[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 4 - Chân trời sáng tạo (Có đáp án) 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào chủ đề Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung . Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách thức phân tích một đa thức thành tích của các nhân tử đơn giản hơn, từ đó giải quyết các bài toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, v.v. Hiểu được phương pháp này sẽ giúp học sinh nâng cao kỹ năng giải toán và khả năng tư duy logic.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm nhân tử chung: Học sinh sẽ nắm rõ khái niệm nhân tử chung trong một đa thức. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung: Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết các bước phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp này. Xác định nhân tử chung: Học sinh sẽ luyện tập kỹ năng nhận biết và xác định nhân tử chung trong các đa thức khác nhau. Áp dụng vào giải các bài toán đơn giản: Học sinh sẽ được làm quen với việc áp dụng phương pháp này để giải quyết các bài toán đơn giản. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế với phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng khái niệm và quy tắc đặt nhân tử chung. Ví dụ minh họa: Nhiều ví dụ minh họa được cung cấp để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách thức thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử. Bài tập thực hành: Bài học bao gồm nhiều bài tập thực hành có mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức. Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho tất cả các bài tập, giúp học sinh tự đánh giá và sửa lỗi. Phương pháp giải: Bên cạnh đáp án, bài học sẽ hướng dẫn cụ thể phương pháp giải từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách tiếp cận và tư duy. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có nhiều ứng dụng trong toán học, đặc biệt là:

Giải phương trình bậc hai: Phương pháp này là bước cơ bản để giải các phương trình bậc hai.
Giải bất phương trình: Phân tích đa thức thành nhân tử giúp giải các bất phương trình chứa đa thức.
Rút gọn biểu thức: Phân tích đa thức thành nhân tử có thể giúp rút gọn các biểu thức phức tạp.
Tính toán trong các bài toán hình học: Trong một số bài toán hình học, cần phải phân tích đa thức để tính toán các giá trị cần thiết.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình, đặc biệt là các bài học về:

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Giải phương trình bậc hai.
Giải bất phương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc về nhân tử chung.
Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa để nắm vững cách thức phân tích đa thức.
Làm bài tập: Làm đầy đủ các bài tập trong bài học, đặc biệt tập trung vào các bài tập khó để rèn luyện kỹ năng.
Xem lại đáp án: So sánh kết quả của mình với đáp án chi tiết để tìm hiểu sai sót và khắc phục.
Tìm kiếm thêm bài tập: Tìm kiếm các bài tập bổ sung để luyện tập kỹ năng.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Trắc nghiệm Toán 8 Chương 4 - Đặt nhân tử chung Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 4 Chân trời sáng tạo về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Bài học có đáp án chi tiết, ví dụ minh họa và bài tập thực hành. Học sinh sẽ nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết. Từ khóa:

Trắc nghiệm toán 8, toán 8 chương 4, phân tích đa thức, nhân tử chung, đặt nhân tử chung, phương pháp đặt nhân tử chung, bài tập toán 8, bài tập trắc nghiệm, giải toán, Chân trời sáng tạo, học toán lớp 8, đa thức, đáp án, giải đáp, hướng dẫn, ví dụ, bài tập, kỹ năng giải toán, phương pháp giải, phân tích đa thức thành nhân tử, toán học, chương trình toán, sách giáo khoa, học sinh lớp 8, ôn tập, ôn thi, kiểm tra.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu trả lời đúng nhất

A.
Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …
B.
Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
C.
Cả A, B đều đúng
D.
Cả A và B đều sai
Câu 2 :

Để thu thập dữ liệu về xếp hạng FIFA của bóng đá nữ Việt Nam trong thời gian gần đây, người ta thu thập thông tin bằng cách nào là hiệu quả nhất:

A.

Quan sát

B.
Làm thí nghiệm
C.
Sử dụng internet
D.
Lập phiếu hỏi
Câu 3 :

Lớp trưởng lớp 8A muốn thu thập thông tin về các môn học yêu thích của các bạn trong lớp. Theo em, bạn lớp trưởng có thể thu thập thông tin đó bằng cách nào?

A.
Làm thí nghiệm
B.
Sử dụng sách, báo
C.
Lập bảng hỏi
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 4 :

Chọn đáp án đúng nhất: Dữ liệu nào sau đây nên được thu thập bằng cách làm thí nghiệm?

A.
Món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A
B.
Tổng số huy chương đoàn thể thao Việt Nam giành được trong các kì Sea Games
C.
Ý kiến của cha mẹ học sinh khối 8 về chất lượng đồng phục của trường em
D.
Nhiệt độ của các bạn học sinh lớp 8A
Câu 5 :

Phân loại các dữ liệu dựa trên mấy tiêu chí?

A.
1 tiêu chí
B.
2 tiêu chí
C.
3 tiêu chí
D.
4 tiêu chí
Câu 6 :

Dữ liệu định lượng (số) được chia thành mấy loại?

A.
1 loại
B.
2 loại
C.
4 loại
D.
3 loại
Câu 7 :

Cho dữ liệu sau: Chiều cao (tính theo cm) của một số bạn học sinh lớp 8C: 150,4; 151,6; 156,9; …

Chọn đáp án đúng

A.
Đây là dữ liệu định danh
B.
Đây là dữ liệu biểu thị thứ bậc
C.
Đây là dữ liệu định lượng, loại rời rạc
D.
Đây là dữ liệu định lượng, loại liên tục
Câu 8 :

Cho dữ liệu sau: Màu sắc yêu thích của các bạn lớp 8I: xanh, đỏ, tím vàng, …

Đây là dữ liệu:  

A.
Định danh
B.
Biểu thị thứ bậc
C.
Định lượng, loại rời rạc
D.
Định lượng, loại liên tục
Câu 9 :

Thu thập thông tin về sự phân bố cư Dân Việt Nam năm 2020 được dữ liệu thống kê sau:

- Các vùng: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Dân số của các vùng đó lần lượt là 1078; 134; 212; 109; 779; 424

(đơn vị: người / km\(^2\)).

Chọn đáp án đúng.

A.
Dữ liệu thuộc tiêu chí định lượng là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
B.
Dữ liệu thuộc tiêu chí định tính là: 1078; 134; 212; 109; 779; 424 (đơn vị: người / km\(^2\)).
C.
Cả A, B đều đúng
D.
Cả A, B đều sai.
Câu 10 :

Thống kê về các loại đèn mà các bạn học sinh lớp 8B làm được để tặng cho các trẻ em nghèo nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:

Chọn khẳng định đúng.

A.
Dữ liệu đính tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về tên đèn lồng
B.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về số lượng
C.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về loại
D.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về màu sắc
Câu 11 :

Cho bảng thống kê sau:

Có mấy điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên?

A.
0
B.
2
C.
1
D.
3
Câu 12 :

Bạn Nga đã sưu tầm tên những loại cây. Kết quả sưu tầm được như sau: Bồ công anh; Cây sầu riêng; Cây cam; Cỏ mần trầu; Cây nhọ nồi; Cây mận; Cây ngải cứu

Chọn đáp án đúng.

A.
Có 4 cây thuộc nhóm cây ăn quả
B.
Có 3 cây thuộc nhóm cây ăn quả
C.
Có 5 cây thuộc nhóm cây thuốc dùng để trị bệnh
D.
Có 6 cây thuộc nhóm cây thuốc dùng để trị bệnh
Câu 13 :

Lượng mưa trung bình của 4 tháng ở hai tỉnh A và B (đơn vị: mm) được người lập thể hiện qua biểu đồ cột kép ở hình bên dưới. Biết tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh với mỗi tháng không quá 100mm.

Theo em với số liệu được cho trong biểu đồ cột kép số liệu không hợp lí ở tháng mấy?

A.
Tháng 5
B.
Tháng 6
C.
Tháng 7
D.
Tháng 8
Câu 14 :

Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 học sinh về bốn nhãn hiệu bút bi

Khẳng định nào sau đây đúng?

A.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi B: Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh: Là hợp lí
B.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi B: Là sự lựa chọn của mọi học sinh: Là hợp lí
C.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi D: Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh: Là hợp lí
D.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi D: Là sự lựa chọn của mọi học sinh: Là hợp lí
Câu 15 :

Một cửa hàng có 20 nhân viên (mỗi nhân viên chỉ làm một ca). Trong ngày thứ năm, quản lí đã thống kê được như sau:

Ca 1: Gồm 6 nhân viên

Ca 2: Gồm 4 nhân viên

Ca 3: Gồm 10 nhân viên

Ca 4: Gồm 2 nhân viên

A.
Số liệu mà quản lí thống kê là hợp lí
B.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 8 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
C.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 9 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
D.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 7 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí  
Câu 16 :

Bạn Hà đưa ra kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt tròn dưới đây.

Chọn khẳng định đúng.

A.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là hợp lí
B.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 10%.
C.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 15%.
D.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 20%.
Câu 17 :

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, một siêu thị tiến hành hỏi những mặt hàng mà 50 khách hàng dự định mua khi vào siêu thị. Kết quả thu được như sau: gạo, mì ăn liền, thịt, cá, rau củ, trứng, hoa quả, sữa tươi, quần áo, nước khoáng, nước giải khát, nước sinh tố, xà phòng, kem đánh răng, bột giặt, xoong nồi, bát đĩa, bút viết, vở học sinh, cặp sách.

Cho các khẳng định sau:

Khẳng định 1: Có thể sắp xếp các mặt hàng đó theo 4 nhóm khác nhau.

Khẳng định 2: Có 7 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng thực phẩm.

Khẳng định 3: Có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ uống.

Khẳng định 4: Có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ dùng trong gia đình.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 18 :

Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu xe ô tô mới, một hãng sản xuất xe ô tô tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng xe đó đã hỏi ý kiến của 100 người mua xe ở độ tuổi từ 25 đến 40 và nhận được kết quả là: 45 người thích màu đen, 25 người thích màu trắng, 30 người thích xe màu vàng. Từ đó, hãng sản xuất xe đưa ra quảng cáo sau: 45% người mua chọn xe màu đen, 25% người mua xe chọn xe màu trắng trong 100 người từ 25 tuổi đến 40 tuổi. Hãy chọn đáp án đúng?

A.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là hợp lí.
B.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 40% người thích xe màu đen
C.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 30% người thích xe màu đen
D.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 40% người thích xe màu trắng
Câu 19 :

Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình quạt tròn sau:

Để dữ liệu đã cho trong biểu đồ là hợp lí thì số học sinh thích môn Ngữ Văn là:

A.
30 học sinh
B.
40 học sinh
C.
41 học sinh
D.
42 học sinh
Câu 20 :

: Để đảm bảo kì thi cuối HKI lớp 8 một cách khách quan nhà trường chia phòng. Khối 8 có 105 học sinh được chia thành 5 phòng. Bảng thống kê số học sinh ở mỗi phòng như sau:

Để đảm bảo tính hợp lí của bảng thống kê, giá trị của x là:

A.
\(x = 22\)
B.
\(x = 20\)
C.
\(x = 21\)
D.
\(x = 19\)
Câu 21 :

Bảng thống kê số phần trăm học sinh và số lượng học sinh yêu thích các loại quả (mỗi học sinh chỉ chọn một loại quả) của khối 9 một trường như sau:

Để đảm bảo tính hợp lí của dữ liệu thì tổng số học sinh khối 9 của trường là:

A.
120 học sinh
B.
160 học sinh
C.
180 học sinh
D.
240 học sinh
Câu 22 :

Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)

Biết rằng các dữ liệu của bảng thống kê trên là hợp lí. Vậy số học sinh của lớp 8A1 là:  

A.
34 học sinh
B.
40 học sinh
C.
36 học sinh
D.
38 học sinh

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu trả lời đúng nhất

A.
Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …
B.
Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …
C.
Cả A, B đều đúng
D.
Cả A và B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu có thể trực tiếp hoặc gián tiếp.

+ Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …

+ Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …

Lời giải chi tiết :
Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …

Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …

Do đó, cả A và B đều đúng.

Câu 2 :

Để thu thập dữ liệu về xếp hạng FIFA của bóng đá nữ Việt Nam trong thời gian gần đây, người ta thu thập thông tin bằng cách nào là hiệu quả nhất:

A.

Quan sát

B.
Làm thí nghiệm
C.
Sử dụng internet
D.
Lập phiếu hỏi

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu có thể trực tiếp hoặc gián tiếp.

+ Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …

+ Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …

Lời giải chi tiết :
Để thu thập dữ liệu về xếp hạng FIFA của bóng đá nữ Việt Nam trong thời gian gần đây, người ta thu thập thông tin bằng cách vào website của Liên đoàn bóng đá Thế giới (FIFA) tại địa chỉ fifa.com/fifa-world-ranking/vie để thu thập.

Đó là ta thu thập thông tin thông qua internet

Câu 3 :

Lớp trưởng lớp 8A muốn thu thập thông tin về các môn học yêu thích của các bạn trong lớp. Theo em, bạn lớp trưởng có thể thu thập thông tin đó bằng cách nào?

A.
Làm thí nghiệm
B.
Sử dụng sách, báo
C.
Lập bảng hỏi
D.
Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu có thể trực tiếp hoặc gián tiếp.

+ Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …

+ Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …

Lời giải chi tiết :
Để thu thập thông tin về các môn học yêu thích của các bạn trong lớp, bạn lớp trưởng có thể dùng cách lập bảng hỏi.
Câu 4 :

Chọn đáp án đúng nhất: Dữ liệu nào sau đây nên được thu thập bằng cách làm thí nghiệm?

A.
Món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A
B.
Tổng số huy chương đoàn thể thao Việt Nam giành được trong các kì Sea Games
C.
Ý kiến của cha mẹ học sinh khối 8 về chất lượng đồng phục của trường em
D.
Nhiệt độ của các bạn học sinh lớp 8A

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức về thu thập dữ liệu: Thu thập dữ liệu có thể trực tiếp hoặc gián tiếp.

+ Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi, phỏng vấn; …

+ Thu thập dữ liệu gián tiếp là việc thu thập dữ liệu từ những nguồn có sẵn như sách, báo, mạng internet; …

Lời giải chi tiết :
Dữ liệu nên được thu thập bằng cách làm thí nghiệm là: Nhiệt độ của các bạn học sinh lớp 8A.
Câu 5 :

Phân loại các dữ liệu dựa trên mấy tiêu chí?

A.
1 tiêu chí
B.
2 tiêu chí
C.
3 tiêu chí
D.
4 tiêu chí

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng phân loại dựa theo các tiêu chí: Phân loại các dữ liệu dựa trên hai tiêu chí là định lượng (số) và định tính (không là số).
Lời giải chi tiết :

Phân loại các dữ liệu dựa trên hai tiêu chí là định lượng và định tính.

Câu 6 :

Dữ liệu định lượng (số) được chia thành mấy loại?

A.
1 loại
B.
2 loại
C.
4 loại
D.
3 loại

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức phân loại dữ liệu định lượng: Dữ liệu định lượng nhận giá trị thực và chia thành hai loại:

+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …

+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu định lượng nhận giá trị thực và chia thành hai loại:

+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …

+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …

Câu 7 :

Cho dữ liệu sau: Chiều cao (tính theo cm) của một số bạn học sinh lớp 8C: 150,4; 151,6; 156,9; …

Chọn đáp án đúng

A.
Đây là dữ liệu định danh
B.
Đây là dữ liệu biểu thị thứ bậc
C.
Đây là dữ liệu định lượng, loại rời rạc
D.
Đây là dữ liệu định lượng, loại liên tục

Đáp án : D

Phương pháp giải :
- Dữ liệu định lượng nhận giá trị thực và chia thành hai loại:

+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …

+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …

- Dữ liệu định tính (không phải số) chia thành hai loại:

+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, nơi sinh…

+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu trên là dữ liệu định lượng, loại liên tục vì chiều cao của học sinh có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng (ví dụ như học sinh lớp 8 thường cao từ 140cm đến 170cm).

Câu 8 :

Cho dữ liệu sau: Màu sắc yêu thích của các bạn lớp 8I: xanh, đỏ, tím vàng, …

Đây là dữ liệu:  

A.
Định danh
B.
Biểu thị thứ bậc
C.
Định lượng, loại rời rạc
D.
Định lượng, loại liên tục

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dữ liệu định lượng nhận giá trị thực và chia thành hai loại:

+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …

+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …

- Dữ liệu định tính (không phải số) chia thành hai loại:

+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, nơi sinh…

+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu về màu sắc yêu thích của các bạn lớp 8I là dữ liệu định danh.

Câu 9 :

Thu thập thông tin về sự phân bố cư Dân Việt Nam năm 2020 được dữ liệu thống kê sau:

- Các vùng: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Dân số của các vùng đó lần lượt là 1078; 134; 212; 109; 779; 424

(đơn vị: người / km\(^2\)).

Chọn đáp án đúng.

A.
Dữ liệu thuộc tiêu chí định lượng là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
B.
Dữ liệu thuộc tiêu chí định tính là: 1078; 134; 212; 109; 779; 424 (đơn vị: người / km\(^2\)).
C.
Cả A, B đều đúng
D.
Cả A, B đều sai.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dữ liệu định lượng nhận giá trị thực và chia thành hai loại:

+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …

+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …

- Dữ liệu định tính (không phải số) chia thành hai loại:

+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, nơi sinh…

+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu thuộc tiêu chí định lượng là: 1078; 134; 212; 109; 779; 424 (đơn vị: người / km\(^2\)).

Dữ liệu thuộc tiêu chí định tính là: Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

Do đó, cả A và B đều sai

Câu 10 :

Thống kê về các loại đèn mà các bạn học sinh lớp 8B làm được để tặng cho các trẻ em nghèo nhân dịp Tết Trung thu được cho trong bảng dữ liệu sau:

Chọn khẳng định đúng.

A.
Dữ liệu đính tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về tên đèn lồng
B.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về số lượng
C.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về loại
D.
Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về màu sắc

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dữ liệu định lượng nhận giá trị thực và chia thành hai loại:

+ Loại rời rạc là dữ liệu chỉ nhận hữu hạn giá trị hoặc biểu thị số đếm. Ví dụ: cỡ giày, số học sinh, số ngày công, số vật nuôi, …

+ Loại liên tục là dữ liệu có thể nhận mọi giá trị trong một khoảng nào đó. Ví dụ: chiều dài, khối lượng, thu nhập, thời gian, …

- Dữ liệu định tính (không phải số) chia thành hai loại:

+ Dữ liệu định danh là dữ liệu thể hiện cách gọi tên. Ví dụ: Giới tính, màu sắc, nơi ở, nơi sinh…

+ Dữ liệu biểu thị thứ bậc là dữ liệu thể hiện sự hơn kém. Ví dụ: mức độ hài lòng, trình độ tay nghề, khối lớp, …

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu định tính, có thể so sánh hơn kém là dữ liệu về loại

Câu 11 :

Cho bảng thống kê sau:

Có mấy điểm không hợp lí trong bảng thống kê trên?

A.
0
B.
2
C.
1
D.
3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Dữ liệu Cả tổ 2: Không đúng định dạng (dữ liệu phải là số)

Số liệu 70 không hợp lí vì vượt quá phạm vi sĩ số của một lớp học trong trường THCS.

Câu 12 :

Bạn Nga đã sưu tầm tên những loại cây. Kết quả sưu tầm được như sau: Bồ công anh; Cây sầu riêng; Cây cam; Cỏ mần trầu; Cây nhọ nồi; Cây mận; Cây ngải cứu

Chọn đáp án đúng.

A.
Có 4 cây thuộc nhóm cây ăn quả
B.
Có 3 cây thuộc nhóm cây ăn quả
C.
Có 5 cây thuộc nhóm cây thuốc dùng để trị bệnh
D.
Có 6 cây thuộc nhóm cây thuốc dùng để trị bệnh

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng thu thập và phân loại dữ liệu.
Lời giải chi tiết :

Các loại cây ăn quả: Cây cam; cây sầu riêng; Cây mận nên có 3 cây thuộc nhóm cây ăn quả

Các loại cây thuốc dùng để trị bệnh: Cây ngải cứu; cây mần trầu; cây bồ công anh; cây nhọ nồi nên có 4 cây thuộc nhóm cây dùng để trị bệnh

Câu 13 :

Lượng mưa trung bình của 4 tháng ở hai tỉnh A và B (đơn vị: mm) được người lập thể hiện qua biểu đồ cột kép ở hình bên dưới. Biết tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh với mỗi tháng không quá 100mm.

Theo em với số liệu được cho trong biểu đồ cột kép số liệu không hợp lí ở tháng mấy?

A.
Tháng 5
B.
Tháng 6
C.
Tháng 7
D.
Tháng 8

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Vì tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh với mỗi tháng không quá 100mm. Mà tháng 8 tổng lượng mưa trung bình của hai tỉnh là:150mm. Nên số liệu tháng 8 cho không hợp lí.

Câu 14 :

Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 học sinh về bốn nhãn hiệu bút bi

Khẳng định nào sau đây đúng?

A.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi B: Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh: Là hợp lí
B.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi B: Là sự lựa chọn của mọi học sinh: Là hợp lí
C.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi D: Là sự lựa chọn hàng đầu của học sinh: Là hợp lí
D.
Xét tính hợp lí của quảng cáo đối với nhãn hiệu bút bi D: Là sự lựa chọn của mọi học sinh: Là hợp lí

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Đáp án A đúng vì: Hợp lí vì B là loại nhãn hiệu có nhiều học sinh lựa chọn nhất

Đáp án B sai vì: Không hợp lí vì chỉ số 60 trên tổng số 100 học sinh lựa chọn.

Đáp án C sai vì: Không hợp lí vì D là loại nhãn có ít học sinh lựa chọn nhất.

Đáp án C sai vì: Không hợp lí vì chỉ có 4 trên tổng số 100 học sinh lựa chọn.

Câu 15 :

Một cửa hàng có 20 nhân viên (mỗi nhân viên chỉ làm một ca). Trong ngày thứ năm, quản lí đã thống kê được như sau:

Ca 1: Gồm 6 nhân viên

Ca 2: Gồm 4 nhân viên

Ca 3: Gồm 10 nhân viên

Ca 4: Gồm 2 nhân viên

A.
Số liệu mà quản lí thống kê là hợp lí
B.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 8 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
C.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 9 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí
D.
Số liệu mà quản lí thông kê là chưa hợp lí, nếu ca 3 gồm có 7 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí  

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Theo quản lí thống kê, số nhân viên của cửa hàng là: \(6 + 4 + 10 + 2 = 22 > 20\) nên quản lí thống kê chưa hợp lí

Ta có: \(6 + 4 + 8 + 2 = 20\) nên nếu ca 3 gồm có 8 nhân viên thì thống kê sẽ hợp lí.

Câu 16 :

Bạn Hà đưa ra kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt tròn dưới đây.

Chọn khẳng định đúng.

A.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là hợp lí
B.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 10%.
C.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 15%.
D.
Số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn trên là chưa hợp lí, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 20%.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Những số liệu mà bạn Hà nêu ra trong biểu đồ hình quạt tròn chưa chính xác. Vì tổng phần trăm 1 hình tròn là 100% mà tổng tỉ số phần trăm của hình trên là 110% nên số liệu không hợp lí.

Do đó, để số liệu là hợp lí thì % số bạn thích màu xanh giảm đi 10%

Câu 17 :

Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, một siêu thị tiến hành hỏi những mặt hàng mà 50 khách hàng dự định mua khi vào siêu thị. Kết quả thu được như sau: gạo, mì ăn liền, thịt, cá, rau củ, trứng, hoa quả, sữa tươi, quần áo, nước khoáng, nước giải khát, nước sinh tố, xà phòng, kem đánh răng, bột giặt, xoong nồi, bát đĩa, bút viết, vở học sinh, cặp sách.

Cho các khẳng định sau:

Khẳng định 1: Có thể sắp xếp các mặt hàng đó theo 4 nhóm khác nhau.

Khẳng định 2: Có 7 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng thực phẩm.

Khẳng định 3: Có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ uống.

Khẳng định 4: Có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ dùng trong gia đình.

Có bao nhiêu khẳng định đúng?

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng thu thập và phân loại dữ liệu
Lời giải chi tiết :

Có thể sắp xếp các mặt hàng theo 4 nhóm là: Mặt hàng thực phẩm, mặt hàng đồ uống, mặt hàng đồ dùng trong gia đình, mặt hàng văn phòng phẩm

Nhóm mặt hàng thực phẩm: gạo, mì ăn liền, thịt, cá, rau củ, trứng, hoa quả nên có 7 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng thực phẩm

Nhóm mặt hàng đồ uống: sữa tươi, nước khoáng, nước giải khát, nước sinh tố nên có 4 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ uống

Nhóm mặt hàng đồ dùng trong gia đình: xà phòng, kem đánh răng, bột giặt, xoong nồi, bát đĩa, quần áo nên có 5 mặt hàng thuộc nhóm mặt hàng đồ dùng trong gia đình

Vậy có 3 khẳng định đúng

Câu 18 :

Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu xe ô tô mới, một hãng sản xuất xe ô tô tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng xe đó đã hỏi ý kiến của 100 người mua xe ở độ tuổi từ 25 đến 40 và nhận được kết quả là: 45 người thích màu đen, 25 người thích màu trắng, 30 người thích xe màu vàng. Từ đó, hãng sản xuất xe đưa ra quảng cáo sau: 45% người mua chọn xe màu đen, 25% người mua xe chọn xe màu trắng trong 100 người từ 25 tuổi đến 40 tuổi. Hãy chọn đáp án đúng?

A.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là hợp lí.
B.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 40% người thích xe màu đen
C.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 30% người thích xe màu đen
D.
Hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo trên là không hợp lí, có 40% người thích xe màu trắng

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Số người chọn xe màu đen chiếm: \(45:100 = 45\% \) tổng số người khảo sát

Số người chọn xe màu trắng chiếm: \(25:100 = 25\% \) tổng số người khảo sát

Vậy hãng sản xuất đưa ra kết luận như trong quảng cáo là hợp lí

Câu 19 :

Thông tin về sự yêu thích các môn học của 120 em học sinh khối 8 được cho bởi biểu đồ hình quạt tròn sau:

Để dữ liệu đã cho trong biểu đồ là hợp lí thì số học sinh thích môn Ngữ Văn là:

A.
30 học sinh
B.
40 học sinh
C.
41 học sinh
D.
42 học sinh

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Số học sinh thích môn Văn chiếm: \(100\%  - 20\%  - 30\%  - 15\%  = 35\% \) (tổng số học sinh)

Số học sinh thích môn Văn là: \(120.35\%  = 42\) (học sinh)

Câu 20 :

: Để đảm bảo kì thi cuối HKI lớp 8 một cách khách quan nhà trường chia phòng. Khối 8 có 105 học sinh được chia thành 5 phòng. Bảng thống kê số học sinh ở mỗi phòng như sau:

Để đảm bảo tính hợp lí của bảng thống kê, giá trị của x là:

A.
\(x = 22\)
B.
\(x = 20\)
C.
\(x = 21\)
D.
\(x = 19\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Vì khối 8 có 105 học sinh được chia thành 5 phòng nên để đảm bảo tính hợp lí của dữ liệu thì tổng số học sinh trong 5 phòng phải bằng 105.

Do đó, ta có: \(21 + 21 + x + x + 23 = 105\)

\(2x = 40\)

\(x = 20\)

Câu 21 :

Bảng thống kê số phần trăm học sinh và số lượng học sinh yêu thích các loại quả (mỗi học sinh chỉ chọn một loại quả) của khối 9 một trường như sau:

Để đảm bảo tính hợp lí của dữ liệu thì tổng số học sinh khối 9 của trường là:

A.
120 học sinh
B.
160 học sinh
C.
180 học sinh
D.
240 học sinh

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.
Lời giải chi tiết :

Số học sinh thích dứa chiếm: \(100\%  - 10\%  - 20\%  - 45\%  = 25\% \) tổng số học sinh nên \(x = 25\% \)

Số học sinh khối 9 là: \(60:0,25\%  = 240\) (học sinh)

Câu 22 :

Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt động)

Biết rằng các dữ liệu của bảng thống kê trên là hợp lí. Vậy số học sinh của lớp 8A1 là:  

A.
34 học sinh
B.
40 học sinh
C.
36 học sinh
D.
38 học sinh

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng tính hợp lí của dữ liệu: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó
Lời giải chi tiết :

Tổng số học sinh của lớp là: \(x + x + 1 + 2x + 3x + 4x + x + 3 = 12x + 4\) (học sinh)

Vì số học sinh ôn bài chiếm 10% số học sinh cả lớp nên ta có:

\(\left( {x + 1} \right):\left( {12x + 4} \right) = 10\% \)

\(\frac{{x + 1}}{{3x + 1}} = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\)

\(5x + 5 = 6x + 2\)

\(x = 3\)

Suy ra số học sinh Ôn bài là: \(x + 1 = 3 + 1 = 4\) (học sinh)

Do đó, số học sinh của lớp 8A1 là: \(4:10\%  = 40\) (học sinh)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm