[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 2 chương 6 cánh diều có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số. Đây là một chủ đề quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, xây dựng nền tảng cho việc học các phép tính với phân số ở các lớp học sau. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc cộng, trừ phân số có cùng mẫu và khác mẫu, từ đó giải quyết được các bài tập liên quan. Bài học cũng nhấn mạnh việc rút gọn phân số và các phép biến đổi liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ phân số: Cộng, trừ phân số có cùng mẫu và khác mẫu. Áp dụng các quy tắc một cách chính xác: Thực hiện phép cộng, trừ phân số với các bước rõ ràng và đúng. Rút gọn phân số: Xác định và thực hiện việc rút gọn phân số một cách hiệu quả. Biến đổi các phép tính về dạng đơn giản nhất: Rút gọn phân số và áp dụng các quy tắc cộng, trừ phân số. Giải các bài tập trắc nghiệm: Áp dụng kiến thức đã học để trả lời chính xác các câu hỏi trắc nghiệm. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành, bao gồm:
Giới thiệu lý thuyết:
Giải thích chi tiết các quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu và khác mẫu.
Ví dụ minh họa:
Các ví dụ cụ thể, được phân tích kỹ lưỡng, giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng.
Bài tập vận dụng:
Các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, đa dạng về dạng thức.
Trắc nghiệm:
Đánh giá hiệu quả tiếp thu kiến thức thông qua bài trắc nghiệm.
Kiến thức về phép cộng, trừ phân số có nhiều ứng dụng trong đời sống:
Tính toán các phần trăm:
Ví dụ, tính toán chiết khấu, lãi suất, v.v.
Chia sẻ tài sản:
Chia một phần tài sản cho nhiều người.
Đo lường và tính toán:
Tính độ dài, diện tích, thể tích.
Giải quyết bài toán thực tế:
Sử dụng phép cộng, trừ phân số để giải quyết các bài toán liên quan.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, kết nối trực tiếp với các bài học về số học. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ các quy tắc và cách vận dụng.
Làm ví dụ:
Luyện tập các ví dụ để nắm vững các bước thực hiện.
Làm bài tập:
Thực hành giải các bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
Làm trắc nghiệm:
Kiểm tra kiến thức và làm rõ những chỗ chưa hiểu.
Hỏi đáp:
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
(Phần này cần cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án chi tiết, tránh làm tắt. Ví dụ: Câu hỏi, A. ..., B. ..., C. ..., D...., Đáp án và giải thích chi tiết.)
Keywords (40 từ khóa):Toán 6, phân số, phép cộng phân số, phép trừ phân số, cùng mẫu, khác mẫu, rút gọn phân số, cộng trừ phân số, trắc nghiệm, cánh diều, bài tập, đáp án, giải thích, bài học, số học, toán lớp 6, ví dụ, luyện tập, kỹ năng, thực hành, ứng dụng, đời sống, chương trình học, bài 2, chương 6, tải file, download, ôn tập, phép tính, quy tắc, biến đổi, giải bài tập, số học, quy tắc cộng, quy tắc trừ, phân số đơn giản, mẫu số chung, tiếp thu kiến thức, trắc nghiệm toán.
Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 6 Cánh diều
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Chương 6 (Cánh diều) về Phép cộng và phép trừ phân số. Bài học bao gồm lý thuyết, ví dụ, bài tập trắc nghiệm và đáp án chi tiết. Học sinh sẽ nắm vững quy tắc cộng, trừ phân số, từ cơ bản đến nâng cao. Download ngay để luyện tập hiệu quả!
Đề bài
Cho hai đường thẳng \(a;b.\) Khi đó \(a;b\) có thể
-
A.
Song song
-
B.
Trùng nhau
-
C.
Cắt nhau
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Chọn câu đúng.
-
A.
Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng
-
B.
Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng
-
C.
Hai đường thẳng phân biệt thì song song
-
D.
Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa
Cho $3$ đường thẳng $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điểm?
-
A.
ba đường thẳng đôi một cắt nhau
-
B.
\(a\) cắt \(b\) và \(a\) song song \(c\)
-
C.
ba đường thẳng đôi một song song
-
D.
\(a\) song song \(b\) và \(a\) cắt \(c\)
Cho đường thẳng $m$ và đường thẳng $n$ cắt nhau tại $A,$ đường thẳng $a$ không cắt đường thẳng $m$ nhưng cắt đường thẳng $n$ tại $B.$ Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Chọn hình vẽ có hai đường thẳng vuông góc với nhau:
Chọn hình vẽ có hai đường thẳng song song với nhau:
Cho hình vẽ như sau:
Cạnh AH vuông góc với cạnh nào dưới đây?
A. BH, HC và BC
B. BH và AC
C. AB, AC và HC
D. AB và AC
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình đã cho có
cặp cạnh song song với nhau.
Cho hình vẽ như sau :
Cạnh DE song song với mấy cạnh, đó là những cạnh nào?
A. \(2\) cạnh, đó là BC, AI
B. \(2\) cạnh, đó là IK, EK
C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK
D. \(4\) cạnh, đó là BC, GH, AD, EK
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình có
cặp cạnh vuông góc với nhau,
cặp cạnh song song.
Cho hình vẽ như sau:
Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào?
A. Cạnh PE, PD
B. Cạnh QH, QG
C. Cạnh DE, GH
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Cho hình vẽ sau:
Trong hình trên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?
A. \(10\) cặp
B. \(9\) cặp
C. \(8\) cặp
D. \(7\) cặp
Lời giải và đáp án
Cho hai đường thẳng \(a;b.\) Khi đó \(a;b\) có thể
-
A.
Song song
-
B.
Trùng nhau
-
C.
Cắt nhau
-
D.
Cả ba đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Vị trí của hai đường thẳng:
Hai đường thẳng $a,{\rm{ }}b$ bất kì có thể:
+ Trùng nhau: có vô số điểm chung.
+ Cắt nhau: chỉ có $1$ điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.
+ Song song: không có điểm chung nào.
Hai đường thẳng \(a,b\) bất kì có thể trùng nhau, song song hoặc cắt nhau.
Chọn câu đúng.
-
A.
Qua hai điểm phân biệt có vô số đường thẳng
-
B.
Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng
-
C.
Hai đường thẳng phân biệt thì song song
-
D.
Trong ba điểm thẳng hàng thì có hai điểm nằm giữa
Đáp án : B
Nhận xét tính đúng sai của từng đáp án dựa vào các kiến thức về sự xác định đường thẳng đi qua hai điểm, số điểm thuộc đường thẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, vị trí của ba điểm thẳng hàng.
Đáp án A: Qua hai điểm phân biệt có một và chỉ một đường thẳng nên A sai.
Đáp án B: Có vô số điểm cùng thuộc một đường thẳng nên B đúng.
Đáp án C: Hai đường thẳng phân biệt thì có thể song song hoặc cắt nhau nên C sai.
Đáp án D: Trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại nên D sai.
Cho $3$ đường thẳng $a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c$ phân biệt. Trong trường hợp nào thì ba đường thẳng đó đôi một không có giao điểm?
-
A.
ba đường thẳng đôi một cắt nhau
-
B.
\(a\) cắt \(b\) và \(a\) song song \(c\)
-
C.
ba đường thẳng đôi một song song
-
D.
\(a\) song song \(b\) và \(a\) cắt \(c\)
Đáp án : C
Sử dụng các vị trí của hai đường thẳng phân biệt:
+ Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.
+ Song song: không có điểm chung nào.
Ba đường thẳng đôi một không có giao điểm nghĩa là:
+ \(a,b\) không có giao điểm hay \(a\) song song \(b\)
+ \(b,c\) không có giao điểm hay \(b\) song song \(c\)
+ \(a,c\) không có giao điểm hay \(a\) song song \(c\)
Vậy ba đường thẳng đôi một song song.
Cho đường thẳng $m$ và đường thẳng $n$ cắt nhau tại $A,$ đường thẳng $a$ không cắt đường thẳng $m$ nhưng cắt đường thẳng $n$ tại $B.$ Hãy chọn hình vẽ đúng trong các hình sau?
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : C
Quan sát các hình vẽ ở từng đáp án, so sánh với các dữ kiện bài cho và kết luận.
Sử dụng lý thuyết về vị trí của hai đường thẳng:
+ Cắt nhau: chỉ có 1 điểm chung - điểm chung đó gọi là giao điểm.
+ Song song: không có điểm chung nào.
Hình A: Có đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,$ đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $m$ tại $B$ nhưng không cắt đường thẳng $n$ (trái với đề bài là $a$ cắt $n$ tại $B$ ) (loại)
Hình B: Đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,{\rm{ }}a$ cắt m tại $C,$ cắt $n$ tại $B$ (trái với đề bài là $a$ không cắt $m$) (loại)
Hình C: Đường thẳng $m$ cắt đường thẳng $n$ tại $A,$ đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $n$ tại $B$ và $a$ không cắt $m$ (thỏa mãn)
Hình D: Đường thẳng $a$ cắt đường thẳng $m$ tại $B$ (trái với đề bài là \(a\) không cắt \(m\)) (loại)
Chọn hình vẽ có hai đường thẳng vuông góc với nhau:
Quan sát hình vẽ để xác định hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ nhất có hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Chọn hình vẽ có hai đường thẳng song song với nhau:
Quan sát hình vẽ để xác định hai đường thẳng song song với nhau.
Quan sát các hình đã cho ta thấy hình thứ ba từ trên xuống dưới có hai đường thẳng song song với nhau.
Cho hình vẽ như sau:
Cạnh AH vuông góc với cạnh nào dưới đây?
A. BH, HC và BC
B. BH và AC
C. AB, AC và HC
D. AB và AC
A. BH, HC và BC
Quan sát hình vẽ để xác định các cạnh vuông góc với nhau.
Quan sát hình vẽ ta thấy AH vuông góc với các cạnh là HB, HC và BC.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình đã cho có
cặp cạnh song song với nhau.
Trong hình đã cho có
cặp cạnh song song với nhau.
Quan sát hình vẽ để xác định cặp cạnh song song với nhau.
Trong hình trên có ED song song với AH.
Vậy hình đã cho có \(1\) cặp cạnh song song với nhau.
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1\) .
Cho hình vẽ như sau :
Cạnh DE song song với mấy cạnh, đó là những cạnh nào?
A. \(2\) cạnh, đó là BC, AI
B. \(2\) cạnh, đó là IK, EK
C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK
D. \(4\) cạnh, đó là BC, GH, AD, EK
C. \(3\) cạnh, đó là BC, GH, IK
Quan sát hình vẽ để xác định các cạnh song song với nhau.
Quan sát hình ta thấy cạnh DE song song với \(3\) cạnh là BC, GH, IK.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong hình có
cặp cạnh vuông góc với nhau,
cặp cạnh song song.
Trong hình có
cặp cạnh vuông góc với nhau,
cặp cạnh song song.
Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc và các cặp cạnh song song.
Hình đã cho có:
- \(2\) cặp cạnh vuông góc là MN và MT; TM và TQ.
- \(1\) cặp cạnh song song là MN và TQ.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(2\,\,;\,\,1\).
Cho hình vẽ như sau:
Cạnh PQ vuông góc với những cạnh nào?
A. Cạnh PE, PD
B. Cạnh QH, QG
C. Cạnh DE, GH
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.
Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh PQ vuông góc với các cạnh là PE, PD, QH, QG, DE, GH.
Cho hình vẽ sau:
Trong hình trên có bao nhiêu cặp cạnh song song với nhau?
A. \(10\) cặp
B. \(9\) cặp
C. \(8\) cặp
D. \(7\) cặp
A. \(10\) cặp
Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh song song với nhau.
Hình vẽ đã cho có:
- Cạnh AB song song với cạnh CD.
- Cạnh AB song song với cạnh MN .
- Cạnh AB song song với cạnh PQ.
- Cạnh AB song song với cạnh RT.
- Cạnh CD song song với cạnh MN.
- Cạnh CD song song với cạnh PQ.
- Cạnh CD song song với cạnh RT .
- Cạnh MN song song với cạnh PQ.
- Cạnh MN song song với cạnh PT.
- Cạnh PQ song song với cạnh RT.
Vậy trong hình đã cho có \(10\) cặp cạnh song song với nhau.