[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 8 bài 5 chương 5 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Chương 5 (Cánh Diều): Phương trình bậc nhất một ẩn 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh sẽ được làm quen với khái niệm phương trình, phương trình tương đương, cách tìm nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, và các dạng bài tập vận dụng. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ về cấu trúc và cách giải quyết phương trình bậc nhất một ẩn, từ đó vận dụng kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và rèn luyện các kỹ năng sau:

Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ nắm rõ cấu trúc của phương trình bậc nhất một ẩn, các thành phần (biến, hệ số, hằng số). Xác định nghiệm của phương trình: Học sinh sẽ học cách tìm nghiệm của phương trình bằng các phép biến đổi tương đương. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ được hướng dẫn các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm việc chuyển vế, quy đồng, rút gọn. Giải các bài toán thực tế liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ được làm quen với việc đặt ẩn, lập phương trình và giải quyết bài toán. Phân biệt phương trình tương đương: Học sinh sẽ hiểu được khái niệm và cách nhận biết các phương trình tương đương. Hiểu và vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số: Học sinh sẽ nắm vững quy tắc này để biến đổi phương trình. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày chi tiết các khái niệm và quy tắc liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết các dạng bài tập. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, tự luận để củng cố kiến thức và kỹ năng. Thảo luận nhóm: Bài học có thể kết hợp thảo luận nhóm để học sinh trao đổi, cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Đánh giá: Đánh giá liên tục sẽ giúp học sinh nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của mình và điều chỉnh phương pháp học tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Tính toán chi phí: Tính toán chi phí khi mua sắm, khi thực hiện các công việc.
Giải quyết bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường.
Giải quyết bài toán về tỉ lệ, phần trăm.
Tìm giá trị của một đại lượng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 8, xây dựng nền tảng cho việc học các dạng phương trình phức tạp hơn ở các lớp học sau. Nó liên quan trực tiếp đến các kiến thức về đại số đã học ở các lớp trước và làm nền tảng cho việc học các chương trình tiếp theo trong chương trình toán.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc.
Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu các ví dụ: Cố gắng hiểu rõ cách giải các ví dụ minh họa.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hướng dẫn.
Tự học: Tự tìm kiếm các nguồn tài liệu bổ sung để nâng cao kiến thức.
* Phân chia bài học: Học sinh nên chia nhỏ bài học thành các phần nhỏ để dễ dàng tiếp thu.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Chương 5 - Phương trình

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5 Chương 5 (Cánh Diều) về phương trình bậc nhất một ẩn. Đáp án chi tiết, đầy đủ các dạng bài tập. Tốt nhất cho việc ôn tập và củng cố kiến thức. Download ngay tài liệu hữu ích này!

Keywords (40 keywords):

Trắc nghiệm toán 8, bài 5 chương 5, phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình, nghiệm phương trình, giải phương trình, chuyển vế, quy tắc nhân, toán 8 cánh diều, bài tập toán 8, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, đáp án, hướng dẫn giải, ví dụ minh họa, ứng dụng thực tế, giải bài toán, vận tốc, thời gian, quãng đường, tỉ lệ, phần trăm, đại số, lớp 8, cánh diều, sách giáo khoa, tài liệu, download, file PDF, ôn tập, kiểm tra, thi.

Đề bài

Câu 1 :

Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

A.
\(7\;cm\).
B.
\(13\;cm\).
C.
\(15\;cm\).
D.
\(17\;cm\).  
Câu 2 :

Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

“Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

A.
hai góc vuông.
B.
bốn góc vuông.  
C.
bốn cạnh bằng nhau.
D.
các cạnh đối song song.
Câu 3 :

Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

A.
Chúng vuông góc với nhau.
B.
Chúng bằng nhau.
C.
Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D.
Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
B.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
C.
Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
D.
Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.
Câu 5 :

Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

A.
1.
B.
2.
C.
3.
D.
4.
Câu 6 :

Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

A.
Có một góc vuông.
B.
Có hai cạnh kề bằng nhau.
C.
Có hai đường chéo vuông góc.
D.
Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Câu 7 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

A.
\(7\;cm\).
B.
\(8\;cm\).
C.
\(9\;cm\).
D.
\(10\;cm\).
Câu 8 :

Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

A.
\(AB{\rm{ }} = AD\).
B.
\(\widehat A = {90^o}\).
C.
\(AB = 2AC\).
D.
\(\widehat A = \widehat C\).
Câu 9 :

Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

A.
\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
B.
\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
C.
AB = CD = AD = BC
D.
AB // CD; AB = CD; AC = BD
Câu 10 :

Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

A.
ΔABC vuông tại A
B.
ΔABC vuông tại B
C.
ΔABC vuông tại C
D.
ΔABC đều
Câu 11 :

Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

A.
10cm
B.
9cm
C.
5cm
D.
8cm
Câu 12 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

A.
M là hình chiếu của A trên BC
B.
M là trung điểm của BC
C.
M trùng với B
D.
Đáp án khác
Câu 13 :

Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

A.
Hình thang.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình thang vuông.
D.
Hình chữ nhật.
Câu 14 :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

A.
\({50^o}\).
B.
\({25^o}\).
C.
\({90^o}\).
D.
\({130^o}\).
Câu 15 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

A.
Hình thang.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình chữ nhật.
D.
Hình thang vuông.
Câu 16 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

A.
Hình chữ nhật.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình thang.
D.
Hình bình hành.
Câu 17 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

A.
6cm
B.
36cm
C.
18cm
D.
12cm
Câu 18 :

Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

A.
Hình chữ nhật
B.
Hình bình hành
C.
Hình thang cân
D.
Hình thang vuông
Câu 19 :

Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

A.
\(AC = BD\).
B.
Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
C.
\(M\) là trung điểm của \(BD\).
D.
\(AB = AD\).
Câu 20 :

Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

A.
\(AC = BD\) .
B.
\(AC \bot BD\).
C.
\(AB = BC\).  
D.
\(AB\;{\rm{//}}\;CD\) .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hình chữ nhật có kích thước hai cạnh kề là \(5\,cm\) và \(12\,cm\). Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó là

A.
\(7\;cm\).
B.
\(13\;cm\).
C.
\(15\;cm\).
D.
\(17\;cm\).  

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông, ta được độ dài đường chéo hình chữ nhật bằng

\(\sqrt {{5^2} + {{12}^2}}  = \sqrt {169}  = 13\;\left( {cm} \right)\)

Câu 2 :

Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ (…) trong câu sau để được khẳng định đúng:

“Tứ giác có ... là hình chữ nhật.”

A.
hai góc vuông.
B.
bốn góc vuông.  
C.
bốn cạnh bằng nhau.
D.
các cạnh đối song song.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật
Câu 3 :

Hai đường chéo của hình chữ nhật có tính chất nào sau đây?

A.
Chúng vuông góc với nhau.
B.
Chúng bằng nhau.
C.
Chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D.
Chúng bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Câu 4 :

Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
B.
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
C.
Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.
D.
Hình chữ nhật là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất và định nghĩa của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau có thể là hình thoi.

Tứ giác có bốn góc vuông là hình chữ nhật.

Tứ giác có hai góc vuông có thể là hình thang vuông.

Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thang cân.

Vậy đáp án B đúng.

Câu 5 :

Hình chữ nhật có mấy tâm đối xứng?

A.
1.
B.
2.
C.
3.
D.
4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng.
Câu 6 :

Hình bình hành cần có thêm điều kiện nào sau đây thì trở thành hình chữ nhật?

A.
Có một góc vuông.
B.
Có hai cạnh kề bằng nhau.
C.
Có hai đường chéo vuông góc.
D.
Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật
Câu 7 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB{\rm{ }} = {\rm{ }}6\;cm\) và đường chéo \(BD{\rm{ }} = {\rm{ }}10\;cm\). Tính độ dài cạnh \(BC\).

A.
\(7\;cm\).
B.
\(8\;cm\).
C.
\(9\;cm\).
D.
\(10\;cm\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của hình chữ nhật và định lí Pytago trong tam giác vuông
Lời giải chi tiết :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(CD = AB = 6\;\;cm\).

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác \(BCD\) , ta có:

\(BC = \sqrt {B{D^2} - C{D^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = \sqrt {64} = 8\;\;\left( {cm} \right)\)

Câu 8 :

Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi

A.
\(AB{\rm{ }} = AD\).
B.
\(\widehat A = {90^o}\).
C.
\(AB = 2AC\).
D.
\(\widehat A = \widehat C\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

Câu 9 :

Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

A.
\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\)
B.
\(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD
C.
AB = CD = AD = BC
D.
AB // CD; AB = CD; AC = BD

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xét các trường hợp và xem xét trường hợp nào sai.
Lời giải chi tiết :

+ Ta thấy AB = CD = AD = BC thì ABCD chỉ có bốn cạnh bằng nhau nên ABCD chưa chắc là hình chữ nhật .

Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) thì tứ giác ABCD có ba góc vuông nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông).

+ Nếu \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = {90^o}\) và AB // CD thì tứ giác ABCD có AD // BC; AB // CD nên ABCD là hình bình hành, lại có Â = 900 nên ABCD là hình chữ nhật. (do dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông)

+ Nếu AB // CD; AB = CD và AC = BD thì ABCD là hình bình hành (do có cặp cạnh đối AB; CD song song và bằng nhau), lại có hai đường chéo bằng nhau AC = BD nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau).

Câu 10 :

Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

A.
ΔABC vuông tại A
B.
ΔABC vuông tại B
C.
ΔABC vuông tại C
D.
ΔABC đều

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh AEMF là hình bình hành và thêm điều kiện có 1 góc vuông để được hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Từ giả thiết ta có ME // AF; MF // AE nên tứ giác AEMF là hình bình hành (dhnb).

Để hình bình hành AEMF là hình chữ nhật thì \(\widehat {{\rm{EAF}}} = {90^o}\) nên tam giác ABC vuông tại A.

Câu 11 :

Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

A.
10cm
B.
9cm
C.
5cm
D.
8cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính độ dài cạnh huyền BC và sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC2 = AC2 + AB2 hay BC2 = 62 + 82

⇒ BC2 = 100. Suy ra BC = 10 (cm)

Do AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên

AH = BC : 2 = 10 : 2 = 5cm

Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

Câu 12 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

A.
M là hình chiếu của A trên BC
B.
M là trung điểm của BC
C.
M trùng với B
D.
Đáp án khác

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh ADME là hình chữ nhật và sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tìm vị trí của điểm M.
Lời giải chi tiết :

Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat {A{\rm{D}}M} = \widehat {A{\rm{E}}M} = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật.

Vì ADME là hình chữ nhật nên AM = DE (tính chất)

Để DE nhỏ nhất thì AM nhỏ nhất mà AM nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC

Từ đó DE nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC.

Câu 13 :

Cho tam giác \(ABC\), đường cao \(AH\). \(I\) là trung điểm của \(AC\), \(E\) đối xứng với \(H\)qua \(I\). Tứ giác \(AHCE\) là hình gì?

A.
Hình thang.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình thang vuông.
D.
Hình chữ nhật.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(AHCE\) là hình bình hành vì \(IA = IC\), \(IH = IE\).

Mà \(\widehat H = {90^o}\)\( \Rightarrow AHCE\) là hình chữ nhật.

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

Câu 14 :

Hình chữ nhật \(ABCD\) có \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(\widehat {AOD} = {50^o}\), tính số đo \(\widehat {ABO}\).

A.
\({50^o}\).
B.
\({25^o}\).
C.
\({90^o}\).
D.
\({130^o}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {AOB} = {180^o} - \widehat {AOD} = {130^o}\) (hai góc kề bù)

Theo tính chất hình chữ nhật ta có \(OA = OB\) \( \Rightarrow \Delta OAB\) cân tại \(O\)

\( \Rightarrow \widehat {ABO} = \widehat {BAO} = \frac{{{{180}^o} - {{130}^o}}}{2} = {25^o}\).

Câu 15 :

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(M\), N, \(P\) lần lượt là trung điểm thuộc các cạnh \(AB\), AC, \(BC\) và \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\).Tứ giác \(AMPN\) là hình gì?

A.
Hình thang.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình chữ nhật.
D.
Hình thang vuông.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác AMPN là hình bình hành có \(\widehat A = {90^o}\) nên tứ giác AMPN là hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC ta có: \(MP = \frac{{AC}}{2}\), \(MP\;{\rm{//}}\;AN\)

Mà \(AN = \frac{{AC}}{2}\) \( \Rightarrow MP\;{\rm{ = }}\;AN\)

\( \Rightarrow \) Tứ giác \(AMPN\) là hình bình hành

Mà \(\widehat A = {90^o}\)\( \Rightarrow AMPN\) là hình chữ nhật.

Câu 16 :

Cho hình chữ nhật \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\) và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\);\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\) Tứ giác \(EFGH\) là hình gì?

A.
Hình chữ nhật.
B.
Hình thang cân.
C.
Hình thang.
D.
Hình bình hành.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối song song với nhau.
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

+ \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

+ \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\),\(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

Câu 17 :

Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

A.
6cm
B.
36cm
C.
18cm
D.
12cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác ADME là hình chữ nhật từ đó tính chu vi của hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết :

+ Xét tứ giác ADME có \(\widehat A = \widehat B = \widehat C = \widehat D = {90^o}\) nên ADME là hình chữ nhật

+ Xét tam giác DMB có \(\widehat B = {45^o}\) (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác BDM vuông cân tại D. Do đó DM = BD

+ Do ADME là hình chữ nhật nên chu vi ADME là:

(AD + DM).2 = (AD + BD).2 = 6.2 = 12 cm

Vậy chu vi ADME là 12cm

Câu 18 :

Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G sao cho ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) . M và N lần lượt là các điểm của GC và GB và MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\); Tứ giác MNED là hình gì?

A.
Hình chữ nhật
B.
Hình bình hành
C.
Hình thang cân
D.
Hình thang vuông

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh tứ giác MNED có MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành
Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC : ED // BC; \(E{\rm{D}} = \frac{1}{2}BC\) (1)

+ Xét tam giác GBC có : MN // BC; \(MN = \frac{1}{2}BC\) (2)

Từ (1), (2) ⇒ MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Câu 19 :

Cho hình thang vuông \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = {90^o}\) . Gọi \(M\) là trung điểm của \(AC\) và \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\) . Khẳng định nào sau đây sai

A.
\(AC = BD\).
B.
Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.
C.
\(M\) là trung điểm của \(BD\).
D.
\(AB = AD\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta ABC\) có \(BM\) là đường trung tuyến ứng với cạnh \(AC\) mà \(BM{\rm{ }} = {\rm{ }}\frac{1}{2}AC\)\( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại \(B\)

Tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat A = \widehat D = \widehat B = {90^o}\)\( \Rightarrow \) Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật.

Suy ra: \(AC = BD\) và \(M\) là trung điểm của \(BD\)

Vậy D sai.

Câu 20 :

Cho tứ giác \(ABCD\). \(E\), \(F\), \(G\), \(H\) là trung điểm của các cạnh \(AB\), \(BC\), \(CD\), \(DA\)và \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\). Tứ giác \(ABCD\) cần thêm điều kiện nào sau đây để tứ giác \(EFGH\) là hình chữ nhật?

A.
\(AC = BD\) .
B.
\(AC \bot BD\).
C.
\(AB = BC\).  
D.
\(AB\;{\rm{//}}\;CD\) .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
Lời giải chi tiết :

Tứ giác \(EFGH\) là hình bình hành vì

+ \(EF\;\;{\rm{//}}\;\;GH\) (\(EF\;\;{\rm{//}}\;\;AC\), \(GH\;\;{\rm{//}}\;\;AC\))

+ \(EH\;\;{\rm{//}}\;\;FG\) (\(EH\;\;{\rm{//}}\;\;BD\), \(FG\;\;{\rm{//}}\;\;BD\))

Để hình bình hành \(EFGH\) là hình chữ nhật cần thêm điều kiện \(\widehat E = {90^o}\)

\( \Rightarrow EF \bot EH\) \( \Leftrightarrow AC \bot BD\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm