ví dụ: Tìm kiếm thêm các ví dụ trên mạng hoặc sách giáo khoa để củng cố kiến thức.
Làm bài tập trắc nghiệm: Luyện tập làm bài tập trắc nghiệm để rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức nhanh chóng và chính xác.
* Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 5 Cánh Diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 5 (Cánh Diều) có đáp án chi tiết. Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, ví dụ minh họa, hướng dẫn giải. Phù hợp ôn tập và kiểm tra kiến thức về phép nhân và phép chia phân số. Download ngay file PDF để luyện tập!

Keywords (40 từ khóa):

Trắc nghiệm toán 6, Trắc nghiệm toán 6 bài 4, Chương 5 toán 6, Cánh diều, Phép nhân phân số, Phép chia phân số, Phân số, Toán lớp 6, Đáp án trắc nghiệm, Hướng dẫn giải, Bài tập toán, Luyện tập, ôn tập, Kiểm tra, Bài 4 chương 5, Phân số, Quy tắc, Ví dụ, Thực hành, Kỹ năng, Giải bài tập, Đề kiểm tra, Đề thi, Làm bài tập, Ôn tập, Củng cố, Kiến thức, Giải bài toán, Toán tiểu học, Học toán, Học sinh, Giáo viên, Giáo trình, Sách bài tập, Download file, PDF, Trắc nghiệm

Lưu ý: Bạn cần thay thế "[Chủ đề cụ thể trong chương 5]" bằng nội dung chính xác của bài học.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: 

  • A.

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

  • B.

    Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.       

  • C.

    Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Câu 2 :

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:

  • A.

    \(\dfrac{{15}}{{14}}\,{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{14}}{{15}}\,{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{8}{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{7}\,{m^2}\)

Câu 3 :

Phép nhân phân số có những tính chất nào?

  • A.

    Tính chất giao hoán

  • B.

    Tính chất kết hợp                   

  • C.

    Tính chất nhân phân phối 

  • D.

    Tất cả các tính chất trên

Câu 4 :

Tính: \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)

  • B.

    \( - 2\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{32}}\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

cm

Câu 6 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8}\) là

  • A.

    $\dfrac{{ - 16}}{8}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{8}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{16}}\)           

  • D.

    \( - \dfrac{3}{4}\)

Câu 7 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{2}{7}.\dfrac{{14}}{6} = \dfrac{2}{3}\)                

  • B.

    \(25.\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 20}}{3}\)

  • C.

    \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\dfrac{9}{4} = 1\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\dfrac{{25}}{{ - 24}}} \right) =  - \dfrac{2}{3}\)

Câu 8 :

Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{120}}{{25}} < x < \dfrac{{ - 7}}{{15}}.\dfrac{9}{{14}}\)

  • A.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}\)           

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2} \right\}\)         

  • D.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Câu 9 :

Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)           

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 7}}{8}\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

mét

Câu 11 :

Tìm \(x\) biết \(x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\)

  • A.

    $x=\dfrac{{ - 1}}{{27}}$ 

  • B.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)  

  • C.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{9}\)           

  • D.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{{45}}\)

Câu 12 :

Tính giá trị biểu thức  $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$

  • A.

    $A =  - \dfrac{2}{3}$  

  • B.

    $A = \dfrac{2}{3}$    

  • C.

    $A =  - \dfrac{3}{2}$           

  • D.

    $A = \dfrac{3}{2}$

Câu 13 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?

  • A.

    \(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

Câu 14 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)              

  • D.

    \(1\)

Câu 15 :

Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2}\) bằng

  • A.

    $3$     

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{3}\)

Câu 16 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).

  • A.

    $\dfrac{2}{5}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{338}}{{125}}\)        

  • C.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • D.

    \(\dfrac{{125}}{{338}}\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.


Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

\(km/h\)

Câu 18 :

Tính giá trị của biểu thức.

\(\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}\)

  • A.

    \(\dfrac{{75}}{{32}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{32}}{{75}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 32}}{{75}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 75}}{{32}}\)

Câu 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

trang

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau: 

  • A.

    Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

  • B.

    Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.       

  • C.

    Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Muốn nhân  hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.                 

Phân số nào nhân với $1$ cũng bằng chính nó.                          

Phân số nào nhân với $0$ cũng bằng $0$     

Vậy cả A, B, C đều đúng.

Câu 2 :

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:

  • A.

    \(\dfrac{{15}}{{14}}\,{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{14}}{{15}}\,{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{8}{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{7}\,{m^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Cách 1: Tính chiều rộng của hình chữ nhật ABCD sau đó tính diện tích

- Cách 2: Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật ADFE và BCFE.

Lời giải chi tiết :

Cách 1:

Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

\(\dfrac{3}{4} + \dfrac{9}{8} = \dfrac{{15}}{8}\,(m)\)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

\(\dfrac{4}{7}.\dfrac{{15}}{8} = \dfrac{{15}}{{14}}\) (m2)

Cách 2:

Diện tích hình chữ nhật ADFE là:

\(\dfrac{3}{4}.\dfrac{4}{7} = \dfrac{3}{7}\)(m2)

Diện tích hình chữ nhật BCFE là:

\(\dfrac{4}{7}.\dfrac{9}{8} = \dfrac{9}{{14}}\) (m2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

\(\dfrac{3}{7} + \dfrac{9}{{14}} = \dfrac{{15}}{{14}}\) (m2)

Câu 3 :

Phép nhân phân số có những tính chất nào?

  • A.

    Tính chất giao hoán

  • B.

    Tính chất kết hợp                   

  • C.

    Tính chất nhân phân phối 

  • D.

    Tất cả các tính chất trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.

Câu 4 :

Tính: \(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 1}}{{16}}\)

  • B.

    \( - 2\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{32}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. 

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{5}{8}\; \cdot \dfrac{{ - 3}}{4} = \dfrac{{5.\left( { - 3} \right)}}{{8.4}} = \dfrac{{ - 15}}{{32}}\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

cm

Đáp án

Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là

cm

Phương pháp giải :

Chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ = \(\dfrac{{33}}{8}\). Chiều dài của chim ruồi ong.

Lời giải chi tiết :

Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.

Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp \(\dfrac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong.

Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là: 

\(\dfrac{{33}}{8}.5 = \dfrac{{33.5}}{8} = \dfrac{{165}}{8} = 20,625\)(cm).

Câu 6 :

Kết quả của phép tính \(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8}\) là

  • A.

    $\dfrac{{ - 16}}{8}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 13}}{8}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 6}}{{16}}\)           

  • D.

    \( - \dfrac{3}{4}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu:  \(a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}\)

Chú ý rút gọn kết quả thu được.

Lời giải chi tiết :

\(\left( { - 2} \right).\dfrac{3}{8} = \dfrac{{\left( { - 2} \right).3}}{8} = \dfrac{{ - 6}}{8} = \dfrac{{ - 3}}{4}\)

Câu 7 :

Chọn câu sai.

  • A.

    \(\dfrac{2}{7}.\dfrac{{14}}{6} = \dfrac{2}{3}\)                

  • B.

    \(25.\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{ - 20}}{3}\)

  • C.

    \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\dfrac{9}{4} = 1\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\dfrac{{25}}{{ - 24}}} \right) =  - \dfrac{2}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án và tìm phép tính sai, sử dụng quy tắc nhân hai phân số: nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A: \(\dfrac{2}{7}.\dfrac{{14}}{6} = \dfrac{{2.14}}{{7.6}} = \dfrac{{28}}{{42}} = \dfrac{2}{3}\) nên A đúng.

Đáp án B: \(25.\dfrac{{ - 4}}{{15}} = \dfrac{{25.\left( { - 4} \right)}}{{15}} = \dfrac{{ - 100}}{{15}} = \dfrac{{ - 20}}{3}\) nên B đúng.

Đáp án C: \({\left( {\dfrac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\dfrac{9}{4} = \dfrac{{{2^2}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}}.\dfrac{9}{4}\)\( = \dfrac{4}{9}.\dfrac{9}{4} = 1\) nên C đúng.

Đáp án D: \(\dfrac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\dfrac{{25}}{{ - 24}}} \right) = \dfrac{{ - 16}}{{25}}.\dfrac{{25}}{{ - 24}}\)\( = \dfrac{{ - 2}}{{ - 3}} = \dfrac{2}{3} \ne  - \dfrac{2}{3}\) nên D sai.

Câu 8 :

Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{120}}{{25}} < x < \dfrac{{ - 7}}{{15}}.\dfrac{9}{{14}}\)

  • A.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}\)           

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2} \right\}\)         

  • D.

    \(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thực hiện các phép tính ở hai vế rồi tìm \(x\)

Chú ý: Muốn nhân hai phân số ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{120}}{{25}} < x < \dfrac{{ - 7}}{{15}}.\dfrac{9}{{14}}\)

\(\dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{24}}{5} < x < \dfrac{{ - 1}}{5}.\dfrac{3}{2}\)

\( - 4 < x < \dfrac{{ - 3}}{10}\)

\(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1} \right\}\)

Câu 9 :

Tính \(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 15}}{{28}}\)         

  • B.

    \(\dfrac{{ - 9}}{{28}}\)           

  • C.

    \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 7}}{8}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số để tính nhanh.

+) Công thức tính nhanh: \(\dfrac{a}{b}.\dfrac{b}{a} = 1.\)

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} \cdot \dfrac{{14}}{9} = \left( {\dfrac{9}{{14}} \cdot \dfrac{{14}}{9}} \right) \cdot \dfrac{{ - 5}}{8} = 1.\dfrac{{ - 5}}{8} = \dfrac{{ - 5}}{8}.\)

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

mét

Đáp án

Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là -32 m. Độ cao của đáy sông Sài Gòn bằng \(\dfrac{5}{8}\) ở độ cao của đáy vịnh Cam Ranh. Vậy độ cao của đáy sông Sài Gòn là

mét

Phương pháp giải :

Độ cao của đáy sông Sài Gòn = Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh . \(\dfrac{5}{8}\)

Lời giải chi tiết :

Độ cao của đáy sông Sài Gòn là:

\( - 32.\dfrac{5}{8} = \dfrac{{ - 32.5}}{8} = - 20\) (mét)

Câu 11 :

Tìm \(x\) biết \(x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\)

  • A.

    $x=\dfrac{{ - 1}}{{27}}$ 

  • B.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{{18}}\)  

  • C.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{9}\)           

  • D.

    \(x=\dfrac{{ - 1}}{{45}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{3}{{54}}\\x = \dfrac{3}{{54}}.\left( { - \dfrac{2}{5}} \right)\\x = \dfrac{1}{{18}}.\dfrac{{ - 2}}{5}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{45}}\end{array}\)

Câu 12 :

Tính giá trị biểu thức  $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$

  • A.

    $A =  - \dfrac{2}{3}$  

  • B.

    $A = \dfrac{2}{3}$    

  • C.

    $A =  - \dfrac{3}{2}$           

  • D.

    $A = \dfrac{3}{2}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tính trong ngoặc bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ $ab - ac = a\left( {b - c} \right)$

+ Thực hiện phép nhân hai phân số rồi rút gọn kết quả thu được.

Lời giải chi tiết :

Ta có $A = \left( {\dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}.\dfrac{{11}}{4}} \right).\dfrac{8}{{33}}$ $ = \dfrac{{11}}{4}.\left( {\dfrac{{ - 5}}{9} - \dfrac{4}{9}} \right).\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{11}}{4}.\dfrac{{ - 9}}{9}.\dfrac{8}{{33}}$ $ = \dfrac{{ - 11}}{4}.\dfrac{8}{{33}} = \dfrac{{ - 2}}{3}$

Câu 13 :

Tính diện tích một hình tam giác biết hai cạnh góc vuông của tam giác đó lần lượt là \(\dfrac{5}{3}\)cm và \(\dfrac{7}{4}\)cm?

  • A.

    \(\dfrac{{33}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • B.

    \(\dfrac{{35}}{{12}}c{m^2}\)

  • C.

    \(\dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

  • D.

    \(\dfrac{{33}}{{12}}\,c{m^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức xác định diện tích tam giác vuông: \(S = \dfrac{1}{2}a.b\) với \(a,b\) là hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó.

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình tam giác đó là: \(S = \dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{4} = \dfrac{{1.5.7}}{{2.3.4}} = \dfrac{{35}}{{24}}\,c{m^2}\)

Câu 14 :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là

  • A.

    $ - \dfrac{5}{6}$ 

  • B.

    \(\dfrac{6}{5}\)  

  • C.

    \( - \dfrac{6}{5}\)              

  • D.

    \(1\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Phân số nghịch đảo của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{b}{a}\)

Lời giải chi tiết :

Phân số nghịch đảo của phân số \(\dfrac{5}{6}\) là \(\dfrac{6}{5}\)

Câu 15 :

Tính \(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2}\) bằng

  • A.

    $3$     

  • B.

    \(1\)  

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{4}{3}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Muốn chia hai phân số ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{2}{3}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{3}.\dfrac{2}{1} = \dfrac{4}{3}\)

Câu 16 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\).

  • A.

    $\dfrac{2}{5}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{338}}{{125}}\)        

  • C.

    \(\dfrac{5}{2}\)          

  • D.

    \(\dfrac{{125}}{{338}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định được rằng \(x\) là số chia nên ta tìm \(x\) bằng cách lấy số bị chia chia cho thương.

Sử dụng qui tắc chia hai phân số để tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}}:x = \dfrac{5}{{26}}\\x = \dfrac{{13}}{{25}}:\dfrac{5}{{26}}\\x = \dfrac{{13}}{{25}}.\dfrac{{26}}{5}\\x = \dfrac{{338}}{{125}}\end{array}\)

Câu 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.


Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

\(km/h\)

Đáp án

Một ô tô chạy hết \(\dfrac{3}{4}\) giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.


Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:

\(km/h\)

Phương pháp giải :

Công thức tính độ dài quãng đường: \(S = {v_{tb}}.t\)

Công thức tính vận tốc trung bình: \({v_{tb}} = s:t\)

Lời giải chi tiết :

Quãng đường ô tô đi được là: \(S = {v_{tb}}.t = 40.\dfrac{3}{4} = 30\,(km)\)

Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \(\dfrac{1}{2}\) giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: \({v_{tb}} = s:t = 30:\dfrac{1}{2} = 60\,\,\left( {km/h} \right)\)

Câu 18 :

Tính giá trị của biểu thức.

\(\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5}\)

  • A.

    \(\dfrac{{75}}{{32}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{32}}{{75}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 32}}{{75}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 75}}{{32}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính theo thứ tự trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}\left( {\dfrac{{ - 2}}{{ - 5}}:\dfrac{3}{{ - 4}}} \right).\dfrac{4}{5} = \left( {\dfrac{2}{5}.\dfrac{{ - 4}}{3}} \right).\dfrac{4}{5}\\ = \dfrac{{ - 8}}{{15}}.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{ - 32}}{{75}}\end{array}\)

Câu 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

trang

Đáp án

Bạn Hoà đã đọc hết một cuốn truyện dày 80 trang trong ba ngày. Biết ngày thứ nhất bạn Hoà đọc được \(\dfrac{3}{8}\) số trang cuốn truyện, ngày thứ hai đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang cuốn truyện. Số trang bạn Hoà đã đọc được trong ngày thứ ba là

trang

Phương pháp giải :

- Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất = tổng số trang . \(\dfrac{3}{8}\)

- Tính số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai = tổng số trang . \(\dfrac{2}{5}\)

=> Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba.

Lời giải chi tiết :

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ nhất là: 80.\(\dfrac{3}{8}\) = 30 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ hai là: 80.\(\dfrac{2}{5}\) = 32 (trang)

Số trang bạn Hòa đọc được trong ngày thứ ba là: 80 - 32 - 30 = 18 trang

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm