[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 8 - Chân trời sáng tạo: Hình lăng trụ đứng 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu và làm quen với khái niệm hình lăng trụ đứng. Học sinh sẽ được làm quen với các yếu tố cấu thành hình lăng trụ đứng, phân biệt hình lăng trụ đứng với các hình khác, và tính toán thể tích của hình lăng trụ đứng. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình học và các tính chất liên quan đến hình lăng trụ đứng, từ đó tạo nền tảng cho việc học các bài học về hình học không gian sau này.

2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh sẽ nắm vững các khái niệm về: Hình lăng trụ đứng. Các yếu tố cấu thành hình lăng trụ đứng (đáy, mặt bên, cạnh bên, chiều cao). Phân biệt hình lăng trụ đứng với hình không phải là hình lăng trụ đứng. Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. Kỹ năng: Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng: Nhận biết và phân loại hình lăng trụ đứng. Vẽ hình lăng trụ đứng. Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đứng vào các bài toán cụ thể. Phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Sẽ có các hoạt động sau:

Giải thích lý thuyết: Giáo viên sẽ trình bày các khái niệm về hình lăng trụ đứng, các yếu tố cấu thành và tính chất của nó.
Minh họa bằng hình ảnh: Sử dụng các hình vẽ, mô hình để giúp học sinh hình dung rõ hơn về hình lăng trụ đứng.
Bài tập minh họa: Giáo viên sẽ giải các bài tập mẫu để học sinh hiểu rõ cách vận dụng lý thuyết vào bài toán.
Thực hành bài tập: Học sinh sẽ làm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hình lăng trụ đứng có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:

Thiết kế các vật dụng: Hình lăng trụ đứng là một hình dạng phổ biến trong thiết kế các vật dụng hàng ngày như hộp đựng, tủ quần áo, các khối hình học trong kiến trúc.
Tính toán thể tích: Kiến thức này được áp dụng để tính toán thể tích các vật thể có dạng hình lăng trụ đứng, như tính thể tích của một khối gỗ, một khối bê tông.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các bài học về hình học không gian ở các lớp học tiếp theo. Kiến thức về hình lăng trụ đứng sẽ được sử dụng trong việc học các hình dạng phức tạp hơn, các bài toán về thể tích, diện tích.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và định nghĩa về hình lăng trụ đứng.
Vẽ hình minh họa: Vẽ các hình lăng trụ đứng để hình dung rõ hơn về các yếu tố cấu thành.
Làm bài tập mẫu: Thực hành giải các bài tập mẫu để nắm vững cách áp dụng lý thuyết vào bài toán.
Làm bài tập tự luận: Làm bài tập tự luận để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Hỏi đáp với giáo viên: Nếu có thắc mắc, học sinh nên chủ động hỏi giáo viên để được giải đáp.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Hình lăng trụ đứng

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề trắc nghiệm Toán 8 bài Hình lăng trụ đứng chương 8, Chân trời sáng tạo. Bao gồm đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Tìm hiểu về hình lăng trụ đứng, tính chất, công thức tính diện tích và thể tích. Download file trắc nghiệm ngay!

Keywords:

(40 keywords về Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án)

Toán 8, hình lăng trụ đứng, trắc nghiệm, bài tập, Chân trời sáng tạo, chương 8, hình học không gian, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích, công thức, đáp án, hướng dẫn giải, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, lý thuyết, hình học, lớp 8, toán học, học sinh, ôn tập, kiểm tra, bài 1, chương 8, lăng trụ, đứng, đáy, mặt bên, cạnh bên, chiều cao, đề kiểm tra, đáp án chi tiết, file tải xuống, bài tập minh họa, luyện tập, ôn thi, kiểm tra kiến thức, học tốt.

Đề bài

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
C.
Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
D.
Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
Câu 2 :

Hãy chọn câu sai.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
C.
Hai tam giác cân thì đồng dạng.
D.
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

A.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
B.
\(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
C.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
D.
\(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
Câu 4 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

A.
\(MN = 2{\rm{A}}B\) .
B.
\(AC = 2NP\) .
C.
\(MP = 2BC\) .
D.
\(BC = 2.NP\) .
Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng

Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

A.
\(\frac{2}{3}\) .
B.
\(\frac{3}{2}\) .
C.
\(\frac{4}{9}\) .
D.
\(\frac{4}{3}\) .
Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
C.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
D.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .
Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

A.
\({50^o}\) .
B.
\({60^o}\) .
C.
\({70^o}\) .
D.
\({80^o}\) .
Câu 8 :

Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
C.
\(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
D.
\(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .
Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

A.
\({k_1}\) .
B.
\(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
C.
\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
D.
\({k_1}{k_2}\) .
Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

A.
\(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
B.
\(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
C.
\(NP = 5cm;AC = 10cm\)
D.
\(NP = 10cm;AC = 5cm\)
Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

A.
18.
B.
\(\frac{1}{9}\) .
C.
2.
D.
\(\frac{1}{2}\) .
Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

A.
\(k = 3:9\)
B.
\(k = 2:9\)
C.
\(k = 2:6\)
D.
\(k = 1:3\)
Câu 13 :

Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

A.
\(\frac{4}{9}\).
B.
\(\frac{3}{2}\).
C.
\(\frac{3}{4}\).
D.
\(\frac{2}{3}\).
Câu 14 :

Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

A.
\({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
B.
\({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
C.
\({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
D.
\({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)
Câu 15 :

Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

\((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

\((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

\((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

Chọn câu đúng:

A.
(I) đúng, (II) và (III) sai.
B.
(I) và (II) đúng, (III) sai.
C.
(I) , (II), (III) đều đúng.
D.
(I), (II), (III) đều sai.
Câu 16 :

Cho tam giác ABC , lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\) Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

A.
12cm .
B.
24 cm.
C.
48 cm.
D.
36cm .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau.
C.
Hai tam giác bằng nhau thì không đồng dạng.
D.
Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên câu A đúng, câu C sai.

+ Hai tam giác đồng dạng thì chưa chắc bằng nhau nó chỉ bằng nhau khi tỉ số đồng dạng bằng 1 nên câu B sai.

+ Hai tam giác vuông chưa chắc đồng dạng (chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau) nên câu D sai.

Câu 2 :

Hãy chọn câu sai.

A.
Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng.
B.
Hai tam giác đều luôn đồng dạng.
C.
Hai tam giác cân thì đồng dạng.
D.
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có tất cả các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng bằng nhau nên chúng đồng dạng theo tỉ số 1 nên A đúng.

+ Hai tam giác đều có các góc đều bằng \({60^0}\) và các cạnh của mỗi tam giác bằng nhau nên các cạnh tương ứng tỉ lệ . Vậy hai tam giác đều luôn đồng dạng nên B đúng.

+ Hai tam giác cân chưa đủ điều kiện các cạnh tương ứng tỉ lệ, các góc tương ứng bằng nhau nên không đồng dạng nên C sai

+ Câu D đúng vì là định nghĩa hai tam giác đồng dạng.

Câu 3 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) nếu có \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P\) để \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng thì cần bổ sung thêm điều kiện nào?

A.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) .
B.
\(\frac{{AB}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .
C.
\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{MP}}\) .
D.
\(\frac{{AB}}{{MP}} = \frac{{AC}}{{NP}} = \frac{{BC}}{{NM}}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}}\\{\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P}\end{array}} \right.\)

Mà \(\widehat A = \widehat M;\widehat B = \widehat N;\widehat C = \widehat P(gt)\)

nên cần bổ sung thêm điều kiện \(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) thì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) (định nghĩa).

Câu 4 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2. Khẳng định nào sau đây là đúng

A.
\(MN = 2{\rm{A}}B\) .
B.
\(AC = 2NP\) .
C.
\(MP = 2BC\) .
D.
\(BC = 2.NP\) .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số 2 (gt) \( \Rightarrow BC = 2NP\)

Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng

Nếu \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số \(k = \frac{2}{3}\) thì \(\Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số

A.
\(\frac{2}{3}\) .
B.
\(\frac{3}{2}\) .
C.
\(\frac{4}{9}\) .
D.
\(\frac{4}{3}\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{2}{3}\) \( \Rightarrow \Delta MNP \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng là \(\frac{1}{k} = \frac{3}{2}\)

Câu 6 :

Cho \(\Delta ABC,\Delta MNP\) biết \(AB = 3cm;AC = 4cm;BC = 5cm;MN = 6cm;MP = 8cm;NP = 10cm\) và \(\widehat A = {90^o};\widehat B = {60^o};\widehat M = {90^o};\widehat P = {30^o}\) thì:

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta PNM\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta NMP\) .
C.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) .
D.
\(\Delta ABC \backsim \Delta MPN\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính số đo các góc C, N và áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

\(\Delta ABC\) có \(\widehat C = {180^o} - \left( {\widehat A + \widehat B} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{80}^o}} \right) = {30^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác )

\(\Delta MNP\) có \(\widehat N = {180^o} - \left( {\widehat M + \widehat P} \right) = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{30}^o}} \right) = {60^o}\) (Định lý tổng ba góc trong tam giác)

Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có:

\(\frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{18}}{6} = 3;\frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{24}}{8} = 3;\frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{30}}{{10}} = 3\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\)

Vậy \(\widehat A = \widehat M\left( { = {{90}^o}} \right);\widehat B = \widehat N\left( { = {{60}^o}} \right);\widehat C = \widehat P\left( { = {{30}^o}} \right)\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) biết \(\widehat A = {50^o};\widehat B = {60^o}\) . Khi đó số đo góc D bằng

A.
\({50^o}\) .
B.
\({60^o}\) .
C.
\({70^o}\) .
D.
\({80^o}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}} \Rightarrow \widehat A = \widehat D\) (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat A = {50^o}(gt) \Rightarrow \widehat D = {50^o}\)

Câu 8 :

Cho tam giác ABC, trên AB lấy điểm D. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E. Khẳng định nào sau đâyđúng

A.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
B.
\(\Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{ED}}\) .
C.
\(\Delta BAC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\) .
D.
\(\Delta ACB \backsim \Delta DE{\rm{A}}\) .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng định lí của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(DE//BC \left( {gt} \right)\Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta A{\rm{D}}E\)

Câu 9 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta DEF\) theo tỉ số \({k_1}\) , \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2}\) . Hỏi \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) theo tỉ số nào ?

A.
\({k_1}\) .
B.
\(\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}\) .
C.
\(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) .
D.
\({k_1}{k_2}\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_1} \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = {k_1}\)

Vì \(\Delta MNP \backsim \Delta D{\rm{EF}}\) theo tỉ số \({k_2} \Rightarrow \frac{{MN}}{{DE}} = {k_2}\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AB}}{{DE}}:\frac{{MN}}{{DE}} = \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\)

Câu 10 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP\) . Biết \(AB = 5cm;BC = 6cm;MN = 10cm;MP = 5cm\) . Hãy chọn đáp án đúng:

A.
\(NP = 2,5cm;AC = 12cm\)
B.
\(NP = 12cm;AC = 2,5cm\)
C.
\(NP = 5cm;AC = 10cm\)
D.
\(NP = 10cm;AC = 5cm\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta MNP \Rightarrow \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}\) (hai cạnh tương ứng)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{5}{{10}} = \frac{{AC}}{5} = \frac{6}{{NP}}\\ \Rightarrow AC = \frac{{5.5}}{{10}} = 2,5cm;NP = \frac{{10.6}}{5} = 12cm\end{array}\)

Câu 11 :

Cho hình vẽ, biết AB // DE. Tính tỉ số độ dài của x và y.

A.
18.
B.
\(\frac{1}{9}\) .
C.
2.
D.
\(\frac{1}{2}\) .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí của hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì AB // DE \( \Rightarrow \Delta ABC \backsim \Delta DEC\) (định lí)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{C{\rm{D}}}}\) (các cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\)

Câu 12 :

Cho \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3\) và \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số 1 :3. Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số k bằng

A.
\(k = 3:9\)
B.
\(k = 2:9\)
C.
\(k = 2:6\)
D.
\(k = 1:3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_1}{B_1}{C_1}\) theo tỉ số \(2:3 \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}} = \frac{2}{3}\)

Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(1:3 \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{1}{3}\)

\( \Rightarrow \frac{{AB}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{{AB}}{{{A_1}{B_1}}}.\frac{{{A_1}{B_1}}}{{{A_2}{B_2}}} = \frac{2}{3}.\frac{1}{3} = \frac{2}{9}\)

Vậy \(\Delta ABC \backsim \Delta {A_2}{B_2}{C_2}\) theo tỉ số \(k = 2:9\) .

Câu 13 :

Cho \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) . Tỉ số chu vi của hai tam giác đó là:

A.
\(\frac{4}{9}\).
B.
\(\frac{3}{2}\).
C.
\(\frac{3}{4}\).
D.
\(\frac{2}{3}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta {A_1}{B_1}{C_1} \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số đồng dạng \(k = \frac{2}{3}\) .

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{{A_1}{B_1}}}{{AB}} = \frac{{{A_1}{C_1}}}{{AC}} = \frac{{{B_1}{C_1}}}{{BC}} = \frac{{{A_1}{B_1} + {A_1}{C_1} + {B_1}{C_1}}}{{AB + AC + BC}} = \frac{2}{3}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta {A_1}{B_1}{C_1}}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{2}{3}\end{array}\)

Hai tam giác đồng dạng theo tỉ số nào thì chu vi cũng đồng dạng theo tỉ số đó.

Câu 14 :

Cho \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\) và hiệu chu vi của 2 tam giác là 16m. Tính chu vi mỗi tam giác.

A.
\({C_{\Delta MNI}} = 30m,{C_{\Delta ABC}} = 46m.\)
B.
\({C_{\Delta MNI}} = 56m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
C.
\({C_{\Delta MNI}} = 24m,{C_{\Delta ABC}} = 40m.\)
D.
\({C_{\Delta MNI}} = 40m,{C_{\Delta ABC}} = 56m.\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào hai tam giác đồng dạng tính tỉ số chu vi của hai tam giác. Từ đó tính chu vi của mỗi tam giác.
Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta MNI \backsim \Delta ABC\) theo tỉ số \(k = \frac{5}{7}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{MN}}{{AB}} = \frac{{MI}}{{AC}} = \frac{{NI}}{{BC}} = \frac{{MN + MI + NI}}{{AB + AC + BC}} = \frac{5}{7}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}}}} = \frac{5}{7} \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{C{V_{\Delta ABC}} - C{V_{\Delta MNI}}}} = \frac{5}{{7 - 5}}\\ \Rightarrow \frac{{C{V_{\Delta MNI}}}}{{16}} = \frac{5}{2} \Rightarrow C{V_{\Delta MNI}} = \frac{{16.5}}{2} = 40(cm).\\ \Rightarrow C{V_{\Delta ABC}} = 40 + 16 = 56(cm).\end{array}\)

Câu 15 :

Cho hình bình hành ABCD.Trên đường chéo AC lấy điểm E sao cho AC = 3.AE. Qua E vẽ đường thẳng song song với CD cắt AD và BC theo thứ tự ở M và N. Cho các khẳng định sau:

\((I)\Delta AME \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{1}{3}\)

\((II)\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_2} = 1\)

\((III)\Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) , tỉ số đồng dạng \({k_3} = \frac{2}{3}\)

Chọn câu đúng:

A.
(I) đúng, (II) và (III) sai.
B.
(I) và (II) đúng, (III) sai.
C.
(I) , (II), (III) đều đúng.
D.
(I), (II), (III) đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta A{\rm{D}}C\) có \(ME//C{\rm{D}}\) (gt) \( \Rightarrow \Delta AM{\rm{E}} \backsim \Delta A{\rm{D}}C(1)\) theo tỉ số đồng dạng \({k_1} = \frac{{A{\rm{E}}}}{{AC}} = \frac{1}{3}\)

Vì ABCD là hình bình hành nên

+ \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} \)

+ \(AB//C{\rm{D}} \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}}\) (so le trong)

+ \(AD//BC \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}\) (so le trong)

+ AD = BC ; AB = CD

Xét \(\Delta CBA\) và \(\Delta A{\rm{D}}C\) có :

+ \(\mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over B} = \mathord{\buildrel{\lower3pt\hbox{$\scriptscriptstyle\frown$}} \over D} ;\widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}};\widehat {ACB} = \widehat {CA{\rm{D}}}(cmt)\)

+ \(\frac{{AB}}{{C{\rm{D}}}} = \frac{{BC}}{{A{\rm{D}}}} = \frac{{AC}}{{AC}}( = 1)\)

\( \Rightarrow \Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_2} = 1\)

Xét \(\Delta ABC\) có :

EN//CD (gt) mà AB//CD (cmt)

\( \Rightarrow EN//AB \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta CBA\)

Mà \(\Delta CBA \backsim \Delta A{\rm{D}}C(cmt)\)

\( \Rightarrow \Delta CNE \backsim \Delta A{\rm{D}}C\) theo tỉ lệ đồng dạng \({k_3} = \frac{{CE}}{{AC}} = \frac{2}{3}\) (Vì \(AC = 3{\rm{AE}} \Rightarrow CE = \frac{2}{3}AC)\)

Vậy khẳng định (I), (II), (III) đều đúng.

Câu 16 :

Cho tam giác ABC , lấy M trên cạnh BC sao cho \(\frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}\) Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt AB tại D và đường thẳng song song với AB cắt AD tại E biết chu vi tam giác MEC bằng 24 cm thì chu vi tam giác DBM là

A.
12cm .
B.
24 cm.
C.
48 cm.
D.
36cm .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hai tam giác đồng dạng.
Lời giải chi tiết :

Vì MD // AC \( \Rightarrow \Delta DBM \backsim \Delta ABC\)

Vì ME // AB \( \Rightarrow \Delta EMC \backsim \Delta ABC\)

\( \Rightarrow \Delta DBM \backsim \Delta EMC\left( { \backsim \Delta ABC} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{{DB}}{{EM}} = \frac{{DM}}{{EC}} = \frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{DB + DM + BM}}{{EM + EC + MC}} = \frac{1}{2}\\\frac{{C{V_{\Delta DBM}}}}{{C{V_{\Delta EMC}}}} = \frac{1}{2}\end{array}\)

Mà chu vi tam giác MEC bằng 24 cm

Chu vi tam giác DBM bằng 24 : 2 = 12 (cm).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm