[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 1 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 1 - Chân trời sáng tạo (có đáp án)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào các kiến thức cơ bản về đại số lớp 8, cụ thể là các phép toán với số hữu tỉ. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn luyện và nắm vững các kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, vận dụng giải các bài toán liên quan, và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo trong chương trình. Bài học được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm với đầy đủ đáp án, giúp học sinh tự đánh giá và củng cố kiến thức hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm số hữu tỉ: Định nghĩa, ví dụ, cách biểu diễn trên trục số. Phép cộng, trừ số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện phép cộng, trừ số hữu tỉ, bao gồm cả số hữu tỉ âm và dương. Phép nhân, chia số hữu tỉ: Quy tắc thực hiện phép nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất liên quan. Quy tắc dấu của một tích và một thương: Nắm vững quy tắc về dấu của tích và thương các số hữu tỉ. Thứ tự thực hiện các phép tính: Áp dụng các quy tắc ưu tiên phép tính trong biểu thức có nhiều phép toán.

Qua bài học, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Tính toán nhanh và chính xác: Thực hiện các phép tính số hữu tỉ một cách nhanh chóng và chính xác.
Vận dụng kiến thức giải bài toán: Áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán trắc nghiệm.
Đánh giá và tự học: Sử dụng đáp án để tự đánh giá khả năng làm bài và tìm hiểu những điểm cần bổ sung.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức của học sinh. Cấu trúc gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng câu hỏi khác nhau như:

Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng: Học sinh chọn một trong các đáp án đã cho. Câu hỏi điền vào chỗ trống: Học sinh điền vào chỗ trống đáp án đúng. Câu hỏi so sánh: Học sinh so sánh các đáp án để chọn đáp án đúng.

Các câu hỏi được thiết kế theo trình tự tăng dần độ khó, từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập. Sau mỗi câu hỏi, bài học cung cấp đáp án chi tiết để học sinh hiểu rõ cách giải và khắc phục những sai lầm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số hữu tỉ được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như:

Tính toán kinh tế: Tính toán tiền lương, lợi nhuận, chi phí.
Khoa học: Đo lường các đại lượng vật lý.
Hàng ngày: Tính toán giá cả, thời gian, khối lượng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương trình toán lớp 8, đặc biệt là các phép toán với phân số và các dạng phương trình cơ bản. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các bài học nâng cao hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kĩ lý thuyết: Nắm vững các quy tắc và tính chất về số hữu tỉ. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức. Phân tích lỗi sai: Khi gặp khó khăn hoặc sai lầm, học sinh nên phân tích nguyên nhân và tìm cách khắc phục. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về số hữu tỉ. * Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc. Download file Trắc nghiệm Toán 8 bài 1 chương 1 Chân trời sáng tạo có đáp án tại đây!!! Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 1 CTST Mô tả Meta: Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 1 Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết, bao gồm các phép toán số hữu tỉ, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Keywords: Trắc nghiệm Toán 8, Bài 1 Chương 1, Chân trời sáng tạo, Số hữu tỉ, Phép cộng số hữu tỉ, Phép trừ số hữu tỉ, Phép nhân số hữu tỉ, Phép chia số hữu tỉ, Quy tắc dấu, Thứ tự thực hiện phép tính, Toán lớp 8, Ôn tập Toán, Đáp án trắc nghiệm, Bài tập trắc nghiệm, Giải bài tập, Số hữu tỉ âm, Số hữu tỉ dương, Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, Phân số, Phép cộng phân số, Phép trừ phân số, Phép nhân phân số, Phép chia phân số, Bài tập trắc nghiệm toán, Đề kiểm tra trắc nghiệm, Kiểm tra 1 tiết toán, Ôn tập học kì, Đề thi toán, Chuyên đề toán, Bài tập toán nâng cao, Sách giáo khoa toán 8, Sách bài tập toán 8, Giáo án toán 8, Trắc nghiệm online, Trắc nghiệm có đáp án, Hướng dẫn giải, Bài tập về nhà, Giáo án điện tử, Kiểm tra kiến thức.

Đề bài

Câu 1 :

Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

A.
Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
B.
Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
C.
Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
D.
Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).
Câu 2 :

Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

A.
a = 9.
B.
a = 1.
C.
a = 3.
D.
a = 2.
Câu 3 :

Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

A.
\(59{x^5}{y^4}\).
B.
\(49{x^5}{y^4}\).
C.
\(65{x^5}{y^4}\).
D.
\(17{x^5}{y^4}\).
Câu 4 :

Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x =  - 1\); \(y =  - 1\); \(z =  - 2\).

A.

\(10\).

B.

\(20\).

C.

\( - 40\).

D.

\(40\).

Câu 5 :

Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

A.
\(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
B.
\({a^5}{x^3}{y^3}\).
C.
\(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
D.
\({x^3}{y^3}\).
Câu 6 :

Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

A.
\( - 1500\).
B.
\( - 750\).
C.
30
D.
1500
Câu 7 :

Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\)  là:

A.

\(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).             

B.
\(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).      
C.

\(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).             

D.
\( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).
Câu 8 :

Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

A.
\( - 21{y^2}z\).
B.
\( - 3{y^2}z\).
C.
\(3{y^4}{z^2}\).
D.
\(3{y^2}z\).
Câu 9 :

Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

A.
\(10{x^2}{y^4}\).
B.
\(9{x^2}{y^4}\).
C.
\( - 9{x^2}{y^4}\).
D.
\( - 4{x^2}{y^4}\).
Câu 10 :

Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

A.

0; 1; 3; 4.

B.

0; 3; 1; 4.

C.
0; 1; 2; 3.      
D.
0; 1; 3; 2.
Câu 11 :

Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

A.
\(a{b^2}{x^2}yz\).
B.
\({x^2}y\).
C.
\({x^2}yz\).
D.
\(100ab\).
Câu 12 :

Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

A.
\( - 36\).
B.
\( - 36{a^2}{b^2}\).
C.
\(36{a^2}{b^2}\).
D.
\( - 36{a^2}\).
Câu 13 :

Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

A.
\( - 6{x^3}{y^3}\).
B.
\(6{x^3}{y^3}\).
C.
\(6{x^3}{y^2}\).
D.
\( - 6{x^2}{y^3}\).
Câu 14 :

Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

A.
\(2\).
B.
\(3\).
C.
\(4\).
D.
\(5\).
Câu 15 :

Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

A.
2.
B.
\(5x + 9\).
C.
\({x^3}{y^2}\).
D.
\(3x\).
Câu 16 :

Tính giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}\) biết rằng \({x^2} + {y^2} = 2\)

A.
6
B.
8
C.
12
D.
0
Câu 17 :

Cho đa thức \(4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\). Tìm a để bậc đa thức bằng 4.

A.
a = 2
B.
a = 0
C.
a = -2
D.
a = 1
Câu 18 :

: Tính giá trị của biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) với a, b, c là các hằng số tại

x = y = -2.

A.
64a + 8b + 4c
B.
-64a – 8b – 4c
C.
64a – 8b + 8c
D.
64a – 8b + 4c
Câu 19 :

Giá trị của đa thức \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4\) như thế nào khi x < 0, y > 0:

A.
Q = 0
B.
Q > 0
C.
Q < 0
D.
Không xác định được
Câu 20 :

Bậc của đa thức \(\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\) là:

A.
2
B.
1
C.
3
D.
0
Câu 21 :

Tìm giá trị của x để Q = 0 biết \(Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\)

A.
0
B.
1
C.
-1
D.
0 và 1
Câu 22 :

Tìm đa thức P, biết: \(P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\)

A.
\(P = {x^2} - 12{{x}}y\)
B.
\(P = {x^2} + 10{y^2}\)
C.
\(P =  - {x^2} - 12{{x}}y + 10{y^2}\)
D.
\(P = 12{{x}}y + 10{y^2}\)
Câu 23 :

Giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5}\) tại x = -1; y = 20092008

A.
\({20092008^4}\)
B.
\({20082009^4}\)
C.
-5
D.
5
Câu 24 :

\({x^3} - 3{{x}} + 1\) tại x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) bằng:

A.
10
B.
1
C.
-1
D.
11
Câu 25 :

Tính giá trị của đa thức: \(Q = 3{{{x}}^4} + 2{y^4} - 3{{{z}}^2} + 4\) theo x biết \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) được kết quả là:

A.
\(Q = 3{{{x}}^4}\)
B.
\(Q = 3{{{x}}^4} - 4\)
C.
\(Q =  - 3{{{x}}^4} - 4\)
D.
\(Q = 2{{{x}}^4} + 4\)
Câu 26 :

Tính: \(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right)\)

A.
\(7{{{x}}^2} - 6{{x}} + 16\)
B.
\(3{{{x}}^2} + 2\)
C.
\(3{{{x}}^2} + 6{{x}} + 16\)
D.
\(7{{{x}}^2} + 2\)
Câu 27 :

Thu gọn đa thức \(M =  - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2}\) được kết quả là:

A.
\(M = 6{{{x}}^2}y - 12{{x}}{y^2}\)
B.
\(M = 12{{x}}{y^2}\)
C.
\(M =  - 2{{x}}{y^2}\)
D.
\(M =  - 6{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2}\)
Câu 28 :

Giá trị của biểu thức \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2}\) tại x = -1; y = 1 bằng:

A.
8
B.
-8
C.
-13
D.
10
Câu 29 :

Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: \(P(x) =  - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3}\) lần lượt là:

A.

-1 và 2                    

B.

-1 và 0                   

C.
1 và 0                     
D.

2 và 0

Câu 30 :

Cho đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\). Các hệ số khác 0 của đa thức Q(x):

A.
5; 3; 1.                       
B.
8; 2; -7.    
C.
13; 4; -6; 1.               
D.
8; 2; -7; 1.
Câu 31 :

Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) là:

A.
4.                   
B.
5.        
C.
6.      
D.
7.
Câu 32 :

Sắp xếp các hạng tử của \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

A.
\(P(x) = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)
B.
\(P(x) = 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4} - 7\)
C.
\(P(x) =  - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4}\)
D.

\(P(x) =  - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} - {x^4}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho đơn thức \(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\)\(\left( {a \ne 0} \right)\). Chọn khẳng định đúng:

A.
Giá trị của \(A\) luôn không âm với mọi \(x\), \(y\), \(z\).
B.
Nếu \(A = 0\) thì \(x = y = z = 0\).
C.
Chỉ có 1 giá trị của \(x\) để \(A = 0\).
D.
Chỉ có 1 giá trị của \(y\) để \(A = 0\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ta xét dấu của các hệ số và các biến.

\({x^2} \ge 0;\,\,{y^4} \ge 0;\,\,{z^6} \ge 0\,\,\, \Rightarrow \,\,{x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\)với mọi \(x;\,y;\,z.\)

Lời giải chi tiết :

\(A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right).\)

Ta có: \(2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}} > 0\)với \(a \ne 0.\)

Lại có: \({x^2} \ge 0;\,\,{y^4} \ge 0;\,\,{z^6} \ge 0\,\,\, \Rightarrow \,\,{x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\)với mọi \(x;\,y;\,z.\)

Câu 2 :

Xác định hằng số \(a\) để các đơn thức \({ax}{y^3}{,^{}} - 4{x}{y^3}{,^{}}7x{y^3}\)có tổng bằng \(6x{y^3}\).

A.
a = 9.
B.
a = 1.
C.
a = 3.
D.
a = 2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thực hiện cộng các đơn thức rồi cho kết quả hệ số bằng 6. Từ đó tìm ra hằng số a

Lời giải chi tiết :

Ta có \(ax{y^3} + \left( { - 4xy^3} \right) + 7x{y^3} = \left( {a - 4 + 7} \right)x{y^3}\)

Từ giả thiết suy ra:

\(a + 3 = 6 \\ a = 6 - 3 \\ a = 3\)

Câu 3 :

Kết quả sau khi thu gọn biểu thức đại số \(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

A.
\(59{x^5}{y^4}\).
B.
\(49{x^5}{y^4}\).
C.
\(65{x^5}{y^4}\).
D.
\(17{x^5}{y^4}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thu gọn các đơn thức nhỏ trong biểu thức đại số rồi mới tiến hằng cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

Áp dụng các công thức \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\), \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\), \({\left( {x.y} \right)^n} = {x^n}.{y^m}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(9{\left( {{x^2}{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2xy} \right)^3}{x^2}y + 3{\left( {2x} \right)^4}x{y^4}\)

\( = 9{\left( {{x^2}} \right)^2}{\left( {{y^2}} \right)^2}x - {\left( { - 2} \right)^3}{x^3}{y^3}{x^2}y + {3.2^4}{x^4}x{y^4}\)

\( = 9{x^4}{y^4}x - \left( { - 8} \right){x^3}{y^3}{x^2}y + 48{x^4}x{y^4}\)

\( = 9{x^5}{y^4} + 8{x^5}{y^4} + 48{x^5}{y^4}\)

\( = \left( {9 + 8 + 48} \right){x^5}{y^4}\)

\( = 65{x^5}{y^4}\).

Câu 4 :

Tính giá trị của đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) tại \(x =  - 1\); \(y =  - 1\); \(z =  - 2\).

A.

\(10\).

B.

\(20\).

C.

\( - 40\).

D.

\(40\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Thay các giá trị x =-1; y = -1; z = -2 vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\)
Lời giải chi tiết :

Thay \(x =  - 1\), \(y =  - 1\), \(z =  - 2\) vào đơn thức \(5{x^4}{y^2}{z^3}\) ta được: \(5.{\left( { - 1} \right)^4}.{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 2} \right)^3} =  - 40.\)

Câu 5 :

Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) (với \(a\), \(b\) là hằng số) là:

A.
\(\frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\).
B.
\({a^5}{x^3}{y^3}\).
C.
\(\frac{{27}}{8}{a^5}\).
D.
\({x^3}{y^3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần biến là chứa các biến x, y
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy\left( {4{a^2}{x^2}} \right)\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right) = \frac{{{a^2}}}{{16}}.3xy.4{a^2}{x^2}.\frac{9}{2}a{y^2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {\frac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\frac{9}{2}a} \right).{x^3}{y^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}.\end{array}\)

Phần biến số của đơn thức đã cho là: \({x^3}{y^3}.\)

Câu 6 :

Hệ số của đơn thức \({\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3}\) là:

A.
\( - 1500\).
B.
\( - 750\).
C.
30
D.
1500

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Thu gọn các đơn thức theo quy tắc thu gọn, phần hệ số chứa các số không có biến
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3} \\= 4{x^4}.\left( { - 3{y^3}} \right).\left( { - 125{x^3}{z^3}} \right)\\= 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 125} \right).{x^4}.{x^3}.{y^3}.{z^3}\\= 1500{x^7}{y^3}{z^3}.\end{array}\)

Hệ số của đơn thức đã cho là \(1500.\)

Câu 7 :

Kết quả sau khi thu gọn đơn thức\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\)  là:

A.

\(\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).             

B.
\(\frac{1}{2}{x^3}{y^3}\).      
C.

\(-\frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}\).             

D.
\( - \frac{1}{2}{x^2}{y^2}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Thu gọn đơn thức: hệ số nhân với nhau, các biến nhân với nhau
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{6}{5}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right) = \left[ {\frac{5}{4}.\left( { - \frac{6}{5}} \right).\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right)} \right]\left( {{x^2}.x.x} \right).\left( {y.y.y} \right) = \frac{{7}}{{2}}{x^4}{y^3}.\)

Câu 8 :

Hiệu của hai đơn thức \( - 9{y^2}z\) và \( - 12{y^2}z\) là

A.
\( - 21{y^2}z\).
B.
\( - 3{y^2}z\).
C.
\(3{y^4}{z^2}\).
D.
\(3{y^2}z\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc trừ hai đơn thức đồng dạng
Lời giải chi tiết :

\( - 9{y^2}z - \left( { - 12{y^2}z} \right) = \left( { - 9 + 12} \right){y^2}z\)\( = 3{y^2}z\).

Câu 9 :

Tổng các đơn thức \(3{x^2}{y^4}\)và \(7{x^2}{y^4}\) là

A.
\(10{x^2}{y^4}\).
B.
\(9{x^2}{y^4}\).
C.
\( - 9{x^2}{y^4}\).
D.
\( - 4{x^2}{y^4}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng
Lời giải chi tiết :

\(3{x^2}{y^4} + 7{x^2}{y^4} = \left( {3 + 7} \right){x^2}{y^4} = 10{x^2}{y^4}\)

Câu 10 :

Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là:

A.

0; 1; 3; 4.

B.

0; 3; 1; 4.

C.
0; 1; 2; 3.      
D.
0; 1; 3; 2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Bậc của đơn thức là tổng các số mũ của biến
Lời giải chi tiết :

Đơn thức\( - 10\)có bậc là \(0\).

Đơn thức \(\frac{1}{3}x\) có bậc là \(1.\)

Đơn thức\(2{x^2}y\) có bậc là \(2 + 1 = 3.\)

Đơn thức\(5{x^2}.{x^2} = 5{x^4}\) có bậc là \(4.\)

Các đơn thức \( - 10\); \(\frac{1}{3}x\); \(2{x^2}y\); \(5{x^2}.{x^2}\) có bậc lần lượt là: 0; 1; 3; 4.

Câu 11 :

Tìm phần biến trong đơn thức \(100a{b^2}{x^2}yz\) với \(a\), \(b\) là hằng số.

A.
\(a{b^2}{x^2}yz\).
B.
\({x^2}y\).
C.
\({x^2}yz\).
D.
\(100ab\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Phần chứa biến là phần biến của đơn thức
Lời giải chi tiết :
Đơn thức \(100ab{x^2}yz\) với \(a,b\) là hằng số có phần biến số là: \({x^2}yz\).
Câu 12 :

Tìm hệ số trong đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\), với \(a\), \(b\) là hằng số.

A.
\( - 36\).
B.
\( - 36{a^2}{b^2}\).
C.
\(36{a^2}{b^2}\).
D.
\( - 36{a^2}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Các số, hằng số của đơn thức là hệ số
Lời giải chi tiết :
Đơn thức \( - 36{a^2}{b^2}{x^2}{y^3}\) với \(a,b\) là hằng số có hệ số là: \( - 36{a^2}{b^2}.\)
Câu 13 :

Sau khi thu gọn đơn thức \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2}\) ta được đơn thức:

A.
\( - 6{x^3}{y^3}\).
B.
\(6{x^3}{y^3}\).
C.
\(6{x^3}{y^2}\).
D.
\( - 6{x^2}{y^3}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng quy tắc nhân hai đơn thức với nhau: Ta nhân các hệ số với nhau, các biến với nhau (chú ý dấu của hệ số và biến)
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2.\left( { - 3{x^3}y} \right){y^2} = 2.\left( { - 3} \right).{x^3}.y.{y^2} =  - 6{x^3}{y^3}\).

Câu 14 :

Có mấy nhóm đơn thức đồng dạng với nhau trong các đơn thức sau: \( - \frac{2}{3}{x^3}y\); \( - x{y^2}\); \(5{x^2}y\); \(6x{y^2}\); \(2{x^3}y\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

A.
\(2\).
B.
\(3\).
C.
\(4\).
D.
\(5\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác \(0\)và có cùng phần biến. Các số khác \(0\) được coi là những đơn thức đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Có ba nhóm đơn thức đồng dạng trong các đơn thức đã cho gồm :

Nhóm thứ nhất : \( - \frac{2}{3}{x^3}y\), \(2{x^3}y\).

Nhóm thứ hai: \(5{x^2}y\), \(\frac{1}{2}{x^2}y\).

Nhóm thứ ba: \( - x{y^2}\), \(6x{y^2}\).

\( \frac {3}{4} \) không có đơn thức nào đồng dạng.

Câu 15 :

Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

A.
2.
B.
\(5x + 9\).
C.
\({x^3}{y^2}\).
D.
\(3x\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.

Lời giải chi tiết :

Theo định nghĩa đơn thức thì \(5x + 9\) không là đơn thức.

Câu 16 :

Tính giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}\) biết rằng \({x^2} + {y^2} = 2\)

A.
6
B.
8
C.
12
D.
0

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Biến đổi đa thức Q để có \({x^2} + {y^2}\)
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\(3{{{x}}^4} + 5{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2} = (3{{{x}}^4} + 3{{{x}}^2}{y^2}) + (2{{{x}}^2}{y^2} + 2{y^4} + 2{y^2}) = 3{{{x}}^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 2{y^2}\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right)\)

Mà \({x^2} + {y^2} = 2\) nên ta có: \(3{{{x}}^2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 2{y^2}\left( {{x^2} + {y^2} + 1} \right) = 6{{{x}}^2} + 6{y^2} = 6\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = 6.2 = 12\)

Câu 17 :

Cho đa thức \(4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\). Tìm a để bậc đa thức bằng 4.

A.
a = 2
B.
a = 0
C.
a = -2
D.
a = 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Rút gọn đa thức rồi cho các hệ số của đơn thức có bậc lớn hơn 4 bằng 0.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}4{{{x}}^5}{y^2} - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}\\ = \left( {4{{{x}}^5}{y^2} + 2{{a}}{{{x}}^5}{y^2}} \right) + \left( { - 5{{{x}}^3}y + 7{{{x}}^3}y} \right)\\ = \left( {4 + 2{{a}}} \right){x^5}{y^2} + 2{{{x}}^3}y\end{array}\)

Để bậc của đa thức đã cho bằng 4 thì hệ số của \({x^5}{y^2}\) phải bằng 0 (vì nếu hệ số của \({x^5}{y^2}\) khác 0 thì đa thức có bậc là 5 + 2 = 7.

Do đó \(4 + 2{{a}} = 0 \) suy ra \( a =  - 2\)

Câu 18 :

: Tính giá trị của biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) với a, b, c là các hằng số tại

x = y = -2.

A.
64a + 8b + 4c
B.
-64a – 8b – 4c
C.
64a – 8b + 8c
D.
64a – 8b + 4c

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Thay các giá trị x = y = -2 vào biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\)
Lời giải chi tiết :
Thay các giá trị x = y = -2 vào biểu thức \(A = {{a}}{{{x}}^3}{y^3} + b{{{x}}^2}y + c{{x}}y\) ta được:

\(\begin{array}{l}A = a.{\left( { - 2} \right)^3}.{\left( { - 2} \right)^3} + b.{\left( { - 2} \right)^2}.\left( { - 2} \right) + c.\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right)\\A = a.\left( { - 8} \right).\left( { - 8} \right) + b.4.\left( { - 2} \right) + c.4\\A = 64{{a}} - 8b + 4c\end{array}\)

Câu 19 :

Giá trị của đa thức \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4\) như thế nào khi x < 0, y > 0:

A.
Q = 0
B.
Q > 0
C.
Q < 0
D.
Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Xác định dấu của từng hạng tử trong đa thức.
Lời giải chi tiết :
Vì x < 0, y > 0 nên:

\(\begin{array}{l}{x^2}{y^3} > 0\\2{{{x}}^2} > 0\\4 > 0\end{array}\)

Suy ra \(Q = {x^2}{y^3} + 2{{{x}}^2} + 4 > 0\)

Câu 20 :

Bậc của đa thức \(\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\) là:

A.
2
B.
1
C.
3
D.
0

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Rút gọn đa thức rồi tìm bậc của đa thức rút gọn
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {{x^2} + {y^2} - 2{{x}}y} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2{{x}}y} \right) + \left( {4{{x}}y - 1} \right)\\ = {x^2} + {y^2} - 2{{x}}y - {x^2} - {y^2} - 2{{x}}y + 4{{x}}y - 1\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + \left( {{y^2} - {y^2}} \right) + \left( { - 4{{x}}y + 4{{x}}y} \right) - 1 =  - 1\end{array}\)

Bậc của -1 là 0

Câu 21 :

Tìm giá trị của x để Q = 0 biết \(Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\)

A.
0
B.
1
C.
-1
D.
0 và 1

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Rút gọn đa thức Q rồi cho đa thức Q = 0 từ đó tìm các giá trị của x.
Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}Q = 5{{{x}}^{n + 2}} + 3{{{x}}^n} + 2{{{x}}^{n + 2}} + 4{{{x}}^n} + {x^{n + 2}} + {x^n}\left( {n \in N} \right)\\Q = 8{{{x}}^{n + 2}} + 8{{{x}}^n} = 8{{{x}}^n}\left( {{x^2} + 1} \right)\end{array}\)

Vì \({x^2} + 1 > 0\) với mọi x nên \(Q = 0 \) khi \(8{{{x}}^n}\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \) hay \(x = 0\)

Vậy x = 0 thì Q = 0

Câu 22 :

Tìm đa thức P, biết: \(P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\)

A.
\(P = {x^2} - 12{{x}}y\)
B.
\(P = {x^2} + 10{y^2}\)
C.
\(P =  - {x^2} - 12{{x}}y + 10{y^2}\)
D.
\(P = 12{{x}}y + 10{y^2}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm đa thức P.
Lời giải chi tiết :
 Ta có:

\(\begin{array}{l}P + \left( {2{{{x}}^2} + 6{{x}}y - 5{y^2}} \right) = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2}\\P = 3{{{x}}^2} - 6{{x}}y - 5{y^2} - 2{{{x}}^2} - 6{{x}}y + 5{y^2}\\P = {x^2} - 12{{x}}y\end{array}\)

Câu 23 :

Giá trị của đa thức \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5}\) tại x = -1; y = 20092008

A.
\({20092008^4}\)
B.
\({20082009^4}\)
C.
-5
D.
5

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Rút gọn biểu thức rồi thay giá trị x = 1-; y = 20092008 vào biểu thức
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(3{{{x}}^4}{y^5} - 5{{{x}}^3} - 3{{{x}}^4}{y^5} =  - 5{{{x}}^3}\)

Thay giá trị x = -1; y = 20092008 vào biểu thức \( - 5{{{x}}^3}\) ta được:

\( - 5.{\left( { - 1} \right)^3} = 5\)

Câu 24 :

\({x^3} - 3{{x}} + 1\) tại x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) bằng:

A.
10
B.
1
C.
-1
D.
11

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta tìm các giá trị của x thỏa mãn \(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) sau đó thay vào biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Vì \(2{{{x}}^2} + 7 > 0\) với mọi x nên ta có:

\(\left( {2{{{x}}^2} + 7} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\) khi \( x + 2 = 0 \), do đó \(x =  - 2\)

Thay x = -2 vào biểu thức \({x^3} - 3{{x}} + 1\) ta được:

\({\left( { - 2} \right)^3} - 3.\left( { - 2} \right) + 1 =  - 1\)

Câu 25 :

Tính giá trị của đa thức: \(Q = 3{{{x}}^4} + 2{y^4} - 3{{{z}}^2} + 4\) theo x biết \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) được kết quả là:

A.
\(Q = 3{{{x}}^4}\)
B.
\(Q = 3{{{x}}^4} - 4\)
C.
\(Q =  - 3{{{x}}^4} - 4\)
D.
\(Q = 2{{{x}}^4} + 4\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) vào đa thức Q rồi tính

Công thức lũy thừa \({\left( {{x^n}} \right)^m} = {x^{n.m}}\)

Lời giải chi tiết :
Thay \(y = x{;^{}}z = {x^2}\) vào đa thức Q ta được:

\(Q = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^4} - 3{\left( {{x^2}} \right)^2} + 4 = 3{{{x}}^4} + 2{{{x}}^4} - 3{{{x}}^4} + 4 = 2{{{x}}^4} + 4\)

Câu 26 :

Tính: \(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right)\)

A.
\(7{{{x}}^2} - 6{{x}} + 16\)
B.
\(3{{{x}}^2} + 2\)
C.
\(3{{{x}}^2} + 6{{x}} + 16\)
D.
\(7{{{x}}^2} + 2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính
Lời giải chi tiết :

\(\left( {5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9} \right) - \left( {2{{{x}}^2} - 3{{x}} + 7} \right) \)

\(= 5{{{x}}^2} - 3{{x}} + 9 - 2{{{x}}^2} + 3{{x}} - 7 \)

\(= \left(5{{{x}}^2} - 2{{{x}}^2} \right) + \left(- 3{{x}}   + 3{{x}} \right) + (9 - 7)\)

\(= 3{{{x}}^2} + 2\)

Câu 27 :

Thu gọn đa thức \(M =  - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2}\) được kết quả là:

A.
\(M = 6{{{x}}^2}y - 12{{x}}{y^2}\)
B.
\(M = 12{{x}}{y^2}\)
C.
\(M =  - 2{{x}}{y^2}\)
D.
\(M =  - 6{{{x}}^2}y - 2{{x}}{y^2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(M =  - 3{{{x}}^2}y - 7{{x}}{y^2} + 3{{{x}}^2}y + 5{{x}}{y^2} = \left( { - 3{{{x}}^2}y + 3{{{x}}^2}y} \right) + \left( { - 7{{x}}{y^2} + 5{{x}}{y^2}} \right) =  - 2{{x}}{y^2}\)

Câu 28 :

Giá trị của biểu thức \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2}\) tại x = -1; y = 1 bằng:

A.
8
B.
-8
C.
-13
D.
10

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Thu gọn đa thức rồi thay giá trị x = -1; y = 1vào đa thức đã thu gọn.
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2{{{x}}^3}{y^2} - 7{{{x}}^3}{y^2} + 5{{{x}}^3}{y^2} + 8{{{x}}^3}{y^2} = 8{{{x}}^3}{y^2}\)

Thay x = -1; y = 1 vào biểu thức \(8{{{x}}^3}{y^2}\) ta có: \(-8.{\left( { - 1} \right)^3}{.1^2} =  - 8\)

Câu 29 :

Hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức: \(P(x) =  - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3}\) lần lượt là:

A.

-1 và 2                    

B.

-1 và 0                   

C.
1 và 0                     
D.

2 và 0

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Thu gọn đa thức rồi xác định hệ số cao nhất và hệ số tự do.

Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(P(x) =  - {x^4} + 3{{{x}}^2} + 2{{{x}}^4} - {x^2} + {x^3} - 3{{{x}}^3} =  {x^4} - 2{{{x}}^3} + 2{{{x}}^2}\) có hệ số cao nhất là 1 và hệ số tự do là 0

Câu 30 :

Cho đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\). Các hệ số khác 0 của đa thức Q(x):

A.
5; 3; 1.                       
B.
8; 2; -7.    
C.
13; 4; -6; 1.               
D.
8; 2; -7; 1.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Các số gắn với biến khác 0 là các hệ số.
Lời giải chi tiết :
Đa thức: \(Q(x) = 8{{{x}}^5} + 2{{{x}}^3} - 7{{x}} + 1\) có các hệ số khác 0 là 8; 2; -7; 1.
Câu 31 :

Bậc của đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) là:

A.
4.                   
B.
5.        
C.
6.      
D.
7.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
Lời giải chi tiết :
Ta có:

\({x^2}{y^5}\) có bậc là 7.

\({x^2}{y^4}\) có bậc là 6

\({y^6}\) có bậc là 6

1 có bậc là 0

Vậy đa thức \({x^2}{y^5} - {x^2}{y^4} + {y^6} + 1\) có bậc là 7

Câu 32 :

Sắp xếp các hạng tử của \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7\) theo lũy thừa giảm dần của biến.

A.
\(P(x) = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)
B.
\(P(x) = 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4} - 7\)
C.
\(P(x) =  - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} + {x^4}\)
D.

\(P(x) =  - 7 - 5{{{x}}^2} + 2{{{x}}^3} - {x^4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sắp xếp các số mũ của biến theo lũy thừa giảm dần
Lời giải chi tiết :
Ta có: \(P(x) = 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} + {x^4} - 7 = {x^4} + 2{{{x}}^3} - 5{{{x}}^2} - 7\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm