[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 5 cánh diều có đáp án
Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ phân số đối với học sinh lớp 6 theo chương trình sách giáo khoa Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy tắc thực hiện phép cộng và phép trừ phân số, từ đó vận dụng thành thạo vào giải quyết các bài toán liên quan. Bài học cung cấp các ví dụ minh họa, bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh tự đánh giá khả năng hiểu biết của mình.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi học xong bài, học sinh sẽ:
Hiểu rõ: Khái niệm phân số, mẫu số chung, phân số tối giản. Nắm vững: Quy tắc cộng và trừ phân số cùng mẫu, khác mẫu. Vận dụng: Quy tắc thực hiện phép cộng và trừ phân số để giải quyết các bài toán trắc nghiệm và tự luận. Rèn luyện: Kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. Phát triển: Tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề toán học. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.
Giải thích chi tiết:
Các quy tắc về cộng, trừ phân số sẽ được giải thích rõ ràng, cùng với ví dụ minh họa cụ thể, hướng dẫn từng bước.
Thực hành:
Bài học sẽ bao gồm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau, từ dễ đến khó, giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực hành.
Đáp án chi tiết:
Mỗi bài tập đều có hướng dẫn giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng tìm hiểu và sửa lỗi sai.
Luyện tập bổ sung:
Học sinh có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trên sách giáo khoa hoặc các nguồn tài liệu khác.
Kiến thức về cộng và trừ phân số có nhiều ứng dụng thực tiễn trong cuộc sống:
Chia sẻ thức ăn:
Ví dụ như chia một chiếc bánh thành nhiều phần bằng nhau và tính toán phần bánh được chia cho mỗi người.
Đo lường:
Ví dụ như tính toán tổng chiều dài của các đoạn thẳng có đơn vị đo khác nhau.
Tài chính:
Ví dụ như tính toán chi tiêu, thu nhập hàng ngày.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 6, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài học về phân số ở các lớp tiếp theo. Nó được kết nối trực tiếp với những kiến thức đã học trước đó về phân số, giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức. Bài học chuẩn bị cho các bài học tiếp theo, như quy đồng mẫu số, so sánh phân sốu2026
6. Hướng dẫn học tậpĐể học hiệu quả bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ: Các quy tắc và ví dụ minh họa trong bài học. Làm bài tập: Các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Tự giải quyết vấn đề: Thử giải các bài toán trắc nghiệm trước khi xem đáp án chi tiết. Hỏi thầy cô: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học. Làm bài tập thêm: Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Xem lại bài: Các ví dụ, bài tập giải sai để khắc phục lỗi sai. * Kết hợp với các phương pháp khác: Ví dụ như sử dụng hình ảnh, sơ đồ tư duy để hiểu rõ hơn về kiến thức. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Trắc nghiệm Toán 6 Bài 9: Phép cộng trừ phân số
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Ôn tập trắc nghiệm Toán 6 Bài 9 Chương 5 về phép cộng và phép trừ phân số (Cánh diều). Bài học bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn kỹ năng tính toán. Download file trắc nghiệm ngay để luyện tập!
Keywords:[Danh sách 40 keywords về Trắc nghiệm toán 6 bài 9 chương 5 cánh diều có đáp án được đặt ở đây]
(Ví dụ: phép cộng phân số, phép trừ phân số, phân số cùng mẫu, phân số khác mẫu, toán lớp 6, trắc nghiệm toán, sách giáo khoa cánh diều, bài tập trắc nghiệm, hướng dẫn giải, đáp án chi tiết,...)
Đề bài
Phân số \(\dfrac{{47}}{{100}}\) được viết dưới dạng phần trăm là
-
A.
$4,7\% $
-
B.
\(47\% \)
-
C.
\(0,47\% \)
-
D.
\(470\% \)
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\) ta được
-
A.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)
-
B.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\% < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)
-
C.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
-
D.
\( - 1\dfrac{1}{{12}} < - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là
-
A.
\(\dfrac{9}{{20}};45\% \)
-
B.
\(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)
-
C.
\(450;45000\% \)
-
D.
\(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)
Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là
-
A.
$ - \dfrac{5}{6}$
-
B.
\(0\)
-
C.
\( - \dfrac{6}{5}\)
-
D.
\(1\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)
-
A.
$0$
-
B.
\(\dfrac{6}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{{25}}\)
-
D.
\(1\)
Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y = - 2,3\).
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(-2\)
\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. \(0,27\% \)
B. \(2,7\% \)
C. \(27\% \)
D. \(270\% \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)
\(\% \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(28\% + 47\% = \)
\(\% \)
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)
A. \(22\)
B. \(32\)
C. \(225\)
D. \(228\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.
Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm
\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).
Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm
\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.
Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm \(10\) chiếm \(42\% \), số bạn đạt điểm \(9\) ít hơn số bạn đạt điểm \(10\) là \(8,5\% \). Hỏi số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. \(33,5\% \)
B. \(49,5\% \)
C. \(50,5\% \)
D. \(75,5\% \)
Một trang trại nuôi \(500\) con gà và vịt, trong đó có \(275\) con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.
A. \(45\% \)
B. \(40\% \)
C. \(55\% \)
D. \(50\% \)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.
Vậy số bi vàng chiếm
\(\% \) số bi cả hộp.
Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:
Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
-
A.
\(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)
-
B.
\(66\dfrac{2}{3}\% = \dfrac{{11}}{{25}}\)
-
C.
\(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)
-
D.
\(0,075:5\% = \dfrac{3}{2}\)
Lời giải và đáp án
Phân số \(\dfrac{{47}}{{100}}\) được viết dưới dạng phần trăm là
-
A.
$4,7\% $
-
B.
\(47\% \)
-
C.
\(0,47\% \)
-
D.
\(470\% \)
Đáp án : B
Những phân số có mẫu là $100$ còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu $\% .$
Ta có: \(\dfrac{{47}}{{100}} = 47\% \)
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần \(23\% ;\,\dfrac{{12}}{{100}}; - 1\dfrac{1}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}};5\dfrac{1}{2}\) ta được
-
A.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2} < 23\% \)
-
B.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < 23\% < \dfrac{{12}}{{100}} < 5\dfrac{1}{2}\)
-
C.
\( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
-
D.
\( - 1\dfrac{1}{{12}} < - \dfrac{{31}}{{24}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
Đáp án : C
Đổi các số thập phân, hỗn số về các phân số, chia thành hai nhóm phân số dương và phân số âm rồi so sánh các phân số trong cùng một nhóm.
Chú ý: Phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương.
Ta có: \(23\% = \dfrac{{23}}{{100}};\) \( - 1\dfrac{1}{{12}} = - \dfrac{{13}}{{12}};\) \(5\dfrac{1}{2} = \dfrac{{11}}{2}\)
Ta chia thành hai nhóm phân số là: \(\dfrac{{23}}{{100}};\dfrac{{12}}{{100}};\dfrac{{11}}{2}\) và \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)
Nhóm 1:
\(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < 1 < \dfrac{{11}}{2}\) nên \(\dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\)
Nhóm 2: \( - \dfrac{{13}}{{12}}; - \dfrac{{31}}{{24}}\)
\( - \dfrac{{13}}{{12}} = \dfrac{{ - 26}}{{24}} > \dfrac{{ - 31}}{{24}}\) nên \( - \dfrac{{13}}{{12}} > - \dfrac{{31}}{{24}}\)
Vậy \( - \dfrac{{31}}{{24}} < - \dfrac{{13}}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < \dfrac{{23}}{{100}} < \dfrac{{11}}{2}\) hay \( - \dfrac{{31}}{{24}} < - 1\dfrac{1}{{12}} < \dfrac{{12}}{{100}} < 23\% < 5\dfrac{1}{2}\)
Tỉ số và tỉ số phần trăm của số \(2700\,m\) và \(6\,km\) lần lượt là
-
A.
\(\dfrac{9}{{20}};45\% \)
-
B.
\(\dfrac{9}{{20}};4,5\% \)
-
C.
\(450;45000\% \)
-
D.
\(\dfrac{9}{{200}};4,5\% \)
Đáp án : A
Đưa các số về cùng một đơn vị rồi tính tỉ số và tỉ số phần trăm:
+ Thương trong phép chia số a cho số b (\(b \ne 0\)) gọi là tỉ số của \(a\) và \(b\)
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\) , ta nhân \(a\) với \(100\) rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu $\% $ vào kết quả: \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \)
Đổi \(6km = 6000m\)
+ Tỉ số của \(2700m\) và \(6000m\) là \(2700:6000 = \dfrac{9}{{20}}\)
+ Tỉ số phần trăm của \(2700m\) so với \(6000m\) là \(\dfrac{{2700.100}}{{6000}}\% = 45\% \)
Giá trị của \(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\) là
-
A.
$ - \dfrac{5}{6}$
-
B.
\(0\)
-
C.
\( - \dfrac{6}{5}\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : B
Đổi các hỗn số, số thập phân thành phân số rồi thực hiện phép tính.
Lưu ý thứ tự thực hiện phép tính nếu có ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước.
\(N = - \dfrac{1}{7}\left( {9\dfrac{1}{2} - 8,75} \right):\dfrac{2}{7} + 0,625:1\dfrac{2}{3}\)
\(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{875}}{{100}}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{{625}}{{1000}}:\dfrac{5}{3}\)
\(N = - \dfrac{1}{7}\left( {\dfrac{{19}}{2} - \dfrac{{35}}{4}} \right).\dfrac{7}{2} + \dfrac{5}{8}.\dfrac{3}{5}\)
\(N = - \dfrac{1}{7}.\dfrac{3}{4}.\dfrac{7}{2} + \dfrac{3}{8}\)
\(N = - \dfrac{3}{8} + \dfrac{3}{8} = 0\)
Tìm \(x\) biết \(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)
-
A.
$0$
-
B.
\(\dfrac{6}{5}\)
-
C.
\(\dfrac{4}{{25}}\)
-
D.
\(1\)
Đáp án : C
Đổi các số thập phân và hỗn số ra phân số rồi tìm \(x\) dựa vào các tính chất cơ bản của phân số, tìm thừa số chưa biết trong phép nhân, tìm số trừ trong phép trừ.
\(\dfrac{{\left( {1,16 - x} \right).5,25}}{{\left( {10\dfrac{5}{9} - 7\dfrac{1}{4}} \right).2\dfrac{2}{{17}}}} = 75\% \)
$\dfrac{{\left( {\dfrac{{116}}{{100}} - x} \right).\dfrac{{525}}{{100}}}}{{\left( {\dfrac{{95}}{9} - \dfrac{{29}}{4}} \right).\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{{75}}{{100}}$
\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{{\dfrac{{119}}{{36}}.\dfrac{{36}}{{17}}}} = \dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{{\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}}}{7} = \dfrac{3}{4}\)
\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).\dfrac{{21}}{4}.4 = 7.3\)
\(\left( {\dfrac{{29}}{{25}} - x} \right).21 = 21\)
\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 21:21\)
\(\dfrac{{29}}{{25}} - x = 1\)
\(x = \dfrac{{29}}{{25}} - 1\)
\(x = \dfrac{4}{{25}}\)
Tìm \(y\) biết \(2y + 30\% y = - 2,3\).
-
A.
\(1\)
-
B.
\(2\)
-
C.
\( - 1\)
-
D.
\(-2\)
Đáp án : C
Đưa % và số thập phân về phân số và tìm \(y\).
\(\begin{array}{l}2y + 30\% y = - 2,3\\2y + \dfrac{3}{{10}}y = - \dfrac{{23}}{{10}}\\\dfrac{{23}}{{10}}y = - \dfrac{{23}}{{10}}\\y = - \dfrac{{23}}{{10}}:\dfrac{{23}}{{10}}\\y = - 1\end{array}\)
\(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. \(0,27\% \)
B. \(2,7\% \)
C. \(27\% \)
D. \(270\% \)
C. \(27\% \)
\(\dfrac{a}{{100}}\) có thể viết dưới dạng là \(a\% \) , hay \(\dfrac{a}{{100}} = a\% \).
Ta có: \(\dfrac{{27}}{{100}} = 27\% \)
Vậy \(\dfrac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là \(27\% \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)
\(\% \)
\(\dfrac{{124}}{{400}} = \)
\(\% \)
- Rút gọn phân số \(\dfrac{{124}}{{400}}\) thành phân số có mẫu số là \(100\).
- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).
Ta có: \(\dfrac{{124}}{{400}} = \dfrac{{124:4}}{{400:4}} = \dfrac{{31}}{{100}} = 31\% \)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(31\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(28\% + 47\% = \)
\(\% \)
\(28\% + 47\% = \)
\(\% \)
- Thực hiện cộng như cộng các số tự nhiên.
- Khi viết kết quả ta viết kèm kí hiệu tỉ số phần trăm \((\% )\).
Ta có: \(28\% + 47\% = 75\% \)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(75\).
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\dfrac{2}{8} = \,...\,\% \)
A. \(22\)
B. \(32\)
C. \(225\)
D. \(228\)
C. \(225\)
Để viết được tỉ số phần trăm thích hợp vào ô trống ta có thể làm như sau:
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).
- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).
Ta có:
$2\dfrac{2}{8} = 2\dfrac{{1}}{{4}} = 2\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{225}}{{100}} = 225\% $
Vậy $2\dfrac{2}{8} = 225\% $.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.
Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm
\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.
Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ \(100\) sản phẩm thì có \(4\) sản phẩm không đạt chuẩn.
Vậy số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm
\(\%\) tổng số sản phẩm của nhà máy.
- Tìm tỉ số giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm dưới dạng phân số.
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp
để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).
- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:
\(4:100 = \dfrac{4}{{100}} = 4\% \)
Đáp số: \(4\% \).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).
Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm
\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.
Số quyển truyện Conan chiếm \(45\% \) số quyển truyện có trên giá sách. Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì ít hơn số quyển truyện Conan là \(9\% \).
Vậy số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm
\(\%\) số quyển truyện có trên giá sách.
Tìm tỉ số phần trăm của số quyển truyện Shin ta lấy tỉ số phần trăm của số quyển truyện Conan trừ đi \(9\% \).
Số quyển truyện Shin cậu bé bút chì chiếm số phần trăm số quyển truyện có trên giá sách là:
\(45\% - 9\% = 36\% \)
Đáp số: \(36\% \).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(36\).
Tổng kết điểm bài kiểm tra môn Toán cô giáo thấy số bạn đạt điểm \(10\) chiếm \(42\% \), số bạn đạt điểm \(9\) ít hơn số bạn đạt điểm \(10\) là \(8,5\% \). Hỏi số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
A. \(33,5\% \)
B. \(49,5\% \)
C. \(50,5\% \)
D. \(75,5\% \)
D. \(75,5\% \)
- Tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) ta lấy tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(10\) trừ đi \(8,5\% \).
- Tìm tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) ta lấy tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(9\) cộng với tỉ số phần trăm của số bạn đạt điểm \(10\).
Số bạn đạt điểm \(9\) chiếm số phần trăm số học sinh cả lớp là:
\(42\% - 8,5\% = 33,5\% \)
Số bạn đạt điểm \(9\) và điểm \(10\) chiếm tất cả số phần trăm số học sinh cả lớp là:
\(42\% + 33,5\% = 75,5\% \)
Đáp số: \(75,5\% \)
Một trang trại nuôi \(500\) con gà và vịt, trong đó có \(275\) con gà. Tìm tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó.
A. \(45\% \)
B. \(40\% \)
C. \(55\% \)
D. \(50\% \)
A. \(45\% \)
- Tìm số con vịt của trang trại đó.
- Tìm tỉ số giữa số vịt và tổng số con dưới dạng phân số.
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số phần phân số của tỉ số đã cho với một số thích hợp để phần phân số có mẫu số bằng \(100\).
- Viết tỉ số vừa tìm được thành tỉ số phần trăm có kí hiệu là \(\% \).
Trang trại đó nuôi số con vịt là:
\(500 - 275 = 225\) (con)
Tỉ số phần trăm của số vịt và tổng số con của trang trại đó là:
\(225:500 = \dfrac{{225}}{{500}} = \dfrac{{45}}{{100}} = 45\% \)
Đáp số: \(45\% \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.
Vậy số bi vàng chiếm
\(\% \) số bi cả hộp.
Một hộp bi có \(32\% \) là bi xanh, số bi đỏ gấp đôi số bi xanh, số còn lại là bi vàng.
Vậy số bi vàng chiếm
\(\% \) số bi cả hộp.
- Tìm tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi cả hộp ta lấy tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi cả hộp nhân với \(2\).
- Có thể hiểu \(100\% \) số bi cả hộp là tổng số viên bi trong hộp, muốn tìm tỉ số phần trăm của số bi vàng và số bi cả hộp ta lấy \(100\% \) trừ đi tổng tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi đỏ so với số bi cả hộp.
Tỉ lệ phần trăm của số bi đỏ và số bi cả hộp là:
\(32\% \times 2 = 64\% \)
Tỉ lệ phần trăm giữa tổng số bi xanh, bi đỏ và số bi cả hộp là:
\(32\% + 64\% = 96\% \)
Tỉ số giữa số bi vàng và số bi cả hộp là:
\(100\% - 96\% = 4\% \)
Đáp số: \(4\% \).
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là \(4\).
Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:
Muốn viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản ta có thể làm như sau:
- Viết tỉ số phần trăm đã cho dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là \(100\) (Lưu ý ta có \(1\% = \dfrac{1}{100}\)).
- Rút gọn phân số thành phân số tối giản.
Ta có: \(72\% = \dfrac{{72}}{{100}} =\dfrac{{72:4}}{{100:4}} = \dfrac{{18}}{{25}}\)
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là \(18\,;\,\,25\).
Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
-
A.
\(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = \dfrac{{10}}{{21}}\)
-
B.
\(66\dfrac{2}{3}\% = \dfrac{{11}}{{25}}\)
-
C.
\(0,72:2,7 = \dfrac{4}{{15}}\)
-
D.
\(0,075:5\% = \dfrac{3}{2}\)
Đáp án : B
Thực hiện rút gọn các biểu thức đưa về dạng phân số tối giản rồi kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án.
Đáp án A: \(\dfrac{{2\dfrac{{11}}{{12}}}}{{6\dfrac{1}{8}}} = 2\dfrac{{11}}{{12}}:6\dfrac{1}{8}\)\( = \dfrac{{35}}{{12}}:\dfrac{{49}}{8} = \dfrac{{35}}{{12}}.\dfrac{8}{{49}} = \dfrac{{10}}{{21}}\) nên A đúng.
Đáp án B: \(66\dfrac{2}{3}\% = \dfrac{{200}}{3}:100 = \dfrac{{200}}{3}.\dfrac{1}{{100}} = \dfrac{2}{3}\) nên B sai.
Đáp án C: \(0,72:2,7 = \dfrac{{72}}{{100}}:\dfrac{{27}}{{10}} = \dfrac{{18}}{{25}}.\dfrac{{10}}{{27}} = \dfrac{4}{{15}}\) nên C đúng.
Đáp án D: \(0,075:5\% = \dfrac{{75}}{{1000}}:\dfrac{5}{{100}} = \dfrac{{75}}{{1000}}.\dfrac{{100}}{5} = \dfrac{3}{2}\) nên D đúng.