[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 2 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 2 (Cánh Diều): Tập hợp các số tự nhiên. Phần tử và tập hợp 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào khái niệm cơ bản về tập hợp các số tự nhiên. Học sinh sẽ làm quen với khái niệm tập hợp, phần tử, các cách biểu diễn tập hợp, và cách sử dụng ký hiệu toán học liên quan đến tập hợp. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về các khái niệm này và vận dụng chúng để giải quyết các bài tập liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ học được:

Khái niệm tập hợp: Định nghĩa, ý nghĩa của tập hợp. Phần tử của tập hợp: Khái niệm phần tử, cách biểu diễn phần tử trong tập hợp. Cách biểu diễn tập hợp: Sử dụng liệt kê, sử dụng tính chất đặc trưng. Các ký hiệu toán học liên quan đến tập hợp: Ký hiệu thuộc (u2208), không thuộc (u2209), tập rỗng (u2205), ký hiệu con (u2282, u2283), bằng nhau (=). Các bài toán vận dụng: Xác định phần tử, liệt kê các phần tử của tập hợp, so sánh các tập hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, bắt đầu từ khái niệm cơ bản đến phức tạp hơn. Chúng tôi sử dụng:

Giải thích lý thuyết: Giải thích rõ ràng các khái niệm và quy tắc.
Ví dụ minh họa: Cung cấp các ví dụ cụ thể, dễ hiểu để giúp học sinh nắm bắt nhanh chóng.
Bài tập thực hành: Bao gồm các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học.
Hỏi đáp trực tiếp: Tạo không gian cho học sinh đặt câu hỏi và giải đáp thắc mắc.
Kết hợp hình ảnh, bảng biểu: Sử dụng các hình ảnh và bảng biểu để làm cho bài học sinh động và dễ hiểu hơn.

4. Ứng dụng thực tế

Khái niệm về tập hợp và phần tử được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Phân loại và sắp xếp dữ liệu: Trong các tình huống thực tế, như phân loại các loại hoa, hoặc sắp xếp các loại sách trong thư viện. Kỹ năng lập luận logic: Việc sử dụng ký hiệu và biểu diễn tập hợp giúp học sinh phát triển kỹ năng tư duy logic. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán lớp 6, đặc biệt là trong việc nghiên cứu về các phép toán trên tập hợp và các bài toán liên quan. Kiến thức trong bài học này sẽ được sử dụng xuyên suốt chương trình học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc. Làm ví dụ: Tập làm các ví dụ trong sách giáo khoa và các ví dụ bổ sung. Giải bài tập: Cố gắng giải quyết các bài tập thực hành, từ dễ đến khó. Trao đổi với bạn bè và giáo viên: Thảo luận với bạn bè và đặt câu hỏi cho giáo viên để giải đáp thắc mắc. Ôn luyện thường xuyên: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tham khảo tài liệu khác: Nếu cần, tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về khái niệm tập hợp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 2 Cánh Diều

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 2 (Cánh Diều) về Tập hợp các số tự nhiên. Đáp án chi tiết, dễ hiểu giúp học sinh nắm vững khái niệm tập hợp, phần tử, các cách biểu diễn, và ký hiệu toán học liên quan. Tài liệu lý thuyết và bài tập phong phú, phù hợp để ôn tập và kiểm tra kiến thức.

Keywords:

1. Trắc nghiệm toán 6
2. Toán 6 cánh diều
3. Chương 2 toán 6
4. Tập hợp số tự nhiên
5. Phần tử tập hợp
6. Biểu diễn tập hợp
7. Ký hiệu toán học
8. Bài tập toán 6
9. Đáp án trắc nghiệm
10. Ôn tập toán 6
11. Cánh Diều
12. Toán lớp 6
13. Bài 2
14. Số tự nhiên
15. Tập hợp
16. Liệt kê tập hợp
17. Tính chất đặc trưng
18. Thuộc, không thuộc
19. Tập rỗng
20. Tập hợp con
21. Bài tập trắc nghiệm
22. Đáp án chi tiết
23. Giáo án
24. Học tốt toán 6
25. Kiểm tra toán 6
26. Ôn tập cuối kì
27. Luyện tập
28. Bài tập vận dụng
29. Khái niệm cơ bản
30. Phương pháp giải
31. Kỹ năng giải toán
32. Kiến thức cần nhớ
33. Cánh diều toán 6 bài 2 chương 2
34. Lý thuyết tập hợp
35. Tập hợp rỗng
36. Các phép toán trên tập hợp
37. Bài tập nâng cao
38. So sánh tập hợp
39. Tìm phần tử
40. Cách giải bài tập

Đề bài

Câu 1 :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là

  • A.

    $N$

  • B.

    ${N^*}$

  • C.

    $Z$

  • D.

    ${Z^*}$

Câu 2 :

Số đối của số \( - 3\) là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ - 3$                            

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 3 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $ - 6 \in N$

  • B.

    $9 \notin Z$

  • C.

    $ - 9 \in N$                          

  • D.

    $ - 10 \in Z$

Câu 4 :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Câu 5 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

  • A.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

  • B.

    $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

  • C.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$  

  • D.

    $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Câu 6 :

Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

  • A.

    $6$

  • B.

    $ - 8$                            

  • C.

    $4$                          

  • D.

    $5$

Câu 7 :

Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \(4\)
Câu 8 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
  • B.
    Số \(0\) là số nguyên dương.
  • C.
    Số \(0\) là số nguyên âm.
  • D.
    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.
Câu 9 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

 

  • A.
    \( - 2\)
  • B.
    \(4\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \( - 3\)
Câu 10 :

Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $5$

  • B.

    $2$   

  • C.

    $1$

  • D.

    $8$

Câu 11 : Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ trong hình dưới đây?

 

  • A.
    \({8^o}C\)
  • B.
    \( - {3^o}C\)
  • C.
    \({3^o}C\)
  • D.
    \({6^o}C\)
Câu 12 : Số đối của -78 là:
  • A.
    \(87\)
  • B.
    \( - 87\)
  • C.
    \( - 78\)
  • D.
    \(78\)
Câu 13 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  • A.
    Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.
  • B.
    Số \(0\) không có số đối.
  • C.
    Số đối của mọi số nguyên dương đều là số nguyên dương.
  • D.
    Số đối của mọi số nguyên âm đều là số nguyên âm.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là

  • A.

    $N$

  • B.

    ${N^*}$

  • C.

    $Z$

  • D.

    ${Z^*}$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các số nguyên kí hiệu là $Z.$

Câu 2 :

Số đối của số \( - 3\) là

  • A.

    $3$                         

  • B.

    $ - 3$                            

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có  số đối của số \( - 3\) là \(3.\)  

Câu 3 :

Chọn câu đúng

  • A.

    $ - 6 \in N$

  • B.

    $9 \notin Z$

  • C.

    $ - 9 \in N$                          

  • D.

    $ - 10 \in Z$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số $0$ và số nguyên dương.
Tập hợp số nguyên kí hiệu là: $Z$
Tập hợp số tự nhiên kí hiệu là: $N$

Lời giải chi tiết :

Ta có \( - 10 \in Z\) vì \( - 10\) là số nguyên âm nên D đúng.

Câu 4 :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $3$

  • B.

    $5$

  • C.

    $2$

  • D.

    $4$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Sử dụng kiến thức về trục số để xác định khoảng cách từ điểm \(6\) đến điểm \(2\).

Lời giải chi tiết :

Điểm \(6\) cách điểm \(2\) là bốn đơn vị

Câu 5 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ { - 3;2;0; - 1;5;7} \right\}\). Viết tập hợp \(B\) gồm các phần tử là số đối của các phần tử trong tập hợp \(A.\)

  • A.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

  • B.

    $B = \left\{ {3; - 2;0; - 5; - 7} \right\}$

  • C.

    $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5;7} \right\}$  

  • D.

    $B = \left\{ { - 3;2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Tìm số đối của mỗi phần tử thuộc tập hợp \(A\) bằng cách sử dụng: Số đối của \(a\) là \( - a.\)

+ Từ đó viết tập hợp \(B.\)

Lời giải chi tiết :

Số đối của \( - 3\) là \(3\); số đối của \(2\) là \( - 2;\) số đối của \(0\) là \(0;\)số đối của \( - 1\) là 1; số đối của \(5\) là \( - 5;\) số đối của \(7\) là \( - 7.\)

Nên tập hợp $B = \left\{ {3; - 2;0;1; - 5; - 7} \right\}$

Câu 6 :

Số cách số \( - 2\) sáu đơn vị theo chiều dương là?

  • A.

    $6$

  • B.

    $ - 8$                            

  • C.

    $4$                          

  • D.

    $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điểm nằm cách điểm A theo chiều dương tức là điểm đó nằm bên tay phải điểm A
Điểm nằm cách điểm A theo chiều âm tức là điểm đó nằm bên trái điểm A

Lời giải chi tiết :

Ta đếm về bên phải số $ - 2$  sáu đơn vị được số $4$ ( hay $ + 4$ )
Vậy số cách số $ - 2$ sáu đơn vị theo chiều dương là: $4$ ( hay $ + 4$)

Câu 7 :

Trong các số: \( - 2;\, - \dfrac{4}{3};\,4;\,0,5;\, - 100;\,1\dfrac{2}{7}\) có bao nhiêu số là số nguyên.

  • A.
    \(1\)
  • B.
    \(2\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \(4\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Các số là số nguyên là: \( - 2;\,\,4;\, - 100\).

Vậy có \(3\) số là số nguyên.

Câu 8 :

Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.
    Số \(0\) vừa là số nguyên dương vừa là số nguyên âm.
  • B.
    Số \(0\) là số nguyên dương.
  • C.
    Số \(0\) là số nguyên âm.
  • D.
    Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tập hợp số gồm các số nguyên âm, số \(0\) và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

\( \Rightarrow A,\,B,\,C\) sai.

Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0.

Câu 9 : Điểm \(x\) trong hình sau đây biểu diễn số nguyên nào?

 

  • A.
    \( - 2\)
  • B.
    \(4\)
  • C.
    \(3\)
  • D.
    \( - 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Đếm khoảng cách từ điểm \(x\) đến điểm \(0\), thêm dấu “-” vào số vừa tìm được.
Lời giải chi tiết :
Điểm \(x\) trong hình biểu diễn số \( - 3\).
Câu 10 :

Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ bao nhiêu đơn vị?

  • A.

    $5$

  • B.

    $2$   

  • C.

    $1$

  • D.

    $8$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào trục số để xác định
Nếu điểm này cách điểm kia theo chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Lời giải chi tiết :

Quan sát trục số ta thấy: Điểm $ - 2$  cách điểm $3$ là $5$ đơn vị.

Câu 11 : Nhiệt kế chỉ bao nhiêu độ trong hình dưới đây?

 

  • A.
    \({8^o}C\)
  • B.
    \( - {3^o}C\)
  • C.
    \({3^o}C\)
  • D.
    \({6^o}C\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai vạch liên tiếp của nhiệt kế cách nhau 1 đơn vị.

Coi nhiệt kế như trục số thẳng đứng, chiều dương từ dưới lên trên.

Lời giải chi tiết :
Quan sát hình ta thấy vạch đỏ ở điểm \( - 3\), vậy nhiệt kế chỉ \( - {3^o}C\).
Câu 12 : Số đối của -78 là:
  • A.
    \(87\)
  • B.
    \( - 87\)
  • C.
    \( - 78\)
  • D.
    \(78\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Số đối của số \( - a\) là \(a\).
Lời giải chi tiết :
Số đối của \( - 78\) là \(78\).
Câu 13 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  • A.
    Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.
  • B.
    Số \(0\) không có số đối.
  • C.
    Số đối của mọi số nguyên dương đều là số nguyên dương.
  • D.
    Số đối của mọi số nguyên âm đều là số nguyên âm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Số đối của số \(a\) là \( - a\).
Lời giải chi tiết :

- Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm => C sai, A đúng

- Số đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương => D sai.

- Số đối của \(0\) là \(0\) => B sai.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm