[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài tập cuối chương 2 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 6 - Bài tập cuối chương 2 (Cánh diều) - Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và đánh giá kiến thức trọng tâm của chương 2 trong sách giáo khoa Toán lớp 6 theo chương trình Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại những khái niệm, định lý, quy tắc đã học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Bài học bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh làm quen với các câu hỏi trắc nghiệm, từ đó nâng cao kỹ năng làm bài và khả năng tư duy logic.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Số tự nhiên: Hệ thống lại các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, quy tắc dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính. Phân số: Các khái niệm cơ bản về phân số, quy tắc so sánh, rút gọn, quy đồng, phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, các tính chất của phép toán trên phân số. Số thập phân: Các kiến thức cơ bản về số thập phân, so sánh, làm tròn số thập phân. Giải toán có lời văn: Vận dụng kiến thức về số tự nhiên, phân số và số thập phân vào giải các bài toán thực tế, rèn kỹ năng đọc hiểu đề bài và phân tích. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Học sinh sẽ làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm và rèn luyện kỹ năng chọn đáp án đúng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp ôn tập tích cực, sử dụng các bài tập trắc nghiệm. Cụ thể:

Chia bài tập thành từng dạng: Bài tập được phân loại theo từng dạng (ví dụ: tính toán số tự nhiên, so sánh phân số, giải toán có lời văn,...) để học sinh dễ dàng nắm bắt và làm quen.
Đáp án chi tiết: Mỗi bài tập trắc nghiệm đều đi kèm với đáp án chi tiết, giải thích rõ ràng cách làm và lý do tại sao chọn đáp án đó. Học sinh có thể đối chiếu đáp án và tự đánh giá kết quả làm bài của mình.
Tài liệu tham khảo: Học sinh có thể tham khảo các ví dụ trong sách giáo khoa để củng cố thêm kiến thức.
Thực hành bài tập: Sau khi học, học sinh cần làm bài tập để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, như:

Tính toán tiền bạc: Tính toán giá trị của các mặt hàng, tiền lãi, giảm giá...
Đo đạc: Sử dụng các số đo trong thực tế để giải quyết các vấn đề về đo đạc diện tích, thể tích.
Phân tích dữ liệu: Sử dụng các số liệu để phân tích và đưa ra các kết luận có ý nghĩa.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này kết nối với các bài học trước trong chương 2, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo trong chương trình. Bài học này cũng đặt nền tảng cho việc học các chương tiếp theo về đại số, hình học.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ bài giảng: Học sinh cần đọc kĩ bài giảng để hiểu rõ các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập. Làm bài tập: Học sinh cần làm thật nhiều bài tập trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn kiến thức. Tự đánh giá: Sau khi làm bài tập, học sinh cần tự đánh giá kết quả làm bài và tìm ra những điểm cần cải thiện. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên tìm sự hỗ trợ từ giáo viên, bạn bè hoặc các nguồn tài liệu khác. Phản hồi Trắc nghiệm toán 6 Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 (Cánh diều) Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 6 Chương 2 (Cánh diều) với đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về số tự nhiên, phân số, số thập phân. Download ngay để kiểm tra kiến thức! Keywords:

1. Trắc nghiệm Toán 6
2. Bài tập cuối chương 2
3. Toán lớp 6 Cánh diều
4. Số tự nhiên
5. Phân số
6. Số thập phân
7. Giải toán có lời văn
8. Trắc nghiệm
9. Đáp án
10. Ôn tập
11. Kiểm tra kiến thức
12. Toán 6
13. Cánh diều
14. Chương 2
15. Số tự nhiên
16. Phép cộng
17. Phép trừ
18. Phép nhân
19. Phép chia
20. Quy tắc dấu ngoặc
21. Thứ tự thực hiện phép tính
22. Phân số
23. So sánh phân số
24. Rút gọn phân số
25. Quy đồng mẫu số
26. Phép cộng phân số
27. Phép trừ phân số
28. Phép nhân phân số
29. Phép chia phân số
30. Số thập phân
31. So sánh số thập phân
32. Làm tròn số thập phân
33. Bài toán thực tế
34. Kỹ năng giải toán
35. Kỹ năng trắc nghiệm
36. Bài tập tự luận
37. Toán lớp 6
38. Ôn tập chương 2
39. Đề kiểm tra
40. Download tài liệu

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu trả lời đúng:

  • A.

    \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\) 

  • B.

    \(\left( { - 9} \right) + 19 > 19 + \left( { - 9} \right)\)

  • C.

    \(\left( { - 9} \right) + 19 < 19 + \left( { - 9} \right)\)

  • D.

    \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = 19 + 19\)

Câu 2 :

Tìm $x$ biết: $44 - x - 16{\rm{ }} =  - 60$

  • A.

    \(x = - 88\)

  • B.

    \(x =  - 42\)

  • C.

    \(x = 42\)

  • D.

    \(x = 88\)

Câu 3 :

Tìm x biết: $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

  • A.

    $-174$

  • B.

    $6$

  • C.

    $-6$

  • D.

    $174$

Câu 4 :

Bỏ ngoặc rồi tính: $\left( {52 - 69 + 17} \right) - \left( {52 + 17} \right)\;$ ta được kết quả là

  • A.

    $69$

  • B.

    $0$

  • C.

    $-69$

  • D.

    $52$

Câu 5 :

Tính tổng của các số nguyên x, biết: $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$

  • A.

    $6$

  • B.

    $0$

  • C.

    $-6$

  • D.

    $5$

Câu 6 :

Cho \(x - 236\)  là số đối của số 0 thì x là:

  • A.

    \( - 234\)

  • B.

    \(234\)

  • C.

    \(0\) 

  • D.

    \(236\)

Câu 7 :

Cho \(E = \left\{ {3;\, - 8;\,0} \right\}\) . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?­

  • A.

    \(F = \left\{ {3;\,8;\;\,0;\, - ­3} \right\}\)

  • B.

    \(F = \left\{ { - 3;\, - 8;\,\;0} \right\}\)

  • C.

    \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3} \right\}\;\)

  • D.

    \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3;\,\;8} \right\}\)

Câu 8 :

Cho các số sau: \(1280;\, - 291;\;\,43;\, - 52;\;\,28;\;\,1;\;\,0\) . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

  • A.

    \( - 291;\, - 52;\,\;0;\;\,1;\,\;28;\,\;43;\,\;1280\)

  • B.

    \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 52;\, - 291\)

  • C.

    \(0;\,\;1;\;\,28;\;\,43;\, - 52;\, - 291;\;\,1280\)

  • D.

    \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 291;\, - 52\)

Câu 9 :

Thực hiện phép tính $455 - 5.\left[ {\left( { - 5} \right) + 4.\left( { - 8} \right)} \right]$ ta được kết quả là

  • A.

    Một số chia hết cho 10

  • B.

    Một số chẵn chia hết cho 3

  • C.

    Một số lẻ

  • D.

    Một số lẻ chia hết cho 5

Câu 10 :

Tính $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\;$

  • A.

    $186$

  • B.

    $164$

  • C.

    $30$

  • D.

    $168$

Câu 11 :

Thực hiện phép tính  \( - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\) ta được kết quả là

  • A.

    \(69\)

  • B.

    \(-69\)

  • C.

    \(96\)

  • D.

    \(0\)

Câu 12 :

Tìm $x,$ biết: $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

  • A.

    \(x = 12\)

  • B.

    \(x =  - 8\)

  • C.

    \(x = 12\) hoặc \(x =  - 8\)

  • D.

    \(x = 0\)

Câu 13 :

Tính \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\) ta được kết quả là

  • A.

    \( - 144\)

  • B.

    \(144\)

  • C.

    \( - 204\)

  • D.

    \(204\)

Câu 14 :

Cho  \(A =  - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\)  . Chọn câu đúng.

  • A.

    Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0

  • B.

    Giá trị của A là số lẻ

  • C.

    Giá trị của A là số dương

  • D.

    Giá trị của A là số chia hết cho 3

Câu 15 :

Cho \({x_1}\) là số nguyên thỏa mãn  \({\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 =  - 10\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    \({x_1} >  - 4\)

  • B.

    \({x_1} > 0\)

  • C.

    \({x_1} =  - 5\) 

  • D.

    \({x_1} <  - 5\)

Câu 16 :

Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và $-5$ là bội của \(x + 2\) thì giá trị của x bằng:

  • A.

    \( - 1;\,1;\,5;\, - 5\)

  • B.

    \( \pm 3;\, \pm 7\)

  • C.

    \( - 1;\, - 3;\,3;\, - 7\)

  • D.

    \(7;\, - 7\)

Câu 17 :

Khi \(x =  - 12\) giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right)\left( {x + 17} \right)\) là:

  • A.

    \( - 100\)

  • B.

    \(100\)

  • C.

    \( - 96\)

  • D.

    Một kết quả khác

Câu 18 :

Cho x là số nguyên và  \(x + 1\)  là ước của 5 thì giá trị của x là:

  • A.

    \(0;\, - 2;\,\;4;\, - 6\)

  • B.

    \(0;\, - 2;\;\,4;\;\,6\)

  • C.

    \(0;\,\;1;\;\,3;\,\;6\)

  • D.

    \(2;\, - 4;\, - 6;\,\;7\)

Câu 19 :

Chọn câu đúng nhất. Với \(a,b,c \in \mathbb{Z}\) :

  • A.

    \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\)

  • B.

    \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

  • C.

    A, B đều sai

  • D.

    A, B đều đúng

Câu 20 :

Tìm các số $x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z$ biết: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x =  - 3$.

  • A.

    \(x = - 1;y = 12;z = - 2.\)

  • B.

    \(x =  - 1;y = 11;z =  - 2.\)

  • C.

    \(x = - 2;y = - 1;z = 12.\)

  • D.

    \(x = 12;y =  - 1;z =  - 2.\)

Câu 21 :

Có bao nhiêu số nguyên n  thỏa mãn  \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) ?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\) 

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(4\)

Câu 22 :

Tìm tổng các số nguyên $n$ biết: \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) .

  • A.

    \( - 3\)

  • B.

    \( - 2\)

  • C.

    \( 0\)

  • D.

    \(4\)

Câu 23 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(C =  - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

  • A.

    \( - 10\)

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(10\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu trả lời đúng:

  • A.

    \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\) 

  • B.

    \(\left( { - 9} \right) + 19 > 19 + \left( { - 9} \right)\)

  • C.

    \(\left( { - 9} \right) + 19 < 19 + \left( { - 9} \right)\)

  • D.

    \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) = 19 + 19\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\left( { - 9} \right) + 19 = 10;\,\;19 + \left( { - 9} \right) = 10\) nên \(\left( { - 9} \right) + 19 = 19 + \left( { - 9} \right)\).

Do đó câu A đúng, câu B, C sai.

Vì \(\left( { - 9} \right) + \left( { - 9} \right) =  - 18;\,19 + 19 = 38;\, - 18 \ne 38\) nên câu D sai.

Câu 2 :

Tìm $x$ biết: $44 - x - 16{\rm{ }} =  - 60$

  • A.

    \(x = - 88\)

  • B.

    \(x =  - 42\)

  • C.

    \(x = 42\)

  • D.

    \(x = 88\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Thu gọn vế trái
Bước 2: Tìm x

Lời giải chi tiết :

Ta có $44 - x - 16{\rm{ }} =  - 60$

\(\begin{array}{l}\left( {44 - 16} \right) - x =  - 60\\28 - x =  - 60\\x = 28 - \left( { - 60} \right)\\x = 28 + 60\\x = 88\end{array}\)

Vậy \(x = 88.\)

Câu 3 :

Tìm x biết: $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

  • A.

    $-174$

  • B.

    $6$

  • C.

    $-6$

  • D.

    $174$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta có thể làm như sau:
Bước 1: Tìm $x + 84$ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Bước 2: Tìm $x$ bằng cách lấy tổng trừ số hạng đã biết

Hoặc ta có thể phá ngoặc rồi rút gọn vế trái, sau đó thực hiện qui tắc chuyển vế để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết :

Ta có $17 - \left( {x + 84} \right) = 107$

\(\begin{array}{l}x + 84 = 17 - 107\\x + 84 =  - \left( {107 - 17} \right)\\x + 84 =  - 90\\x =  - 90 - 84\\x =  - \left( {90 + 84} \right)\\x =  - 174\end{array}\)

Vậy \(x =  - 174.\)

Câu 4 :

Bỏ ngoặc rồi tính: $\left( {52 - 69 + 17} \right) - \left( {52 + 17} \right)\;$ ta được kết quả là

  • A.

    $69$

  • B.

    $0$

  • C.

    $-69$

  • D.

    $52$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Ta sử dụng qui tắc phá ngoặc

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc : dấu “+” chuyển thành dầu “-“ và dấu “-“ chuyển thành dấu “+”.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.

+ Sử dụng qui tắc cộng số nguyên và tính chất giao hoán để thực hiện phép tính

Lời giải chi tiết :

Ta có: 
$(52 - 69 + 17) - (52 + 17) $

$ = 52 - 69 + 17 - 52 - 17 $

$ = (52 - 52) + (17 - 17) - 69 $

$ = 0 + 0 - 69 $

$ =  - 69$

Câu 5 :

Tính tổng của các số nguyên x, biết: $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$

  • A.

    $6$

  • B.

    $0$

  • C.

    $-6$

  • D.

    $5$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm các giá trị của x thỏa mãn $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}.$
Bước 2: Tính tổng các giá trị của x vừa tìm được

Lời giải chi tiết :

Vì $ - 7 < \;x \le {\rm{5}}$ nên $x\; \in \;\left\{ { - 6; - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$
Tổng các số nguyên $x$ là: 
$( - 6) + ( - 5) + ( - 4) + ( - 3) + ( - 2) + ( - 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5$$ = \left( { - 6} \right) + [( - 5) + 5\left] { + \left[ {\left( { - 4} \right) + 4} \right] + } \right[( - 3) + 3\left]  +  \right[( - 2) + 2\left]  +  \right[( - 1) + 1] + 0$$ = ( - 6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 =  - 6$

Câu 6 :

Cho \(x - 236\)  là số đối của số 0 thì x là:

  • A.

    \( - 234\)

  • B.

    \(234\)

  • C.

    \(0\) 

  • D.

    \(236\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Số đối của 0 là 0.

+ Áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Số đối của số 0 là 0.

Vì \(x - 236\)  là số đối của số 0 nên

\(\begin{array}{l}x - 236 = 0\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 0 + 236\\x\;\;\;\;\;\;\;\;\; = 236.\end{array}\)

Câu 7 :

Cho \(E = \left\{ {3;\, - 8;\,0} \right\}\) . Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?­

  • A.

    \(F = \left\{ {3;\,8;\;\,0;\, - ­3} \right\}\)

  • B.

    \(F = \left\{ { - 3;\, - 8;\,\;0} \right\}\)

  • C.

    \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3} \right\}\;\)

  • D.

    \(F = \left\{ {3;\, - 8;\,\;0;\, - 3;\,\;8} \right\}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm tập hợp và khái niệm số đối của tập hợp để tìm ra tập hợp F.

Số đối của a là –a; số đối của 0 là 0.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp F gồm các phần tử của E và \(E = \left\{ {3; - \,8;\,0} \right\}\) nên $3; - 8;0$ là các phần tử của tập F

Số đối của 3  là -3

Số đối của -8  là 8

Số đối của 0 là 0

Do đó tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là \(F = \left\{ {3;\, - 8;\;\,0;\, - 3;\;\,8} \right\}\)

Câu 8 :

Cho các số sau: \(1280;\, - 291;\;\,43;\, - 52;\;\,28;\;\,1;\;\,0\) . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

  • A.

    \( - 291;\, - 52;\,\;0;\;\,1;\,\;28;\,\;43;\,\;1280\)

  • B.

    \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 52;\, - 291\)

  • C.

    \(0;\,\;1;\;\,28;\;\,43;\, - 52;\, - 291;\;\,1280\)

  • D.

    \(1280;\,\;43;\,\;28;\,\;1;\;\,0;\, - 291;\, - 52\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta sử dụng các kiến thức:

+ Khi biểu diễn trên trục số, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số  nguyên b

+ Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số $0.$

+ Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số $0.$

+ Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

+ Từ đó sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần.

Lời giải chi tiết :

Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là: \(1280;\,\;43;\,\;28;\;\,1;\;\,0;\, - 52;\, - 291.\)

Câu 9 :

Thực hiện phép tính $455 - 5.\left[ {\left( { - 5} \right) + 4.\left( { - 8} \right)} \right]$ ta được kết quả là

  • A.

    Một số chia hết cho 10

  • B.

    Một số chẵn chia hết cho 3

  • C.

    Một số lẻ

  • D.

    Một số lẻ chia hết cho 5

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+Biểu thức có chứa phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện tính phép nhân, chia trước, thực hiện tính phép tính cộng, trừ sau
+ Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện bỏ ngoặc theo thứ tự: $()\; \to \;[]\; \to \;\{ \} $

Lời giải chi tiết :

Ta có
$\begin{array}{l}455 - 5.[( - 5) + 4.( - 8)]\\ = 455 - 5.( - 5 - 32)\\ = 455 - 5.[ - (5 + 32)]\\ = 455 - 5.( - 37)\\ = 455 + 185\\ = 640\end{array}$

Nhận thấy \(640\, \vdots \,10\) nên chọn A.

Câu 10 :

Tính $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\;$

  • A.

    $186$

  • B.

    $164$

  • C.

    $30$

  • D.

    $168$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Biểu thức có chứa phép tính nhân và phép tính trừ nên ta thực hiện tính phép nhân trước, thực hiện tính phép trừ sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có $\left( { - 9} \right).\left( { - 12} \right) - \left( { - 13} \right).6\; = 108 - \left( { - 78} \right) = 108 + 78 = 186$

Câu 11 :

Thực hiện phép tính  \( - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\) ta được kết quả là

  • A.

    \(69\)

  • B.

    \(-69\)

  • C.

    \(96\)

  • D.

    \(0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc dấu ngoặc, quy tắc trừ hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số đối để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l} - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - \left( {113 - 567} \right)\\ =  - 567 - \left( { - 113} \right) + \left( { - 69} \right) - 113 + 567\\ = \left( { - 567 + 567} \right) - \left( { - 113 + 113} \right) + \left( { - 69} \right)\\ = 0 - 0 + \left( { - 69} \right)\\ =  - 69.\end{array}\)

Câu 12 :

Tìm $x,$ biết: $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

  • A.

    \(x = 12\)

  • B.

    \(x =  - 8\)

  • C.

    \(x = 12\) hoặc \(x =  - 8\)

  • D.

    \(x = 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng $A.{\rm{ }}B = 0$ thì $A = 0$ hoặc $B = 0$

Lời giải chi tiết :

Ta  có $\left( {x - 12} \right).\left( {8 + x} \right) = 0$

TH1:

 \(\begin{array}{l}x - 12 = 0\\x = 12\end{array}\)

TH2:

\(\begin{array}{l}8 + x = 0\\x =  - 8\end{array}\)

Vậy \(x = 12\); \(x =  - 8.\)

Câu 13 :

Tính \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\) ta được kết quả là

  • A.

    \( - 144\)

  • B.

    \(144\)

  • C.

    \( - 204\)

  • D.

    \(204\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta thực hiện lũy thừa trước sau đó tính ngoặc tròn rồi đến ngoặc vuông

Lời giải chi tiết :

Ta có \( - 4.[12:{( - 2)^2} - 4.( - 3)] - {( - 12)^2}\)

$\begin{array}{l} =  - 4.[12:4 - ( - 12)] - 144 \\=  - 4.(3 + 12) - 144 =  - 4.15 - 144\\ =  - 60 - 144 =  - (60 + 144) =  - 204\end{array}$

Câu 14 :

Cho  \(A =  - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\)  . Chọn câu đúng.

  • A.

    Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0

  • B.

    Giá trị của A là số lẻ

  • C.

    Giá trị của A là số dương

  • D.

    Giá trị của A là số chia hết cho 3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng; tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A =  - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 89} \right] + 128.\left( {89 - 125} \right)\\ =  - 128.\left( { - 25} \right) - 128.89 + 128.89 + 128.\left( { - 125} \right)\\ = \left( { - 128.89 + 128.89} \right) - \left[ {128.\left( { - 25} \right) - 128.\left( { - 125} \right)} \right]\\ = 0 - 128.\left[ {\left( { - 25} \right) + 125} \right]\\ =  - 128.100\\ =  - 12800.\end{array}\)

Vậy giá trị của A là số chẵn, số âm có chữ số tận cùng là 0 và không chia hết cho 3.

Câu 15 :

Cho \({x_1}\) là số nguyên thỏa mãn  \({\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 =  - 10\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    \({x_1} >  - 4\)

  • B.

    \({x_1} > 0\)

  • C.

    \({x_1} =  - 5\) 

  • D.

    \({x_1} <  - 5\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu; quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu; quy tắc chuyển vế và định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}{\left( {x + 3} \right)^3}:3 - 1 =  - 10\\{\left( {x + 3} \right)^3}:3=  - 10 + 1\\{\left( {x + 3} \right)^3}:3=  - 9\\{\left( {x + 3} \right)^3} = \left( { - 9} \right).3\\{\left( {x + 3} \right)^3} =  - 27\\{\left( {x + 3} \right)^3} = {\left( { - 3} \right)^3}\\x + 3 =  - 3\\x=  - 3 - 3\\x=  - 6.\end{array}\)

Vậy \({x_1} =  - 6 <  - 5\).

Câu 16 :

Cho \(x \in \mathbb{Z}\) và $-5$ là bội của \(x + 2\) thì giá trị của x bằng:

  • A.

    \( - 1;\,1;\,5;\, - 5\)

  • B.

    \( \pm 3;\, \pm 7\)

  • C.

    \( - 1;\, - 3;\,3;\, - 7\)

  • D.

    \(7;\, - 7\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của $-5$

+ Lập bảng giá trị để tìm x

Lời giải chi tiết :

Ta có: -5 là bội của \(x + 2\) suy ra \(x + 2\) là ước của -5.

Mà \(Ư\left( { - 5} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 5} \right\}\) nên suy ra \(x + 2 \in \left\{ { \pm 1;\, \pm 5} \right\}\)

Xét bảng:

Vậy \(x \in \left\{ { - 1;\,3;\, - 3;\, - 7} \right\}\) .

Câu 17 :

Khi \(x =  - 12\) giá trị của biểu thức \(\left( {x - 8} \right)\left( {x + 17} \right)\) là:

  • A.

    \( - 100\)

  • B.

    \(100\)

  • C.

    \( - 96\)

  • D.

    Một kết quả khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thay \(x =  - 12\) vào biểu thức ta tính được giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Thay  \(x =  - 12\)  vào biểu thức ta được:

\(\begin{array}{l}\left( { - 12 - 8} \right)\left( { - 12 + 17} \right)\\ = \left( { - 20} \right).5\\ =  - 100\end{array}\)

Câu 18 :

Cho x là số nguyên và  \(x + 1\)  là ước của 5 thì giá trị của x là:

  • A.

    \(0;\, - 2;\,\;4;\, - 6\)

  • B.

    \(0;\, - 2;\;\,4;\;\,6\)

  • C.

    \(0;\,\;1;\;\,3;\,\;6\)

  • D.

    \(2;\, - 4;\, - 6;\,\;7\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng khái niệm bội và ước của một số nguyên để tìm các ước của 5.

+ Lập bảng giá trị để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\left( {x + 1} \right) \in Ư\left( 5 \right) \) suy ra \( \left( {x + 1} \right) \in \left\{ { - 5;\, - 1;\;\,1;\,\;5} \right\}.\)

Xét bảng:

Vậy \(x \in \left\{ {0;\,4;\, - 2;\, - 6} \right\}\) .

Câu 19 :

Chọn câu đúng nhất. Với \(a,b,c \in \mathbb{Z}\) :

  • A.

    \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) = - a\left( {c + d} \right)\)

  • B.

    \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

  • C.

    A, B đều sai

  • D.

    A, B đều đúng

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến đổi vế trái sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất kết hợp; quy tắc nhân hai số nguyên để rút gọn.

Từ đó so sánh với vế phải ở các đáp án.

Lời giải chi tiết :

+ Đáp án A: Xét \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) =  - a\left( {c + d} \right)\), với \(a,b,c,d \in \mathbb{Z}\)

\(\begin{array}{l}VT = a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right)\\ = ab - ac - ab - ad\\ = \left( {ab - ab} \right) - \left( {ac + ad} \right)\\ = 0 - a\left( {c + d} \right)\\ =  - a\left( {c + d} \right)\\ = VP\end{array}\)

Vậy \(a\left( {b - c} \right) - a\left( {b + d} \right) =  - a\left( {c + d} \right)\) với \(a,b,c,d \in \mathbb{Z}\) hay A đúng.

+ Đáp án B: Với \(a,\,b,\,c \in \mathbb{Z}\) xét \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\)

\(\begin{array}{l}VT = a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = ab + ac - ba + bc\\\,\,\,\,\,\,\, = \left( {ab - ba} \right) + \left( {ac + bc} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = 0 + c\left( {a + b} \right)\\\,\,\,\,\,\,\, = c\left( {a + b} \right)\\VP = \left( {a + b} \right)c\\ \Rightarrow VT = VP\end{array}\)

Vậy \(a\left( {b + c} \right) - b\left( {a - c} \right) = \left( {a + b} \right)c.\) Hay B đúng.

Vậy cả A, B đều đúng

Câu 20 :

Tìm các số $x,{\rm{ }}y,{\rm{ }}z$ biết: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x =  - 3$.

  • A.

    \(x = - 1;y = 12;z = - 2.\)

  • B.

    \(x =  - 1;y = 11;z =  - 2.\)

  • C.

    \(x = - 2;y = - 1;z = 12.\)

  • D.

    \(x = 12;y =  - 1;z =  - 2.\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Cộng các dữ kiện đề bài cho để tính tổng \(x + y + z\)

+ Từ đó tính \(x;y;z\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: $x + y = 11,{\rm{ }}y + z = 10,{\rm{ }}z + x =  - 3$ nên

\(\begin{array}{l}\left( {x + y} \right) + \left( {y + z} \right) + \left( {z + x} \right) = 11 + 10 + \left( { - 3} \right)\\ x + y + y + z + z + x = 21 + \left( { - 3} \right)\\ \left( {x + x} \right) + \left( {y + y} \right) + \left( {z + z} \right) = 18\\ 2x + 2y + 2z = 18\\ 2\left( {x + y + z} \right) = 18\\ x + y + z = 9\end{array}\)

Vậy \(x + y + z = 9.\)
+) $z = (x + y + z) - (x + y) = 9 - 11 =  - 2$
+)$x = (x + y + z) - (y + z) = 9 - 10 =  - 1$
+) $y = (x + y + z) - (x + z) = 9 - \left( { - 3} \right) = 12$
Vậy \(x =  - 1;y = 12;z =  - 2.\)

Câu 21 :

Có bao nhiêu số nguyên n  thỏa mãn  \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) ?

  • A.

    \(1\)

  • B.

    \(2\) 

  • C.

    \(3\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Biến đổi \(2n - 1\) thành tổng hai số nguyên trong đó một số hạng có chứa \(n + 1\) .

+ Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, hiệu và định nghĩa bội và ước của một số nguyên

+ Lập bảng để tìm ra n

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(2n - 1 = 2n + 2 - 3 = \left( {2n + 2} \right) - 3 = 2\left( {n + 1} \right) - 3\)

Vì \(\left( {2n - 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) nên \(\left[ {2\left( {n + 1} \right) - 3} \right] \vdots \left( {n + 1} \right)\) .

Mà \(2\left( {n + 1} \right) \vdots \left( {n + 1} \right)\) , suy ra \( - 3 \vdots \left( {n + 1} \right) \Rightarrow n + 1 \in U\left( { - 3} \right) = \left\{ { \pm 1;\, \pm 3} \right\}\) .

Ta có bảng sau:

Vậy \(n \in \left\{ { - 4;\, - 2;\,0;\,2} \right\}\)

Do đó có 4 số nguyên \(n\) thỏa mãn đề bài.

Câu 22 :

Tìm tổng các số nguyên $n$ biết: \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) .

  • A.

    \( - 3\)

  • B.

    \( - 2\)

  • C.

    \( 0\)

  • D.

    \(4\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Ta thấy tích hai số là một số âm khi hai số đó trái dấu.

+ Từ đó chia hai trường hợp:

TH1: \(n + 3 > 0\) và \(n - 2 < 0\)

TH2: \(n + 3 < 0\) và \(n - 2 > 0\)

Từ các trường hợp ta tìm giá trị của n.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\left( {n + 3} \right)\left( {n - 2} \right) < 0\) nên suy ra \(n + 3\) và \(n - 2\) là hai số trái dấu.

TH1:  \(\left\{ \begin{array}{l}n + 3 > 0\\n - 2 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n > 0 - 3\\n < 0 + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n >  - 3\\n < 2\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 3 < n < 2 \Rightarrow n \in \left\{ { - 2;\, - 1;\;\,0;\;\,1} \right\}\) vì \(n \in Z.\)

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}n + 3 < 0\\n - 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n < 0 - 3\\n > 0 + 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}n <  - 3\\n > 2\end{array} \right.\) suy ra không có giá trị nào của n thỏa mãn.

Vậy \(n \in \left\{ { - 2;\, - 1;\,\;0;\;\,1} \right\}\).

Tổng các số nguyên thỏa mãn là \(\left( { - 2} \right) + \left( { - 1} \right) + 0 + 1 =  - 2.\)

Câu 23 :

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(C =  - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

  • A.

    \( - 10\)

  • B.

    \(5\)

  • C.

    \(0\)

  • D.

    \(10\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất \({A^2} \ge 0\) với mọi A và tính chất \(m - {A^2} \le m\)  để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

\(C =  - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10\)

Ta có: \({\left( {x - 5} \right)^2} \ge 0,\,\forall x \in \mathbb{Z} \Rightarrow  - {\left( {x - 5} \right)^2} \le 0,\;\,\forall x \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow  - {\left( {x - 5} \right)^2} + 10 \le 10,\,\;\forall x \in \mathbb{Z}\)

Suy ra \(C \le 10\,\,\forall x \in \mathbb{Z}\) .

\(C = 10\) khi \({\left( {x - 5} \right)^2} = 0 \Rightarrow x - 5 = 0 \Rightarrow x = 5\)

Vậy giá trị lớn nhất của C là 10 khi \(x = 5\) .

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm