[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 4 chương 2 cánh diều có đáp án
Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng cộng và trừ các phân số cho học sinh lớp 6, dựa trên chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ phân số, đặc biệt là các trường hợp cộng, trừ phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số. Bài học cũng sẽ hướng dẫn cách giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng và phép trừ phân số.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Nắm vững khái niệm phân số. Hiểu và vận dụng quy tắc cộng, trừ phân số có cùng mẫu số. Áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số có mẫu số khác nhau. Biết tìm mẫu số chung của các phân số. Rút gọn phân số. Giải các bài toán thực tế liên quan đến cộng, trừ phân số. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được thiết kế theo phương pháp tích cực, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:
Giải thích rõ ràng: Mỗi bước trong quá trình cộng, trừ phân số sẽ được giải thích chi tiết, kèm theo ví dụ minh họa. Thực hành bài tập: Học sinh sẽ được làm nhiều bài tập, từ dễ đến khó, để củng cố kiến thức. Bài tập bao gồm cả bài tập vận dụng vào tình huống thực tế. Thảo luận nhóm: Bài học sẽ khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài toán khó. Tự kiểm tra: Học sinh được hướng dẫn cách tự kiểm tra kết quả để phát hiện và sửa lỗi kịp thời. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép cộng và trừ phân số được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế:
Chia sẻ đồ ăn: Tính toán khi chia sẻ đồ ăn. Đo lường: Sử dụng phân số để đo lường. Giải các bài toán về hỗn hợp: Ứng dụng trong việc tính toán hỗn hợp. Các bài toán hình học: Phân tích và giải các bài toán về hình học dựa trên các phép toán phân số. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là nền tảng quan trọng cho việc học các phép tính khác với phân số ở các bài học sau. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ giúp học sinh tiếp thu tốt hơn các kiến thức phức tạp hơn về phân số trong tương lai. Bài học liên kết với các kiến thức đã học ở các bài học trước về phân số, số tự nhiên.
6. Hướng dẫn học tập Xem kĩ lý thuyết: Học sinh cần hiểu rõ quy tắc cộng, trừ phân số có cùng hoặc khác mẫu số. Làm bài tập: Làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Giải bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế để thấy rõ ứng dụng của kiến thức. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau hiểu rõ hơn các bài toán khó. Tìm kiếm thêm tài liệu: Nên tìm hiểu thêm các tài liệu bổ sung để củng cố kiến thức. Kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra lại kiến thức đã học thường xuyên để nắm vững kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 2 Cánh diều
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Chương 2 Cánh diều (Phép cộng và trừ phân số) có đáp án chi tiết. Bài học cung cấp kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ phân số, ứng dụng vào thực tế. Download ngay để luyện tập!
Keywords (40 keywords):Trắc nghiệm toán 6, bài 4, chương 2, cánh diều, phép cộng phân số, phép trừ phân số, phân số, cùng mẫu số, khác mẫu số, mẫu số chung, rút gọn phân số, bài tập, đáp án, giải bài tập, toán lớp 6, cộng trừ phân số, thực hành, ứng dụng, thực tế, số tự nhiên, hình học, hỗn hợp, chia sẻ đồ ăn, đo lường, cánh diều toán 6, bài tập toán 6, phân số toán 6, quy tắc cộng trừ, quy tắc phân số, bài học, hướng dẫn học tập, học toán, luyện tập, ôn tập, chương trình, tài liệu, download, file PDF, file word.
Đề bài
Tính \(125 - 200\)
-
A.
$ - 75$
-
B.
$75$
-
C.
$ - 85$
-
D.
$85$
Chọn câu đúng
-
A.
$170 - 228 = 58$
-
B.
$228 - 892 < 0$
-
C.
$782 - 783 > 0$
-
D.
$675 - 908 > - 3$
Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là
-
A.
Số nguyên âm
-
B.
Số nguyên dương
-
C.
Số lớn hơn \(3\)
-
D.
Số \(0\)
Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)
-
A.
$7$
-
B.
$ - 7$
-
C.
$11$
-
D.
$ - 11$
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)
-
A.
$ - 5$
-
B.
$5$
-
C.
$ - 35$
-
D.
$15$
Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)
-
A.
$1352$
-
B.
$ - 1352$
-
C.
$ - 456$
-
D.
$ - 446$
Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:
-
A.
$M > 100$
-
B.
$M < 50$
-
C.
$M < 0$
-
D.
$M > 150$
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)
-
A.
$33$
-
B.
$ - 100$
-
C.
$163$
-
D.
$ - 163$
Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:
-
A.
\(6\)
-
B.
\( - 6\)
-
C.
\(100\)
-
D.
\( - 100\)
Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:
-
A.
$x - 10$
-
B.
$x + 10$
-
C.
$10$
-
D.
$x$
Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:
-
A.
\( - 123\)
-
B.
\( - 124\)
-
C.
\( - 125\)
-
D.
\(87011\)
Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được
-
A.
\( - 13\)
-
B.
\(5\)
-
C.
\( - 23\)
-
D.
\(23\)
Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là
-
A.
là số nguyên âm
-
B.
là số nguyên dương
-
C.
là số nhỏ hơn \( - 2\)
-
D.
là số nhỏ hơn \(100\)
Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là
-
A.
\( - b - c\)
-
B.
\( - b - c - d\)
-
C.
\( - b - c + 2d\)
-
D.
\( - b - c - 2d\)
Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được
-
A.
\(21\)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(39\)
-
D.
\( - 21\)
Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:
-
A.
\(2y - x\)
-
B.
\(y - 2x\)
-
C.
\(2z - y\)
-
D.
\(y\)
Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:
-
A.
$116$
-
B.
$ - 76$
-
C.
$ - 116$
-
D.
$76$
Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.
-
A.
$A > B$
-
B.
$A < B$
-
C.
$A = B$
-
D.
$A = - B$
Tính \(P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\) với $x = 76;y = - 160.$
-
A.
$1845$
-
B.
$ - 1873$
-
C.
$2025$
-
D.
$2165$
Chọn câu sai.
-
A.
$112 - 908 = - 786$
-
B.
$76 - 98 < - 5$
-
C.
$98 - 1116 < 103 - 256$
-
D.
$56 - 90 > 347 - 674$
Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là
-
A.
$ - 40$
-
B.
$ - 6$
-
C.
$40$
-
D.
$6$
Lời giải và đáp án
Tính \(125 - 200\)
-
A.
$ - 75$
-
B.
$75$
-
C.
$ - 85$
-
D.
$85$
Đáp án : A
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$
\(125 - 200 = 125 + \left( { - 200} \right)\)\( = - \left( {200 - 125} \right) = - 75\)
Chọn câu đúng
-
A.
$170 - 228 = 58$
-
B.
$228 - 892 < 0$
-
C.
$782 - 783 > 0$
-
D.
$675 - 908 > - 3$
Đáp án : B
- Thực hiện các phép tính và kết luận đáp án đúng, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$
Đáp án A: $170 - 228 = 170 + \left( { - 228} \right)$\( = - \left( {228 - 170} \right) = - 58 \ne 58\) nên A sai.
Đáp án B: $228 - 892 = 228 + \left( { - 892} \right)$\( = - \left( {892 - 228} \right) = - 664 < 0\) nên B đúng.
Đáp án C: $782 - 783 = 782 + \left( { - 783} \right)$$ = - \left( {783 - 782} \right) = - 1 < 0$ nên C sai.
Đáp án D: $675 - 908 = 675 + \left( { - 908} \right)$$ = - \left( {908 - 675} \right) = - 233 < - 3$ nên D sai.
Kết quả của phép tính \(898 - 1008\) là
-
A.
Số nguyên âm
-
B.
Số nguyên dương
-
C.
Số lớn hơn \(3\)
-
D.
Số \(0\)
Đáp án : A
- Thực hiện phép tính và nhận xét kết quả tìm được, sử dụng quy tắc trừ hai số nguyên:
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$
Ta có:
\(898 - 1008 = 898 + \left( { - 1008} \right)\)\( = - \left( {1008 - 898} \right) = - 110\)
Số \( - 110\) là một số nguyên âm nên đáp án A đúng.
Tìm \(x\) biết \(9 + x = 2.\)
-
A.
$7$
-
B.
$ - 7$
-
C.
$11$
-
D.
$ - 11$
Đáp án : B
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $ Tổng $ - $ Số hạng đã biết
\(\begin{array}{l}9 + x = 2\\x = 2 - 9\\x = - 7\end{array}\)
Giá trị của \(x\) thỏa mãn \( - 15 + x = - 20\)
-
A.
$ - 5$
-
B.
$5$
-
C.
$ - 35$
-
D.
$15$
Đáp án : A
Muốn tìm số hạng chưa biết trong một tổng, ta thực hiện:
Số hạng chưa biết $ = $ Tổng $ - $ Số hạng đã biết
\(\begin{array}{l} - 15 + x = - 20\\x = - 20 - \left( { - 15} \right)\\x = - 20 + 15\\x = - 5\end{array}\)
Tính giá trị của \(A = 453 - x\) biết \(x = 899.\)
-
A.
$1352$
-
B.
$ - 1352$
-
C.
$ - 456$
-
D.
$ - 446$
Đáp án : D
Thay \(x = 899\) vào biểu thức \(A\) và thực hiện phép trừ hai số nguyên
Thay \(x = 899\) ta được:
\(A = 453 - 899 = 453 + \left( { - 899} \right)\) \( = - \left( {899 - 453} \right) = - 446\)
Tính \(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\) ta được:
-
A.
$M > 100$
-
B.
$M < 50$
-
C.
$M < 0$
-
D.
$M > 150$
Đáp án : A
Thực hiện phép trừ các số nguyên từ trái qua phải: \(a - b - c = \left( {a - b} \right) - c\)
\(M = 90 - \left( { - 113} \right) - 78\)
\( = \left[ {90 - \left( { - 113} \right)} \right] - 78\)
\( = \left( {90 + 113} \right) - 78\)
\( = 203 - 78 = 125\)
Vậy \(M = 125 > 100\)
Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \( - 76 - x = 89 - 100\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165.\) Tính \({x_1} - {x_2}.\)
-
A.
$33$
-
B.
$ - 100$
-
C.
$163$
-
D.
$ - 163$
Đáp án : A
- Tìm hai giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\)
- Thực hiện phép trừ \({x_1} - {x_2}\)
+ Tìm \({x_1}\)
\(\begin{array}{l} - 76 - x = 89 - 100\\ - 76 - x = - 11\\x = - 76 - \left( { - 11} \right)\\x = - 65\end{array}\)
Do đó \({x_1} = - 65\)
+ Tìm \({x_2}\)
\(\begin{array}{l}x - \left( { - 78} \right) = 145 - 165\\x - \left( { - 78} \right) = - 20\\x = - 20 + \left( { - 78} \right)\\x = - 98\end{array}\)
Do đó \({x_2} = - 98\)
Vậy \({x_1} - {x_2} = \left( { - 65} \right) - \left( { - 98} \right)\) \( = \left( { - 65} \right) + 98 = 33\)
Kết quả của phép trừ: \(\left( { - 47} \right) - 53\) là:
-
A.
\(6\)
-
B.
\( - 6\)
-
C.
\(100\)
-
D.
\( - 100\)
Đáp án : D
Muốn trừ số nguyên \(a\) cho số nguyên \(b\), ta cộng \(a\) với số đối của b:
\(a - b = a + \left( { - b} \right)\)
\(\left( { - 47} \right) - 53 = - 47 + \left( { - 53} \right) = - \left( {47 + 53} \right) = - 100.\)
Đơn giản biểu thức: \(x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\) ta được kết quả là:
-
A.
$x - 10$
-
B.
$x + 10$
-
C.
$10$
-
D.
$x$
Đáp án : B
\(\begin{array}{l}x + 1982 + 172 + \left( { - 1982} \right) - 162\\ = x + \left[ {1982 + \left( { - 1982} \right)} \right] + \left( {172 - 162} \right)\\ = x + 0 + 10\\ = x + 10\end{array}\)
Tổng \(\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\) bằng:
-
A.
\( - 123\)
-
B.
\( - 124\)
-
C.
\( - 125\)
-
D.
\(87011\)
Đáp án : A
\(\begin{array}{l}\left( { - 43567 - 123} \right) + 43567\\ = - 43567 - 123 + 43567\\ = \left[ {\left( { - 43567} \right) + 43567} \right] + \left( { - 123} \right)\\ = 0 + \left( { - 123} \right)\\ = - 123\end{array}\)
Bỏ ngoặc rồi tính $5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)$ ta được
-
A.
\( - 13\)
-
B.
\(5\)
-
C.
\( - 23\)
-
D.
\(23\)
Đáp án : B
Quy tắc bỏ dấu ngoặc:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
$\begin{array}{l}5-\left( {4-7 + 12} \right) + \left( {4-7 + 12} \right)\\ = 5 - 4 + 7 - 12 + 4 - 7 + 12\\ = 5 - 4 + 4 + 7 - 7 - 12 + 12\\ = 5 - \left( {4 - 4} \right) + \left( {7 - 7} \right) - \left( {12 - 12} \right)\\ = 5 - 0 + 0 - 0\\ = 5\end{array}$
Chọn câu trả lời đúng nhất. Giá trị của \(P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\) là
-
A.
là số nguyên âm
-
B.
là số nguyên dương
-
C.
là số nhỏ hơn \( - 2\)
-
D.
là số nhỏ hơn \(100\)
Đáp án : B
Tính giá trị của \(P\) và kết luận.
\(\begin{array}{l}P = 2001-\left( {53 + 1579} \right)-\left( { - 53} \right)\\ = 2001 - 53 - 1579 + 53\\ = \left( {2001 - 1579} \right) - \left( {53 - 53} \right)\\ = 422 - 0\\ = 422\end{array}\)
Do đó \(P\) là một số nguyên dương.
Ngoài ra \(P > 100\) nên các đấp án A, C, D đều sai.
Biểu thức \(a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\) sau khi bỏ ngoặc là
-
A.
\( - b - c\)
-
B.
\( - b - c - d\)
-
C.
\( - b - c + 2d\)
-
D.
\( - b - c - 2d\)
Đáp án : A
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
\(\begin{array}{l}a - \left( {b + c - d} \right) + \left( { - d} \right) - a\\ = a - b - c + d - d - a\\ = \left( {a - a} \right) - b - c + \left( {d - d} \right)\\ = 0 - b - c + 0\\ = - b - c\end{array}\)
Bỏ ngoặc rồi tính $30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}$ ta được
-
A.
\(21\)
-
B.
\(0\)
-
C.
\(39\)
-
D.
\( - 21\)
Đáp án : C
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $'' - ''$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \('' + ''\) chuyển thành dấu \('' - ''\) và dấu \('' - ''\) chuyển thành dấu \('' + ''\).
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \('' + ''\) đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
Bỏ ngoặc theo thứ tự là: $\left( {} \right)\; \to \;\left[ {} \right]\; \to \;\left\{ {} \right\}$
$\begin{array}{l}30 - \left\{ {51 + \left[ { - 9 - \left( {51 - 18} \right) - 18} \right]} \right\}\\ = 30 - [ {51 + \left( { - 9 - 51 + 18 - 18} \right)}]\\ = 30 - ( {51 - 9 - 51})\\ = 30 + 9\\ = 39\end{array}$
Thu gọn biểu thức \(z - (x + y - z) - \left( { - x} \right)\) ta được:
-
A.
\(2y - x\)
-
B.
\(y - 2x\)
-
C.
\(2z - y\)
-
D.
\(y\)
Đáp án : C
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc:
Có dấu “-”, thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
\( - \left( {a + b - c} \right) = - a - b + c\)
\(\begin{array}{l}z - (x + y - z) - \left( { - x} \right) = z - x - y + z + x\\ = \left( { - x + x} \right) + \left( {z + z} \right) - y\\ = 0 + 2z - y\\ = 2z - y\end{array}\)
Giá trị của \(x\) biết \( - 20 - x = 96\) là:
-
A.
$116$
-
B.
$ - 76$
-
C.
$ - 116$
-
D.
$76$
Đáp án : C
Tìm thành phần chưa biết trong phép tính: muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
\(\begin{array}{l} - 20 - x = 96\\x = - 20 - 96\\x = \left( { - 20} \right) + \left( { - 96} \right)\\x = - 116\end{array}\)
Cho \(A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\) và \(B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\). Chọn câu đúng.
-
A.
$A > B$
-
B.
$A < B$
-
C.
$A = B$
-
D.
$A = - B$
Đáp án : A
- Tính giá trị hai biểu thức \(A,B\)
- So sánh các giá trị tìm được và kết luận đáp án đúng.
\(\begin{array}{l}A = 1993 - \left( { - 354} \right) - 987\\ = 1993 + 354 + \left( { - 987} \right)\\ = 2347 + \left( { - 987} \right)\\ = 1360\end{array}\)
\(\begin{array}{l}B = 89 - \left( { - 1030} \right) - 989\\ = 89 + 1030 + \left( { - 989} \right)\\ = \left[ {89 + \left( { - 989} \right)} \right] + 1030\\ = \left( { - 900} \right) + 1030\\ = 130\end{array}\)
Vậy \(A > B\)
Tính \(P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + x - y\) với $x = 76;y = - 160.$
-
A.
$1845$
-
B.
$ - 1873$
-
C.
$2025$
-
D.
$2165$
Đáp án : D
Bước 1: Thay giá trị của \(x,y\) vào biểu thức
Bước 2: Tính giá trị biểu thức và kết luận.
Lưu ý: Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng và phép tính trừ nên ta thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải.
Thay $x = 76;y = - 160$ vào \(P\) ta được:
\(\begin{array}{l}P = - 90 - \left( { - 2019} \right) + 76 - \left( { - 160} \right)\\ = \left( { - 90} \right) + 2019 + 76 + 160\\ = \left[ {\left( { - 90} \right) + 160} \right] + \left( {2019 + 76} \right)\\ = 70 + 2095\\ = 2165\end{array}\)
Chọn câu sai.
-
A.
$112 - 908 = - 786$
-
B.
$76 - 98 < - 5$
-
C.
$98 - 1116 < 103 - 256$
-
D.
$56 - 90 > 347 - 674$
Đáp án : A
Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án, so sánh và kết luận đáp án đúng.
Chú ý:
+ Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b.$
$a-b = a + \left( { - b} \right)$.
Đáp án A: $112 - 908 = 112 + \left( { - 908} \right) = - \left( {908 - 112} \right) = - 796$ nên A sai.
Đáp án B: $76 - 98 = 76 + \left( { - 98} \right) = - \left( {98 - 76} \right) = - 22 < - 5$ nên B đúng.
Đáp án C: $98 - 1116 = 98 + \left( { - 1116} \right) = - \left( {1116 - 98} \right) = - 1018$
$103 - 256 = 103 + \left( { - 256} \right) = - \left( {256 - 103} \right) = - 153$
Vì \( - 1018 < - 153\) nên C đúng.
Đáp án D: $56 - 90 = 56 + \left( { - 90} \right) = - \left( {90 - 56} \right) = - 34$
$347 - 674 = 347 + \left( { - 674} \right) = - \left( {674 - 347} \right) = - 327$
Vì \( - 34 > - 327\) nên D đúng.
Kết quả của phép tính \(23 - 17\) là
-
A.
$ - 40$
-
B.
$ - 6$
-
C.
$40$
-
D.
$6$
Đáp án : D
Muốn trừ số nguyên $a$ cho số nguyên $b,$ ta cộng $a$ với số đối của $b:$
$a - b = a + \left( { - b} \right)$
\(23 - 17 = 23 + \left( { - 17} \right) = 6\)