[Bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 các dạng toán bài 1 (tiếp) chương 5 cánh diều có đáp án

# Trắc nghiệm Toán 6: Các dạng toán Bài 1 (tiếp) Chương 5 Cánh diều

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào các dạng toán từ bài 1 (tiếp theo) của Chương 5 sách giáo khoa Toán lớp 6 Cánh diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, rèn kỹ năng giải các dạng bài tập liên quan. Bài học cung cấp các dạng bài tập trắc nghiệm, giúp học sinh tự đánh giá khả năng hiểu biết và nắm vững kiến thức.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ giúp học sinh:

Hiểu sâu hơn về: Các khái niệm cơ bản của chương 5. Nắm vững cách giải: Các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến bài 1 (tiếp theo) như: (Liệt kê các dạng bài tập cụ thể, ví dụ: phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, phân số, số thập phân, các tính chất phép tính, quy tắc dấu ngoặc,u2026) Rèn luyện: Kỹ năng phân tích bài toán, lựa chọn phương án trả lời đúng. Tự tin: Trong việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm toán học. Nâng cao: kỹ năng tư duy logic và kỹ năng học tập. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm. Học sinh sẽ được làm bài tập trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó. Cấu trúc bài học bao gồm:

Phần lý thuyết: Tóm tắt kiến thức trọng tâm.
Phần bài tập trắc nghiệm: Với nhiều câu hỏi đa dạng.
Phần đáp án: Cung cấp lời giải chi tiết cho mỗi câu hỏi.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học có thể ứng dụng vào nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày, như:

Tính toán đơn giản: Ví dụ như tính toán chi phí, đo lường,u2026 Giải quyết vấn đề: Áp dụng kỹ năng phân tích và giải quyết các vấn đề thực tế. Phát triển tư duy: Giúp học sinh có cái nhìn logic và khoa học hơn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong Chương 5 của sách giáo khoa Toán lớp 6 Cánh diều. Kiến thức được học trong bài học là cơ sở để học sinh tiếp thu các bài học sau trong chương. Các dạng toán được đưa ra trong bài học có tính chất hệ thống, giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa các kiến thức.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản.
Làm nhiều bài tập: Thực hành các dạng toán trắc nghiệm.
Phân tích lời giải: Hiểu rõ tại sao lại chọn đáp án đó.
Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè.
Ôn tập thường xuyên: Giúp học sinh ghi nhớ và vận dụng kiến thức một cách dễ dàng.

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 6 Chương 5 Cánh diều Mô tả Meta: Bài trắc nghiệm Toán 6 Chương 5 Cánh diều, các dạng bài tập về bài 1 (tiếp theo), có đáp án chi tiết. Củng cố kiến thức số học lớp 6, rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Tải file PDF ngay để ôn luyện! Keywords: Trắc nghiệm toán 6, toán lớp 6, chương 5, bài 1, cánh diều, trắc nghiệm, bài tập, số học, số nguyên, phân số, số thập phân, phép tính, cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc dấu ngoặc, đáp án, giải bài tập, học toán, ôn tập, ôn thi, download file, pdf, tài liệu.

Đề bài

Câu 1 :

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\)  với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

  • A.

    \(14\) 

  • B.

    \(23\)  

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(22\)

Câu 2 :

Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{{151}}{{201}}\)                  

  • B.

    \(\dfrac{{602}}{{806}}\)        

  • C.

    \(\dfrac{{301}}{{304}}\)                      

  • D.

    \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

Câu 3 :

Tìm \(x\) biết  \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

  • A.

    \(x=10\) 

  • B.

    \( x=- 10\)           

  • C.

    \(x=5\)     

  • D.

    \(x=6\)    

Câu 4 :

Biểu thức \(\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\) sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

  • A.

    \(16\) 

  • B.

    \(3\)  

  • C.

    \(\dfrac{{16}}{5}\)     

  • D.

    \(\dfrac{{16}}{3}\)

Câu 5 :

Sau khi rút gọn biểu thức  \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\) ta được phân số \(\dfrac{a}{b}.\) Tính tổng \(a + b.\)

  • A.

    \(26\)   

  • B.

    \(13\)  

  • C.

    \(52\)

  • D.

    \(8\)    

Câu 6 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\)  ta được

  • A.

    \(\dfrac{9}{5}\)          

  • B.

    \(\dfrac{9}{{25}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{3}{{25}}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{5}\)    

Câu 7 :

Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\)  và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

  • B.

    \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)  

  • C.

    \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

  • D.

    \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)    

Câu 8 :

Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\)  mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

  • A.

    \(\dfrac{{84}}{{222}}\)                    

  • B.

    \(\dfrac{{200}}{{520}}\)        

  • C.

    \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{100}}{{260}}\)    

Câu 9 :

Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)         

  • C.

    \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)             

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)    

Câu 10 :

Tìm phân số tối giản \(\dfrac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với \(6,\) lấy mẫu cộng với \(14\) thì ta được phân số bằng \(\dfrac{3}{7}.\)

  • A.

    \(\dfrac{4}{5}\)              

  • B.

    \(\dfrac{{ 7}}{3}\)            

  • C.

    \(\dfrac{3}{7}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{7}\)

Câu 11 :

Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

  • A.

    \(35\)      

  • B.

    \(34\)           

  • C.

    \(37\)                        

  • D.

    \(36\)

Câu 12 :

Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)                            

  • B.

    \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)                     

  • C.

    \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)         

  • D.

    \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

Câu 13 :

Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6.5 + 9}}\)  và \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}}\) ta được

  • A.

    $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$ 

  • B.

    $\dfrac{{ - 3}}{{13}},\dfrac{2}{7}$  

  • C.

    $\dfrac{{21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$

  • D.

    $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{36}}{{91}}$

Câu 14 :

Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{5}{{20}}\) và \(\dfrac{{25}}{{20}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{16}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{{14}}{{23}}\)  với số nào để được phân số \(\dfrac{{168}}{{276}}?\)

  • A.

    \(14\) 

  • B.

    \(23\)  

  • C.

    \(12\)

  • D.

    \(22\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lấy tử số và mẫu số của phân số sau lần lượt chia cho tử số và mẫu số của phân số trước, nếu ra cùng một số thì đó là đáp án, nếu ra hai số khác nhau thì ta kết luận không có số cần tìm hoặc hai phân số đã cho không bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(168:14 = 12\) và \(276:23 = 12\) nên số cần tìm là \(12\)

Câu 2 :

Phân số bằng phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

  • A.

    \(\dfrac{{151}}{{201}}\)                  

  • B.

    \(\dfrac{{602}}{{806}}\)        

  • C.

    \(\dfrac{{301}}{{304}}\)                      

  • D.

    \(\dfrac{{903}}{{1209}}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta nhân cả tử và mẫu của phân số đã cho với một số tự nhiên thích hợp \(\left( { \ne 1} \right)\) để thu được phân số cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.2}}{{403.2}} = \dfrac{{602}}{{806}}\left( {TM} \right)\)

\( + )\dfrac{{301}}{{403}} = \dfrac{{301.3}}{{403.3}} = \dfrac{{903}}{{1209}}\left( L \right)\)

Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn \(3\) ta cũng đều loại được.

Ngoài ra phân số \(\dfrac{{301}}{{403}}\) tối giản nên không thể rút gọn được.

Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{602}}{{806}}\)

Câu 3 :

Tìm \(x\) biết  \(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

  • A.

    \(x=10\) 

  • B.

    \( x=- 10\)           

  • C.

    \(x=5\)     

  • D.

    \(x=6\)    

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác \( \pm 1\) ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

Biến đổi để hai vế là hai phân số có cùng tử số, từ đó cho hai mẫu số bằng nhau ta tìm được \(x.\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\dfrac{{ - 5}}{{ - 14}} = \dfrac{{\left( { - 5} \right).\left( { - 4} \right)}}{{\left( { - 14} \right).\left( { - 4} \right)}} = \dfrac{{20}}{{56}} = \dfrac{{20}}{{6 - 5x}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 56 = 6 - 5x\\56 - 6 =  - 5x\\50 =  - 5x\\x = 50:\left( { - 5} \right)\\x =  - 10\end{array}\)

Câu 4 :

Biểu thức \(\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}}\) sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

  • A.

    \(16\) 

  • B.

    \(3\)  

  • C.

    \(\dfrac{{16}}{5}\)     

  • D.

    \(\dfrac{{16}}{3}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng tính chất cơ bản của phân số: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\,\,(n \in ƯC(a,b),\,n \ne 1,n \ne  - 1)\).

Lời giải chi tiết :

\(\,\dfrac{{{5^{12}}{{.3}^9} - {5^{10}}{{.3}^{11}}}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{{5^{10}}{{.3}^9}.\left( {{5^2} - {3^2}} \right)}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{{5^{10}}{{.3}^9}.16}}{{{5^{10}}{{.3}^{10}}}} = \dfrac{{16}}{3}.\)

Vậy mẫu số của phân số đó là \(3\)

Câu 5 :

Sau khi rút gọn biểu thức  \(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}}\) ta được phân số \(\dfrac{a}{b}.\) Tính tổng \(a + b.\)

  • A.

    \(26\)   

  • B.

    \(13\)  

  • C.

    \(52\)

  • D.

    \(8\)    

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng tính chất cơ bản của phân số: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}\,\,(n \in ƯC(a,b),\,n \ne 1,n \ne  - 1)\).

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{12}} + {5^{11}}{{.7}^{11}}}}{{{5^{12}}{{.7}^{12}} + {{9.5}^{11}}{{.7}^{11}}}} = \dfrac{{{5^{11}}{{.7}^{11}}(7 + 1)}}{{{5^{11}}{{.7}^{11}}(5.7 + 9)}} = \dfrac{8}{{44}} = \dfrac{2}{{11}}.\)

Do đó \(a = 2,b = 11\) nên \(a + b = 13\)

Câu 6 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\)  ta được

  • A.

    \(\dfrac{9}{5}\)          

  • B.

    \(\dfrac{9}{{25}}\)     

  • C.

    \(\dfrac{3}{{25}}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{5}\)    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Phân tích các thừa số ở cả tử và mẫu của biểu thức thành tích các thừa số nguyên tố.

- Chia cả tử và mẫu cho thừa số chung để rút gọn.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{{9^{14}}{{.25}^5}{{.8}^7}}}{{{{18}^{12}}{{.625}^3}{{.24}^3}}}\)\( = \dfrac{{{{\left( {{3^2}} \right)}^{14}}.{{\left( {{5^2}} \right)}^5}.{{\left( {{2^3}} \right)}^7}}}{{{{\left( {{{2.3}^2}} \right)}^{12}}.{{\left( {{5^4}} \right)}^3}.{{\left( {{2^3}.3} \right)}^3}}}\)\( = \dfrac{{{3^{28}}{{.5}^{10}}{{.2}^{21}}}}{{{2^{12}}{{.3}^{24}}{{.5}^{12}}{{.2}^9}{{.3}^3}}}\)\( = \dfrac{{{2^{21}}{{.3}^{28}}{{.5}^{10}}}}{{{2^{21}}{{.3}^{27}}{{.5}^{12}}}} = \dfrac{3}{{{5^2}}} = \dfrac{3}{{25}}\)

Câu 7 :

Cho \(A = \dfrac{{1.3.5.7...39}}{{21.22.23...40}}\)  và \(B = \dfrac{{1.3.5...\left( {2n - 1} \right)}}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)...2n}}\,\left( {n \in {N^*}} \right)\) . Chọn câu đúng.

  • A.

    \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}};B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\) 

  • B.

    \(A = \dfrac{1}{{{2^{25}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)  

  • C.

    \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{2n}}}}\)

  • D.

    \(A = \dfrac{1}{{{2^{21}}}},B = \dfrac{1}{{{2^{n + 1}}}}\)    

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát \(A\) và \(B\) ta thấy tử số của biểu thức đều thiếu thành phần tích các số chẵn \(2.4.6.....2n\) nên ta có thể thử:

- Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\)

- Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\)

Sau đó rút gọn các biểu thức ta được kết quả cần tìm.

Lời giải chi tiết :

+ Nhân cả tử và mẫu của \(A\) với \(2.4.6.....40\) ta được:

\(A = \dfrac{{\left( {1.3.....39} \right).\left( {2.4.....40} \right)}}{{\left( {2.4.6.....40} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.20} \right).\left( {21.22.....40} \right)}}\)

\( = \dfrac{{1.2.3.....39.40}}{{{2^{20}}.\left( {1.2.3.....20.21.22.....40} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^{20}}}}\)

+ Nhân cả tử và mẫu của \(B\) với \(2.4.6.....2n\) ta được:

\(B = \dfrac{{\left( {1.3.....\left( {2n - 1} \right)} \right).\left( {2.4.....2n} \right)}}{{\left( {2.4.6.....2n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{\left( {2.1} \right).\left( {2.2} \right).\left( {2.3} \right).....\left( {2.n} \right).\left( {\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)

\( = \dfrac{{1.2.3.....\left( {2n - 1} \right).2n}}{{{2^n}.\left( {1.2.3.....n.\left( {n + 1} \right).\left( {n + 2} \right).....2n} \right)}}\)\( = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

Vậy \(A = \dfrac{1}{{{2^{20}}}},B = \dfrac{1}{{{2^n}}}\)

Câu 8 :

Tìm phân số bằng với phân số \(\dfrac{{200}}{{520}}\)  mà có tổng của tử và mẫu bằng \(306.\)

  • A.

    \(\dfrac{{84}}{{222}}\)                    

  • B.

    \(\dfrac{{200}}{{520}}\)        

  • C.

    \(\dfrac{{85}}{{221}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{100}}{{260}}\)    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm dạng tổng quát của phân số đã cho có dạng \(\dfrac{{a.k}}{{b.k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\) 

- Viết mối quan hệ của \(ak\) với \(bk\) dựa vào điều kiện bài cho rồi tìm \(k\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\dfrac{{200}}{{520}} = \dfrac{5}{{13}}\) nên có dạng tổng quát là \(\dfrac{{5k}}{{13k}}\left( {k \in Z,k \ne 0} \right)\)

Do tổng và tử và mẫu của phân số cần tìm bằng \(306\) nên:

\(\begin{array}{l}5k + 13k = 306\\18k = 306\\k = 306:18\\k = 17\end{array}\)

Vậy phân số cần tìm là \(\dfrac{{5.17}}{{13.17}} = \dfrac{{85}}{{221}}\)

Câu 9 :

Viết dạng tổng quát của các phân số bằng với phân số \(\dfrac{{ - 12}}{{40}}\)

  • A.

    \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z\) 

  • B.

    \(\dfrac{{ - 3k}}{{10}},k \in Z,k \ne 0\)         

  • C.

    \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}},k \in Z,k \ne 0\)             

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{10}}\)    

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chẳng hạn được phân số tối giản $\dfrac{m}{n};$

- Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là $\dfrac{{m.k}}{{n.k}}$ (\(k\)  $ \in $ $\mathbb{Z}$, \(k \ne 0)\)

Lời giải chi tiết :

- Rút gọn phân số: \(\dfrac{{ - 12}}{{40}} = \dfrac{{ - 12:4}}{{40:4}} = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)

- Dạng tổng quát của phân số đã cho là: \(\dfrac{{ - 3k}}{{10k}}\) với \(k \in Z,k \ne 0\)

Câu 10 :

Tìm phân số tối giản \(\dfrac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với \(6,\) lấy mẫu cộng với \(14\) thì ta được phân số bằng \(\dfrac{3}{7}.\)

  • A.

    \(\dfrac{4}{5}\)              

  • B.

    \(\dfrac{{ 7}}{3}\)            

  • C.

    \(\dfrac{3}{7}\)           

  • D.

    \(\dfrac{{ - 3}}{7}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào điều kiện của để bài, đưa về dạng 2 phân số bằng nhau để tính toán.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{a + 6}}{{b + 14}} = \dfrac{3}{7}\\7.(a + 6) = 3.(b + 14)\\7{\rm{a}} + 42 = 3b + 42\\7{\rm{a}} = 3b\\\dfrac{a}{b} = \dfrac{3}{7}\end{array}\)

Câu 11 :

Cho các phân số \(\dfrac{6}{{n + 8}}; \dfrac{7}{{n + 9}}; \dfrac{8}{{n + 10}};...;\dfrac{{35}}{{n + 37}}.\) Tìm số tự nhiên \(n\) nhỏ nhất để các phân số trên tối giản.

  • A.

    \(35\)      

  • B.

    \(34\)           

  • C.

    \(37\)                        

  • D.

    \(36\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đưa các phân số về dạng \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\) rồi lập luận

Lời giải chi tiết :

Các phân số đã cho đều có dạng  \(\dfrac{a}{{a + (n + 2)}}\)

Và tối giản nếu \(a\) và \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau

Vì: \(\left[ {a + (n + 2)} \right] - a = n + 2\) với

\(a = 6;7;8;.....;34;35\)

Do đó \(n + 2\) nguyên tố cùng nhau với các số \(6;7;8;.....;34;35\)

Số tự nhiên \(n + 2\) nhỏ nhất thỏa mãn tính chất này là \(37\)

Ta có \(n + 2 = 37\) nên \(n = 37 - 2 = 35\)

Vậy số tự nhiên nhỏ nhất cần tìm là \(35\)

Câu 12 :

Qui đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{11}}{{12}};\dfrac{{15}}{{16}};\dfrac{{23}}{{20}}\) ta được các phân số lần lượt là

  • A.

    \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)                            

  • B.

    \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)                     

  • C.

    \(\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{220}}{{240}}\)         

  • D.

    \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Bước 1: Tìm mẫu số chung $\left( {MSC} \right)$ của ba phân số trên: Có thể chọn $MSC = BCNN\left( {16,12,20} \right)$
Bước 2: Tìm thừa số phụ tương ứng bằng cách lấy $MSC$  chia mẫu số riêng của mỗi phân số 
Bước 3: Quy đồng mẫu bằng cách nhân cả tử số mà mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(12 = {2^2}.3;16 = {2^4};20 = {2^2}.5\)

Do đó \(MSC = {2^4}.3.5 = 240\)

\(\dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{11.20}}{{12.20}} = \dfrac{{220}}{{240}};\)\(\dfrac{{15}}{{16}} = \dfrac{{15.15}}{{16.15}} = \dfrac{{225}}{{240}};\)\(\dfrac{{23}}{{20}} = \dfrac{{23.12}}{{20.12}} = \dfrac{{276}}{{240}}\)

Vậy các phân số sau khi quy đồng lần lượt là: \(\dfrac{{220}}{{240}};\dfrac{{225}}{{240}};\dfrac{{276}}{{240}}\)

Câu 13 :

Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6.5 + 9}}\)  và \(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}}\) ta được

  • A.

    $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$ 

  • B.

    $\dfrac{{ - 3}}{{13}},\dfrac{2}{7}$  

  • C.

    $\dfrac{{21}}{{91}},\dfrac{{26}}{{91}}$

  • D.

    $\dfrac{{ - 21}}{{91}},\dfrac{{36}}{{91}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Rút gọn phân số để tìm phân số tối giản.

- Tìm mẫu số chung sau đó quy đồng mẫu số các phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\dfrac{{3\;.\;4 - 3\;.\;7}}{{6\;.\;5 + 9}} = \dfrac{{12 - 21}}{{30 + 9}} = \dfrac{{ - 9}}{{39}} = \dfrac{{ - 3}}{{13}}\)

\(\dfrac{{6\;.\;9 - 2\;.\;17}}{{63\;.\;3 - 119}} = \dfrac{{54 - 34}}{{189 - 119}} = \dfrac{{20}}{{70}} = \dfrac{2}{7}\)

\(MSC = 91\)

\(\dfrac{{ - 3}}{{13}} = \dfrac{{ - 3.7}}{{13.7}} = \dfrac{{ - 21}}{{91}};\,\,\dfrac{2}{7} = \dfrac{{2.13}}{{7.13}} = \dfrac{{26}}{{91}}\)

Vậy sau khi quy đồng ta được hai phân số \(\dfrac{{ - 21}}{{91}}\) và \(\dfrac{{26}}{{91}}\)

Câu 14 :

Quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\) ta được kết quả là

  • A.

    \(\dfrac{5}{{20}}\) và \(\dfrac{{25}}{{20}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{16}{{20}}\)

  • C.

    \(\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{3}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Để quy đồng hai hay nhiều phân số có mẫu dương, ta làm như sau:

- Tìm bội chung (thường là BCNN) của các mẫu để làm mẫu chung.

- Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

- Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Để quy đồng mẫu hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\), ta làm như sau:

- Tìm mẫu chung: BCNN(4, 5) = 20;

- Tìm thừa số phụ: 20 : 4 = 5 và 20 : 5 = 4;

- Ta có:

\(\dfrac{3}{4} = \dfrac{{3.5}}{{4.5}} = \dfrac{{15}}{{20}}\) và \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4.4}}{{5.4}} = \dfrac{16}{{20}}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm