[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 8 bài 2 chương 3 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Chương 3 Cánh Diều: Phương trình bậc nhất một ẩn

Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Chương 3 Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 8 Bài 2 Chương 3 Cánh Diều đầy đủ đáp án. Ôn tập và kiểm tra kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, tìm nghiệm, bài tập trắc nghiệm. Tải file PDF ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm, từ cơ bản đến nâng cao, giúp rèn luyện kỹ năng giải phương trình và tìm nghiệm của phương trình. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách xác định và giải các phương trình bậc nhất một ẩn, từ đó vận dụng vào các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và rèn luyện các kỹ năng sau:

Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Định nghĩa, dạng tổng quát, các yếu tố liên quan. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Áp dụng các quy tắc biến đổi tương đương để tìm nghiệm. Xác định nghiệm của phương trình: Kiểm tra xem một giá trị có phải là nghiệm của phương trình hay không. Giải các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn: Ứng dụng kiến thức vào các tình huống thực tế, từ đó giải quyết vấn đề. Phân loại và nhận biết các dạng bài trắc nghiệm: Nắm vững các kiểu câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong bài học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế dựa trên phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giải thích lý thuyết: Giải thích chi tiết về khái niệm, quy tắc, và các bước giải phương trình.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức.
Bài tập trắc nghiệm: Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh vận dụng kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Đáp án và hướng dẫn giải: Đáp án chi tiết và hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh sai lầm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong đời sống và các môn học khác, ví dụ như:

Giải quyết bài toán về tuổi: Xác định tuổi của các người dựa trên mối quan hệ giữa tuổi của họ.
Giải bài toán về chuyển động: Tính quãng đường, vận tốc, thời gian dựa trên các công thức liên quan.
Giải bài toán về hình học: Ứng dụng phương trình để tìm độ dài cạnh, diện tích, chu vi của hình học.
Vận dụng trong kinh tế: Phân tích và giải quyết các vấn đề về chi phí, lợi nhuận, đầu tư.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8, kết nối với các bài học trước về đại số và các kiến thức cơ bản về phương trình. Nó cũng tạo nền tảng cho việc học các kiến thức nâng cao về phương trình và bất phương trình trong các chương trình tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và các quy tắc liên quan.
Làm ví dụ minh họa: Thực hành giải các ví dụ kèm theo hướng dẫn để nắm bắt quy trình giải.
Làm bài tập trắc nghiệm: Thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm để kiểm tra hiểu biết và rèn luyện kỹ năng.
Xem lại đáp án và hướng dẫn giải: Phân tích sai lầm và tìm hiểu cách giải đúng để rút kinh nghiệm.
Thực hành giải bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Hỏi giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy chủ động hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

Keywords: Trắc nghiệm toán 8, phương trình bậc nhất một ẩn, giải phương trình, tìm nghiệm, bài tập trắc nghiệm, toán 8 chương 3, Cánh Diều, đáp án, hướng dẫn giải, bài tập, kiến thức, kỹ năng, ứng dụng thực tế, tải file PDF, đề kiểm tra, ôn tập, lớp 8, toán, giải bài tập, phương trình, biến đổi tương đương, quy tắc, ví dụ, bài toán thực tế, chuyển động, tuổi, hình học, kinh tế.

Đề bài

Câu 1 :

Chọn khẳng định đúng.

A.
Trên mặt phẳng, vẽ hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc O của mỗi trục. Khi đó, ta có hệ trục tọa độ Oxy.
B.
Trên mặt phẳng, vẽ hai trục Ox, Oy cắt nhau tại O. Khi đó, ta có hệ trục tọa độ Oxy.
C.
Trên mặt phẳng, vẽ hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau. Khi đó, ta có hệ trục tọa độ Oxy.
D.
Cả A, B, C đều sai
Câu 2 :

Cho điểm M(a; b) trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khi đó:

A.
a là tung độ, b là hoành độ của điểm M
B.
\( - a\) là tung độ, b là hoành độ của điểm M
C.
\( - a\) là hoành độ, b là tung độ của điểm M
D.
a là hoành độ, b là tung độ của điểm M
Câu 3 :

Điểm thuộc trục hoành thì có tung độ bằng:

A.
2
B.
1
C.
0
D.
\( - 1\)
Câu 4 :

Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm M có tọa độ:

A.
\(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
B.
\(M\left( {f\left( x \right);x} \right)\)
C.
\(M\left( {f\left( { - x} \right);x} \right)\)
D.
\(M\left( {x;f\left( { - x} \right)} \right)\)
Câu 5 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hình vẽ như sau:

Chọn đáp án đúng.

A.
\(f\left( { - 2} \right) = 1;f\left( 1 \right) = 2\)
B.
\(f\left( 1 \right) =  - 2;f\left( 2 \right) = 1\)
C.
\(f\left( { - 2} \right) =  - 1;f\left( 1 \right) =  - 2\)
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 6 :

Điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số:

A.
\(y = x + 2\)
B.
\(y = 2x + 1\)
C.
\(y = 4 - x\)
D.
\(y = {x^2}\)
Câu 7 :

Cho đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây:

Điểm có tọa độ nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?

A.
(1; 2)
B.
(1; 3)
C.
(1; 1)
D.
(2; 1)
Câu 8 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A nằm trên trục tung và có tung độ là 2. Điểm A’ đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O có tọa độ là:

A.
A’(-2; 0)
B.
A’(0; 2)
C.
A’(0; 2)
D.
A’(0; -2)
Câu 9 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hai đoạn thẳng OA và AB như hình vẽ dưới đây. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho bởi công thức nào?

A.
\(y = x\)
B.
\(y = 2\)
C.
\(y = \left\{ \begin{array}{l}x\;\;khi\;\;0 \le x \le 2\\2\;\;khi\;\;2 < x \le 7\end{array} \right.\)
D.
\(y = \left\{ \begin{array}{l}x\;\;khi\;\;x \le 2\\2\;\;khi\;\;x > 2\end{array} \right.\)
Câu 10 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hai đoạn thẳng OA và AB, và đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{1}{3}x\) như hình vẽ dưới đây:

Có bao nhiêu giá trị của x để \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 11 :

Trong mặt phẳng tọa độ cho các điểm \(M\left( {2;3} \right),N\left( { - 2;3} \right),P\left( {2; - 3} \right);Q\left( { - 2; - 3} \right).\) Trong các đoạn thẳng MP, PQ, NQ, MN, số đoạn thẳng song song với trục hoành là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 12 :

Cho hình vẽ:

Tìm tọa độ điểm Q để tứ giác MNPQ là hình vuông.

A.
Q(6; 4)
B.
Q(4; 2)
C.
Q(2; 6)
D.
Q(6; 2)
Câu 13 :

Cho đồ thị hàm số \(y =  - 3{x^2} + 1\) và điểm C thuộc đồ thị đó. Nếu tung độ của điểm C là 1 thì tọa độ của điểm C là:

A.
\(C\left( { - 1;1} \right)\)
B.
\(C\left( { - 1; - 1} \right)\)
C.
\(C\left( {0;1} \right)\)
D.
\(C\left( {1;0} \right)\)
Câu 14 :

Cho đồ thị hàm số \(y = 6x.\) Điểm A thuộc đồ thị hàm số đó. Biết rằng điểm A có hoành độ bằng 2. Khi đó, tọa độ của điểm A là:

A.
\(A\left( {12;2} \right)\)
B.
\(A\left( {2;\frac{1}{3}} \right)\)
C.
\(A\left( {2;0} \right)\)
D.
\(A\left( {2;12} \right)\)
Câu 15 :

Cho hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}.\) Biết rằng đồ thị hàm số trên đi qua điểm A(1; 1). Khi đó,

A.
\(m = 2\)
B.
\(m = 0\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m =  - 1\)
Câu 16 :

: Cho hệ trục tọa độ Oxy, diện tích của hình chữ nhật giới hạn bởi hai trục tọa độ và hai đường thẳng chứa tất cả các điểm có hoành độ bằng 3 và tất cả các điểm có tung độ bằng 2 là:

A.
4đvdt
B.
5đvdt
C.
6đvdt
D.
7đvdt
Câu 17 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 4), B(-3; -4), C(1; 0). Khi đó, diện tích tam giác ABC là:

A.
4đvdt
B.
8đvdt
C.
6đvdt
D.
12đvdt

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn khẳng định đúng.

A.
Trên mặt phẳng, vẽ hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc O của mỗi trục. Khi đó, ta có hệ trục tọa độ Oxy.
B.
Trên mặt phẳng, vẽ hai trục Ox, Oy cắt nhau tại O. Khi đó, ta có hệ trục tọa độ Oxy.
C.
Trên mặt phẳng, vẽ hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau. Khi đó, ta có hệ trục tọa độ Oxy.
D.
Cả A, B, C đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa hệ trục tọa độ: Trên mặt phẳng, vẽ hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc O của mỗi trục. Khi đó, ta có hệ trục tọa độ Oxy.
Lời giải chi tiết :
Trên mặt phẳng, vẽ hai trục Ox, Oy vuông góc với nhau và cắt nhau tại gốc O của mỗi trục. Khi đó, ta có hệ trục tọa độ Oxy.
Câu 2 :

Cho điểm M(a; b) trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khi đó:

A.
a là tung độ, b là hoành độ của điểm M
B.
\( - a\) là tung độ, b là hoành độ của điểm M
C.
\( - a\) là hoành độ, b là tung độ của điểm M
D.
a là hoành độ, b là tung độ của điểm M

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M.
Lời giải chi tiết :
Cho điểm M(a; b) trong mặt phẳng tọa độ Oxy, khi đó a là hoành độ, b là tung độ của điểm M
Câu 3 :

Điểm thuộc trục hoành thì có tung độ bằng:

A.
2
B.
1
C.
0
D.
\( - 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Điểm thuộc trục hoành thì có tung độ bằng 0.
Lời giải chi tiết :
Điểm thuộc trục hoành thì có tung độ bằng 0.
Câu 4 :

Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm M có tọa độ:

A.
\(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
B.
\(M\left( {f\left( x \right);x} \right)\)
C.
\(M\left( {f\left( { - x} \right);x} \right)\)
D.
\(M\left( {x;f\left( { - x} \right)} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Câu 5 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hình vẽ như sau:

Chọn đáp án đúng.

A.
\(f\left( { - 2} \right) = 1;f\left( 1 \right) = 2\)
B.
\(f\left( 1 \right) =  - 2;f\left( 2 \right) = 1\)
C.
\(f\left( { - 2} \right) =  - 1;f\left( 1 \right) =  - 2\)
D.
Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)

+ Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M.

Lời giải chi tiết :

Từ hình vẽ ta thấy B(-2;1) và điểm A(1;2) thuộc đồ thị hàm số.

Do đó, \(f\left( { - 2} \right) = 1;f\left( 1 \right) = 2\)

Câu 6 :

Điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số:

A.
\(y = x + 2\)
B.
\(y = 2x + 1\)
C.
\(y = 4 - x\)
D.
\(y = {x^2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Ta thấy: \(3 \ne {1^2}\) nên điểm A(1;3) không thuộc đồ thị hàm số \(y = {x^2}\)

Câu 7 :

Cho đồ thị hàm số như hình vẽ dưới đây:

Điểm có tọa độ nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?

A.
(1; 2)
B.
(1; 3)
C.
(1; 1)
D.
(2; 1)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)

+ Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M.  

Lời giải chi tiết :

Nhìn vào đồ thị trong hình vẽ ta thấy, \(x = 1\) thì \(y = 1\)

Vậy điểm có tọa độ (1; 1) thuộc đồ thị hàm số.

Câu 8 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A nằm trên trục tung và có tung độ là 2. Điểm A’ đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O có tọa độ là:

A.
A’(-2; 0)
B.
A’(0; 2)
C.
A’(0; 2)
D.
A’(0; -2)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Vì điểm A nằm trên trục tung và có tung độ bằng 2 nên A(0; 2)

Điểm A’ đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O nên O là trung điểm của đoạn thẳng AA’.

Do đó, A’ thuộc trục tung và có tung độ là \( - 2\)

Vậy A’(0; -2)

Câu 9 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hai đoạn thẳng OA và AB như hình vẽ dưới đây. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) được cho bởi công thức nào?

A.
\(y = x\)
B.
\(y = 2\)
C.
\(y = \left\{ \begin{array}{l}x\;\;khi\;\;0 \le x \le 2\\2\;\;khi\;\;2 < x \le 7\end{array} \right.\)
D.
\(y = \left\{ \begin{array}{l}x\;\;khi\;\;x \le 2\\2\;\;khi\;\;x > 2\end{array} \right.\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Nhìn vào đồ thị ta thấy:

Với \(2 < x \le 7\) ta thấy đồ thị hàm số là đường thẳng \(y = 2\)

Với \(0 \le x \le 2\) ta thấy đồ thị hàm số là đường thẳng \(y = x\)

Vậy \(y = \left\{ \begin{array}{l}x\;\;khi\;\;0 \le x \le 2\\2\;\;khi\;\;2 < x \le 7\end{array} \right.\)

Câu 10 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị là hai đoạn thẳng OA và AB, và đồ thị hàm số \(y = g\left( x \right) = \frac{1}{3}x\) như hình vẽ dưới đây:

Có bao nhiêu giá trị của x để \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại điểm O(0;0) và M(6;2)

Với \(x = 0\) thì \(f\left( x \right) = g\left( x \right) = 0\)

Với \(x = 6\) thì \(f\left( x \right) = g\left( x \right) = 2\)

Do đó, có 2 giá trị của x để \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

Câu 11 :

Trong mặt phẳng tọa độ cho các điểm \(M\left( {2;3} \right),N\left( { - 2;3} \right),P\left( {2; - 3} \right);Q\left( { - 2; - 3} \right).\) Trong các đoạn thẳng MP, PQ, NQ, MN, số đoạn thẳng song song với trục hoành là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M
Lời giải chi tiết :

Biểu diễn các điểm \(M\left( {2;3} \right),N\left( { - 2;3} \right),P\left( {2; - 3} \right);Q\left( { - 2; - 3} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ

Nhìn vào đồ thị ta thấy đoạn thẳng song song với trục hoành là MN và PQ.

Câu 12 :

Cho hình vẽ:

Tìm tọa độ điểm Q để tứ giác MNPQ là hình vuông.

A.
Q(6; 4)
B.
Q(4; 2)
C.
Q(2; 6)
D.
Q(6; 2)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M
Lời giải chi tiết :

Điểm P cách điểm N là 4 ô chéo thì điểm Q cũng cách điểm M 4 ô chéo

Điểm N cách trục hoành 2 ô vuông thì điểm Q cách trục hoành 2 ô vuông.

Do đó, điểm Q(6; 2)

Câu 13 :

Cho đồ thị hàm số \(y =  - 3{x^2} + 1\) và điểm C thuộc đồ thị đó. Nếu tung độ của điểm C là 1 thì tọa độ của điểm C là:

A.
\(C\left( { - 1;1} \right)\)
B.
\(C\left( { - 1; - 1} \right)\)
C.
\(C\left( {0;1} \right)\)
D.
\(C\left( {1;0} \right)\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Vì tung độ của điểm C là 1 nên \(y = 1\). Thay \(y = 1\) vào \(y =  - 3{x^2} + 1\) ta có:

\(1 =  - 3{x^2} + 1\)

\(0 =  - 3{x^2}\)

\(x = 0\)

Vậy \(C\left( {0;1} \right)\)

Câu 14 :

Cho đồ thị hàm số \(y = 6x.\) Điểm A thuộc đồ thị hàm số đó. Biết rằng điểm A có hoành độ bằng 2. Khi đó, tọa độ của điểm A là:

A.
\(A\left( {12;2} \right)\)
B.
\(A\left( {2;\frac{1}{3}} \right)\)
C.
\(A\left( {2;0} \right)\)
D.
\(A\left( {2;12} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Điểm A có hoành độ bằng 2 nên \(x = 2.\) Thay \(x = 2\) vào \(y = 6x\) ta có: \(y = 2.6 = 12\)

Vậy A(2; 12)

Câu 15 :

Cho hàm số \(y = \left( {2m - 1} \right){x^2}.\) Biết rằng đồ thị hàm số trên đi qua điểm A(1; 1). Khi đó,

A.
\(m = 2\)
B.
\(m = 0\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m =  - 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua A(1; 1) nên \(x = 1;y = 1.\) Thay vào hàm số ta có:

\(1 = \left( {2m - 1} \right){.1^2}\)

\(1 = 2m - 1\)

\(2m = 2\)

\(m = 1\)

Vậy với \(m = 1\) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán

Câu 16 :

: Cho hệ trục tọa độ Oxy, diện tích của hình chữ nhật giới hạn bởi hai trục tọa độ và hai đường thẳng chứa tất cả các điểm có hoành độ bằng 3 và tất cả các điểm có tung độ bằng 2 là:

A.
4đvdt
B.
5đvdt
C.
6đvdt
D.
7đvdt

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M

+ Sử dụng khái niệm đồ thị của hàm số: Đồ thị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là tập hợp tất cả các điểm \(M\left( {x;f\left( x \right)} \right)\)

Lời giải chi tiết :

Các điểm có hoành độ bằng 3 nằm trên đường thẳng song song với trục tung và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.

Các điểm có tung độ bằng 2 nằm trên đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2.

Do đó, ta có đồ thị hàm số:

Gọi tên các giao điểm như hình vẽ, ta được hình chữ nhật OBCA.

Do đó, diện tích hình chữ nhật OBCA là: \({S_{OBCA}} = OA.OB = 3.2 = 6\) (đvdt)

Câu 17 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 4), B(-3; -4), C(1; 0). Khi đó, diện tích tam giác ABC là:

A.
4đvdt
B.
8đvdt
C.
6đvdt
D.
12đvdt

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng định nghĩa tọa độ của điểm trong mặt phẳng: Cho điểm M trong mặt phẳng tọa độ Oxy, giả sử hình chiếu của điểm M lên trục hoành Ox là điểm a trên trục số Ox, hình chiếu của điểm M lên trục tung Oy là điểm b trên trục số Oy. Cặp số (a; b) được gọi là tọa độ của điểm M, a là hoành độ, b là tung độ của điểm M
Lời giải chi tiết :

Biểu diễn các điểm A, B, C trên mặt phẳng tọa độ Oxy ta được:

Kẻ BH vuông góc với AC, khi đó, BH là đường cao trong tam giác ABC.

Diện tích tam giác ABC là:

\({S_{ABC}} = \frac{1}{2}BH.AC = \frac{1}{2}.4.4 = 8\) (đvdt)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm