[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 8 bài 4 chương 3 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Chương 3 (Cánh Diều): Phương trình bậc nhất một ẩn u2013 Có đáp án 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm, giúp rèn luyện kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm, quy tắc giải phương trình, và vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào các bài tập trắc nghiệm. Bài học sẽ cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tránh những sai lầm thường gặp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Hiểu được cấu trúc và đặc điểm của phương trình bậc nhất một ẩn. Các quy tắc biến đổi phương trình: Nắm vững các quy tắc chuyển vế, nhân (chia) cả hai vế của phương trình với cùng một số khác không để tìm nghiệm của phương trình. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Áp dụng các quy tắc biến đổi để tìm nghiệm của phương trình. Các dạng bài tập trắc nghiệm: Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm về phương trình bậc nhất một ẩn, bao gồm các dạng bài tập liên quan đến tìm nghiệm, giải phương trình, xác định phương trình tương đương. Phân tích lỗi sai: Hiểu rõ những sai lầm thường gặp khi giải phương trình và cách khắc phục. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập trắc nghiệm, kết hợp lý thuyết và thực hành. Học sinh sẽ được làm quen với các bài tập trắc nghiệm có đáp án chi tiết. Bài học sẽ sử dụng hình thức câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy nhanh, chính xác. Đáp án được giải thích cẩn thận, nhấn mạnh các bước giải và các quy tắc cần nhớ.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Giải bài toán về vận tốc, thời gian, quãng đường: Xác định thời gian, quãng đường hoặc vận tốc khi biết các thông số khác.
Giải bài toán về kinh tế: Tính toán lợi nhuận, chi phí, hoặc giá cả.
Giải các bài toán thực tế khác: Phương trình bậc nhất một ẩn có thể giúp giải các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích, hoặc các bài toán khác trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 8, giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các kiến thức nâng cao về phương trình và bất phương trình trong các chương tiếp theo. Bài học này cũng là nền tảng để học sinh có thể giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong các môn học khác.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm và quy tắc liên quan đến phương trình bậc nhất một ẩn. Làm bài tập trắc nghiệm: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về các dạng bài. Phân tích đáp án: Cẩn thận xem xét đáp án chi tiết, tìm hiểu cách giải và những điểm cần lưu ý. Tìm kiếm sự trợ giúp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. * Luân phiên làm bài tập: Chia nhỏ bài tập và làm từng phần một để tránh mệt mỏi. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Chương 3 - Phương trình bậc nhất Mô tả Meta: Đề trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Chương 3 (Cánh Diều) về phương trình bậc nhất một ẩn, kèm đáp án chi tiết. Ôn tập lý thuyết, rèn kỹ năng giải phương trình, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra. Keywords:

1. Trắc nghiệm toán 8
2. Phương trình bậc nhất một ẩn
3. Toán 8 chương 3
4. Cánh diều
5. Đáp án trắc nghiệm toán 8
6. Giải phương trình
7. Phương trình bậc nhất
8. Ôn tập toán 8
9. Bài tập trắc nghiệm toán 8
10. Kiểm tra toán 8
11. Toán lớp 8
12. Bài 4 chương 3
13. Phương trình một ẩn
14. Giáo án toán 8
15. Bài giảng toán 8
16. Tài liệu toán 8
17. Bài tập toán 8
18. Giải bài tập toán 8
19. Ôn tập chương 3
20. Phương trình
21. Một ẩn
22. Quy tắc chuyển vế
23. Nhân chia cả hai vế
24. Tìm nghiệm phương trình
25. Phương trình tương đương
26. Dạng bài tập trắc nghiệm
27. Lỗi sai thường gặp
28. Vận dụng thực tế
29. Bài toán vận tốc
30. Bài toán kinh tế
31. Bài toán thực tế
32. Cánh diều toán 8
33. Chương trình toán 8
34. Kiến thức lớp 8
35. Kỹ năng giải toán
36. Học toán hiệu quả
37. Ôn tập cuối chương
38. Đề kiểm tra
39. Đề thi
40. Đề ôn tập

Đề bài

Câu 1 :

Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ nào là đồ thị của hàm số \(y = 1 + 2x\)?

A.
Hình 4
B.
Hình 1
C.
Hình 2
D.
Hình 3
Câu 2 :

Cho đồ thị hàm số \(y = x + 1.\) Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số trên?

A.
O(0; 0)
B.
A(-1; 1)
C.
B(-1; -1)
D.
C(-1; 0)
Câu 3 :

Một người đi bộ trên đường thẳng với vận tốc v (km/h). Gọi s (km) là quãng đường đi được trong t (giờ). Khi đó, đồ thị của hàm số s theo biến t với \(v = 5\) đường thẳng nào trong hình vẽ dưới đây?

A.
Đường thẳng p
B.
Đường thẳng EA
C.
Trục Ox
D.
Đường thẳng q
Câu 4 :

Cho đường thẳng d: \(y = 2x + m.\) Đường thẳng d đi qua điểm A(1; 5). Chọn đáp án đúng.

A.
\(m =  - 2\)
B.
\(m = 2\)
C.
\(m = 3\)
D.
\(m =  - 1\)
Câu 5 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \left( {2 - m} \right)x + m\). Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 4.

A.
\(m = \frac{8}{3}\)
B.
\(m = \frac{{ - 8}}{3}\)
C.
\(m = \frac{3}{8}\)
D.
\(m = \frac{{ - 3}}{8}\)
Câu 6 :

Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là:

A.
Một đường thẳng
B.
Một đường tròn
C.
Một đường cong
D.
Một đường gấp khúc
Câu 7 :

Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:

A.
a
B.
\(\frac{a}{b}\)
C.
b
D.
\(\frac{{ - b}}{a}\)
Câu 8 :

Cho hai đường thẳng \({d_1}:y = x - 1\) và \({d_2}:y = 3 - 4x.\) Tung độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là:

A.
\( - 5\)
B.
\(5\)
C.
\(\frac{1}{5}\)
D.
\(\frac{{ - 1}}{5}\)
Câu 9 :

Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: \(y = x;y = x + 2;\)\(y =  - x + 2;y =  - x.\) Bốn đồ thị nói trên cắt nhau tại các điểm O(0; 0), A, B, C. Tứ giác có 4 đỉnh O, A, B, C là hình gì?

A.
Hình thoi
B.
Hình chữ nhật
C.
Hình vuông
D.
A, B, C đều sai.
Câu 10 :

Cho hàm số \(y = mx + 2\) có đồ thị là đường thẳng \({d_1}\) và hàm số \(y = \frac{1}{2}x + 1\) có đồ thị là đường thẳng \({d_2}.\) Để đường thẳng \({d_1}\) và đường thẳng \({d_2}\) cắt nhau tại một điểm có hoành độ bằng 4 là:

A.
\(m =  - \frac{1}{4}\)
B.
\(m = \frac{1}{4}\)
C.
\(m = 4\)
D.
\(m =  - 4\)
Câu 11 :

Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x - 1\) có đồ thị là đường thẳng \({d_1}\) và hàm số \(y = x + 1\) có đồ thị là đường thẳng \({d_2}.\) Để đường thẳng \({d_1}\) và đường thẳng \({d_2}\) cắt nhau tại một điểm có tung độ bằng 4 là:

A.
\(m = 8\)
B.
\(m = \frac{8}{3}\)
C.
\(m = \frac{3}{8}\)
D.
\(m = 3\)
Câu 12 :

Cho đường thẳng \({d_1}:y =  - x + 3\) và \({d_2}:y = 4 - 3x.\) Gọi A và B lần lượt là giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) với trục hoành. Tổng hoành độ giao điểm của hai điểm A và B là:

A.
\(\frac{6}{{13}}\)
B.
\(\frac{3}{{13}}\)
C.
\(\frac{{13}}{3}\)
D.
\(\frac{{13}}{6}\)
Câu 13 :

Cho đường thẳng d: \(y =  - 2x - 4.\) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Diện tích tam giác OAB là:

A.
4đvdt
B.
3đvdt
C.
2đvdt
D.
1đvdt
Câu 14 :

Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng \({d_1}:y = \left( {m - 1} \right)x - 3;{d_2}:y = 2x + 1;{d_3}:y = x - 3\) giao nhau tại một điểm?

A.
\(m =  - 1\)
B.
\(m = 1\)
C.
\(m = 2\)
D.
\(m =  - 2\)
Câu 15 :

Gọi \({d_1}\) là đồ thị của hàm số \(y = mx - 1\) và \({d_2}\) là đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}x + 2\). Để M(2; 3) là giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) thì giá trị của m là:

A.
\(m =  - 1\)
B.
\(m = 1\)
C.
\(m = 2\)
D.
\(m =  - 2\)
Câu 16 :

Cho đường thẳng d được xác định bởi \(y = 2x + 10.\) Đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua trục hoành là:

A.
\(y =  - 2x + 10\)
B.
\(y =  - 2x - 10\)
C.
\(y = 2x - 10\)
D.
Đáp án khác
Câu 17 :

Cho đường thẳng d xác định bởi \(y = 2x + 4.\) Đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng \(y = x\) là:

A.
\(y = \frac{1}{2}x + 2\)
B.
\(y = x - 2\)
C.
\(y = \frac{1}{2}x - 2\)
D.
\(y =  - 2x - 4\)
Câu 18 :

: Cho đường thẳng \(y = mx + m + 1\;\;\;\left( 1 \right)\) (m là tham số). Đường thẳng (1) luôn đi qua một điểm cố định mới mọi giá trị của m. Điểm cố định đó là:

A.
(1; -1)
B.
(1; 1)
C.
(-1; -1)
D.
(-1; 1)
Câu 19 :

Tìm x sao cho ba điểm A(x; 14), B(-5; 20), C(7; -16) thẳng hàng.

A.
\(x =  - \frac{1}{3}\)
B.
\(x = \frac{1}{3}\)
C.
\(x =  - 3\)
D.
\(x = 3\)
Câu 20 :

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A(4; 3), cắt trục tung tại điểm có tung độ là một số nguyên dương, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ làm một số nguyên tố.

A.
Không có đường thẳng nào
B.
1 đường thẳng
C.
2 đường thẳng
D.
3 đường thẳng
Câu 21 :

Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

A.
1
B.
2
C.
\(\frac{1}{2}\)
D.
3
Câu 22 :

Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

A.
\(y = x - 2\)
B.
\(y = x + 2\)
C.
\(y = 2x + 1\)
D.
\(y = 2x - 1\)
Câu 23 :

Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

A.
a
B.
b
C.
\(\frac{a}{b}\)
D.
\(\frac{b}{a}\)
Câu 24 :

Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

A.
Góc bẹt
B.
Góc tù
C.
Góc nhọn
D.
Góc vuông
Câu 25 :

Chọn khẳng định đúng nhất:

A.
Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
B.
Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
C.
Cả A và B đều đúng
D.
Cả A và B đều sai
Câu 26 :

Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

Chọn đáp án đúng.

A.
\(0\)
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 27 :

Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) là:

A.
\(m = \frac{1}{3}\)
B.
\(m =  - \frac{1}{3}\)
C.
\(m = 3\)
D.
\(m =  - 3\)
Câu 28 :

Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:  

A.
Không có giá trị nào
B.
\(m \ne  - 3\)
C.
\(m \ne 3\)
D.
\(m \ne 2\)
Câu 29 :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne  - 1} \right)\) trùng nhau khi:

A.
\(m =  - 2\)
B.
\(m = 2\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m =  - 1\)
Câu 30 :

Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y =  - x + 5;y = x + 7;y =  - x + 3\)

Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 31 :

Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3
Câu 32 :

Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

A.
\(y =  - 4 - 3x\)
B.
\(y = 4 - 3x\)
C.
\(y = 3x + 4\)
D.
\(y = 3x - 4\)
Câu 33 :

Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4
Câu 34 :

Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

A.
6
B.
8
C.
7
D.
9
Câu 35 :

Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y =  - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

A.
\(m \ne  - 1\)
B.
\(m \ne 0\)
C.
\(m \ne 1\)
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 36 :

Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

A.
Không có giá trị nào của m
B.
\(m = 0\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m = 2\)
Câu 37 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

A.
\(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
B.
\(x = \frac{8}{3}\)
C.
\(x =  - \frac{3}{8}\)
D.
\(x = \frac{3}{8}\)
Câu 38 :

Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

A.
\(\frac{2}{3}\)
B.
\(\frac{3}{2}\)
C.
\(\frac{{ - 2}}{3}\)
D.
\(\frac{{ - 3}}{2}\)
Câu 39 :

Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

A.
\(m = 3\)
B.
\(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
C.
\(m = 2\sqrt 3 \)
D.
\(m = \sqrt 3 \)
Câu 40 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

A.
1đvdt
B.
2đvdt
C.
3đvdt
D.
4đvdt
Câu 41 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

A.
\(m = \frac{1}{2}\)
B.
\(m = \frac{1}{4}\)
C.
\(m =  - \frac{1}{4}\)
D.
\(m =  - \frac{1}{2}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ nào là đồ thị của hàm số \(y = 1 + 2x\)?

A.
Hình 4
B.
Hình 1
C.
Hình 2
D.
Hình 3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\): Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\), ta có thể xác định hai điểm \(P\left( {0;b} \right)\) và \(Q\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Đồ thị của hàm số \(y = 1 + 2x\) đi qua các điểm có tọa độ (0; 1) và \(\left( {\frac{{ - 1}}{2};0} \right)\) nên hình 1 là đồ thị của hàm số \(y = 1 + 2x\)

Câu 2 :

Cho đồ thị hàm số \(y = x + 1.\) Điểm nào dưới đây thuộc đồ thị hàm số trên?

A.
O(0; 0)
B.
A(-1; 1)
C.
B(-1; -1)
D.
C(-1; 0)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\): Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\), ta có thể xác định hai điểm \(P\left( {0;b} \right)\) và \(Q\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Với x = 0, ta có y = 0 + 1 = 1 nên O(0; 0) không thuộc đồ thị hàm số y = x + 1.

Với x = -1, ta có y = -1 + 1 = 0 nên điểm C(-1; 0) thuộc đồ thị hàm số \(y = x + 1\).

Câu 3 :

Một người đi bộ trên đường thẳng với vận tốc v (km/h). Gọi s (km) là quãng đường đi được trong t (giờ). Khi đó, đồ thị của hàm số s theo biến t với \(v = 5\) đường thẳng nào trong hình vẽ dưới đây?

A.
Đường thẳng p
B.
Đường thẳng EA
C.
Trục Ox
D.
Đường thẳng q

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\): Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\), ta có thể xác định hai điểm \(P\left( {0;b} \right)\) và \(Q\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Hàm số s theo biến t với \(v = 5\) là: \(s = 5t\)

Đồ thị hàm số \(s = 5t\) đi qua 2 điểm O(0; 0) và A(1; 5)

Do đó, đồ thị hàm số \(s = 5t\) là đường thẳng q.

Câu 4 :

Cho đường thẳng d: \(y = 2x + m.\) Đường thẳng d đi qua điểm A(1; 5). Chọn đáp án đúng.

A.
\(m =  - 2\)
B.
\(m = 2\)
C.
\(m = 3\)
D.
\(m =  - 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) khi và chỉ khi \({y_0} = a{x_0} + b\)
Lời giải chi tiết :

Đường thẳng d đi qua điểm A(1; 5) nên \(5 = 2.1 + m\)

\(m = 3\)

Câu 5 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \left( {2 - m} \right)x + m\). Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 4.

A.
\(m = \frac{8}{3}\)
B.
\(m = \frac{{ - 8}}{3}\)
C.
\(m = \frac{3}{8}\)
D.
\(m = \frac{{ - 3}}{8}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) khi và chỉ khi \({y_0} = a{x_0} + b\)
Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = \left( {2 - m} \right)x + m\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 2\)

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 4 nên \(x = 4;y = 0\)

Do đó, \(0 = 4\left( {2 - m} \right) + m\)

\(8 - 4m + m = 0\)

\(3m = 8\)

\(m = \frac{8}{3}\) (thỏa mãn)

Câu 6 :

Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là:

A.
Một đường thẳng
B.
Một đường tròn
C.
Một đường cong
D.
Một đường gấp khúc

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét về đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng.
Lời giải chi tiết :
Đồ thị của hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng.
Câu 7 :

Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng:

A.
a
B.
\(\frac{a}{b}\)
C.
b
D.
\(\frac{{ - b}}{a}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
Lời giải chi tiết :
Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
Câu 8 :

Cho hai đường thẳng \({d_1}:y = x - 1\) và \({d_2}:y = 3 - 4x.\) Tung độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là:

A.
\( - 5\)
B.
\(5\)
C.
\(\frac{1}{5}\)
D.
\(\frac{{ - 1}}{5}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng theo các bước:

Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm

Bước 2: Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai hàm số ta tìm được tung độ giao điểm.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\):

\(x - 1 = 3 - 4x\)

\(5x = 4\)

\(x = \frac{4}{5}\)

Với \(x = \frac{4}{5}\) thì \(y = \frac{4}{5} - 1 = \frac{{ - 1}}{5}\)

Vậy tung độ giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) là \(\frac{{ - 1}}{5}\)

Câu 9 :

Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: \(y = x;y = x + 2;\)\(y =  - x + 2;y =  - x.\) Bốn đồ thị nói trên cắt nhau tại các điểm O(0; 0), A, B, C. Tứ giác có 4 đỉnh O, A, B, C là hình gì?

A.
Hình thoi
B.
Hình chữ nhật
C.
Hình vuông
D.
A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\): Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\), ta có thể xác định hai điểm \(P\left( {0;b} \right)\) và \(Q\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Với hàm số y = x, cho x = 1 thì y = 1. Đồ thị hàm số y = x đi qua các điểm O(0;0) và C(1;1)

Với hàm số y = x+2, cho x = 0 thì y = 2, cho x = -1 thì y = 1. Đồ thị hàm số y = x +2 đi qua các điểm B(0;2) và A(-1;1)

Với hàm số y = -x, cho x = -1 thì y = 1. Đồ thị hàm số y = -x đi qua các điểm O(0;0) và A(-1;1)

Với hàm số y = -x +2, cho x =0 thì y = 2, cho x = 1 thì y = 1. Đồ thị hàm số y = -x +2 đi qua các điểm B (0;2) và C(1;1)

Đồ thị hàm số:

Từ đồ thị trên ta thấy:

Đường thẳng \(y = x\) song song với đường thẳng \(y = x + 2\) nên OC//AB

Đường thẳng \(y =  - x\) song song với đường thẳng \(y =  - x + 2\) nên OA//BC

Tứ giá OABC có: OC//AB, OA//BC và \(OB \bot AC\) nên tứ giác OABC là hình thoi

Câu 10 :

Cho hàm số \(y = mx + 2\) có đồ thị là đường thẳng \({d_1}\) và hàm số \(y = \frac{1}{2}x + 1\) có đồ thị là đường thẳng \({d_2}.\) Để đường thẳng \({d_1}\) và đường thẳng \({d_2}\) cắt nhau tại một điểm có hoành độ bằng 4 là:

A.
\(m =  - \frac{1}{4}\)
B.
\(m = \frac{1}{4}\)
C.
\(m = 4\)
D.
\(m =  - 4\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm

+ Bước 2: Thay hoành độ giao điểm vào phương trình hoành độ giao điểm để tìm m.

Lời giải chi tiết :

Phương trình hoành độ giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) là: \(mx + 2 = \frac{1}{2}x + 1\) (1)

Để đường thẳng \({d_1}\) và đường thẳng \({d_2}\) cắt nhau tại một điểm có hoành độ bằng 4 thì \(x = 4\) thỏa mãn phương trình (*). Do đó, \(4m + 2 = \frac{1}{2}.4 + 1\)

\(4m = 1\)

\(m = \frac{1}{4}\)

Câu 11 :

Cho hàm số \(y = \left( {m - 1} \right)x - 1\) có đồ thị là đường thẳng \({d_1}\) và hàm số \(y = x + 1\) có đồ thị là đường thẳng \({d_2}.\) Để đường thẳng \({d_1}\) và đường thẳng \({d_2}\) cắt nhau tại một điểm có tung độ bằng 4 là:

A.
\(m = 8\)
B.
\(m = \frac{8}{3}\)
C.
\(m = \frac{3}{8}\)
D.
\(m = 3\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) khi và chỉ khi \({y_0} = a{x_0} + b\)
Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng \({d_1}\) và đường thẳng \({d_2}\) cắt nhau tại một điểm có tung độ bằng 4 nên thay \(y = 4\) vào \(y = x + 1\) ta có: \(4 = x + 1\), \(x = 3\)

Do đó, tọa độ giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) là \(\left( {3;4} \right)\)

Thay \(x = 3,y = 4\) vào \(y = \left( {m - 1} \right)x - 1\) ta có:

\(4 = 3\left( {m - 1} \right) - 1\)

\(3m - 3 - 1 = 4\)

\(m = \frac{8}{3}\)

Câu 12 :

Cho đường thẳng \({d_1}:y =  - x + 3\) và \({d_2}:y = 4 - 3x.\) Gọi A và B lần lượt là giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) với trục hoành. Tổng hoành độ giao điểm của hai điểm A và B là:

A.
\(\frac{6}{{13}}\)
B.
\(\frac{3}{{13}}\)
C.
\(\frac{{13}}{3}\)
D.
\(\frac{{13}}{6}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\): Để vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\), ta có thể xác định hai điểm \(P\left( {0;b} \right)\) và \(Q\left( {\frac{{ - b}}{a};0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Đường thẳng \({d_1}\) cắt trục hoành tại điểm A nên A có tung độ \(y = 0.\) Do đó, \(0 =  - x + 3;x = 3\) nên hoành độ của điểm A là \(x = 3\)

Đường thẳng \({d_2}\) cắt trục hoành tại điểm B nên B có tung độ \(y = 0.\) Do đó, \(0 = 4 - 3x;x = \frac{4}{3}\) nên hoành độ của điểm B là \(x = \frac{4}{3}\)

Do đó, tổng hoành độ giao điểm của A và B là \(\frac{{13}}{3}\)

Câu 13 :

Cho đường thẳng d: \(y =  - 2x - 4.\) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d với trục hoành và trục tung. Diện tích tam giác OAB là:

A.
4đvdt
B.
3đvdt
C.
2đvdt
D.
1đvdt

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Bước 1: Tìm tọa độ giao điểm A, B

+ Bước 2: Sử dụng công thức tính diện tích tam giác AOB vuông tại O: \(S = \frac{{OA.OB}}{2}\)

Lời giải chi tiết :

A là giao điểm của d với trục hoành nên \(0 =  - 2x - 4,x =  - 2\) nên \(A\left( { - 2;0} \right)\)

B là giao điểm của d với trục tung nên \(y =  - 2.0 - 4 =  - 4\) nên \(B\left( {0; - 4} \right)\)

Do đó, \(OA = 2,OB = 4\)

Vì tam giác AOB vuông tại O nên diện tích tam giác OAB là: \(S = \frac{{OA.OB}}{2} = \frac{{2.4}}{2} = 4\) (đvdt)

Câu 14 :

Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng \({d_1}:y = \left( {m - 1} \right)x - 3;{d_2}:y = 2x + 1;{d_3}:y = x - 3\) giao nhau tại một điểm?

A.
\(m =  - 1\)
B.
\(m = 1\)
C.
\(m = 2\)
D.
\(m =  - 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Bước 1: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng trong ba đường thẳng đã cho.

+ Bước 2: Thay tọa độ giao điểm vừa tìm được vào đường thẳng còn lại để tìm m.

Lời giải chi tiết :

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \({d_2}\) và \({d_3}\):

\(2x + 1 = x - 3\)

\(x =  - 4\)

Với \(x =  - 4\) vào \(y = x - 3\) ta có: \(y =  - 4 - 3 =  - 7\)

Do đó, giao điểm của \({d_2}\) và \({d_3}\) là M(-4; -7)

Để ba đường thẳng \({d_1}:y = \left( {m - 1} \right)x - 3;{d_2}:y = 2x + 1;{d_3}:y = x - 3\) giao nhau tại một điểm thì M thuộc \({d_1}.\) Do đó,

\( - 7 =  - 4\left( {m - 1} \right) - 3\)

\( - 4m + 4 - 3 =  - 7\)

\( - 4m =  - 8\)

\(m = 2\)

Câu 15 :

Gọi \({d_1}\) là đồ thị của hàm số \(y = mx - 1\) và \({d_2}\) là đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}x + 2\). Để M(2; 3) là giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\) thì giá trị của m là:

A.
\(m =  - 1\)
B.
\(m = 1\)
C.
\(m = 2\)
D.
\(m =  - 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Để \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là giao điểm của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) ta thay tọa độ của M vào từng hàm số tương ứng để tìm m.
Lời giải chi tiết :

+ Nhận thấy M thuộc \({d_2}\)

Thay tọa độ M vào \(y = mx - 1\) ta có:

\(3 = m.2 - 1\)

\(2m = 4\)

\(m = 2\)

Câu 16 :

Cho đường thẳng d được xác định bởi \(y = 2x + 10.\) Đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua trục hoành là:

A.
\(y =  - 2x + 10\)
B.
\(y =  - 2x - 10\)
C.
\(y = 2x - 10\)
D.
Đáp án khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :
+ Điểm đối xứng với điểm (x; y) qua trục hoành là điểm (x; -y)

+ Thay y bởi \( - y\) vào hàm số đã cho ta tìm được đường thẳng cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Điểm đối xứng với điểm (x; y) qua trục hoành là điểm (x; -y)

Xét hàm số \(y = 2x + 10,\) thay y bởi \( - y\) ta được: \( - y = 2x + 10\) hay \(y =  - 2x - 10\)

Câu 17 :

Cho đường thẳng d xác định bởi \(y = 2x + 4.\) Đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng \(y = x\) là:

A.
\(y = \frac{1}{2}x + 2\)
B.
\(y = x - 2\)
C.
\(y = \frac{1}{2}x - 2\)
D.
\(y =  - 2x - 4\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Điểm đối xứng với điểm (x; y) qua đường thẳng \(y = x\) là \(\left( {y;x} \right)\)

+ Thay x bởi y, thay y bởi x trong hàm số của đường thẳng đã cho, ta tìm được hàm số của đường thẳng cần tìm.

Lời giải chi tiết :

Điểm đối xứng với điểm (x; y) qua đường thẳng \(y = x\) là \(\left( {y;x} \right)\)

Xét hàm số, \(y = 2x + 4,\) thay x bởi y, thay y bởi x ta có: \(x = 2y + 4\) hay \(y = \frac{1}{2}x - 2\)

Câu 18 :

: Cho đường thẳng \(y = mx + m + 1\;\;\;\left( 1 \right)\) (m là tham số). Đường thẳng (1) luôn đi qua một điểm cố định mới mọi giá trị của m. Điểm cố định đó là:

A.
(1; -1)
B.
(1; 1)
C.
(-1; -1)
D.
(-1; 1)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Gọi điểm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định mà đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) luôn đi qua.

Do đó, \({y_0} = f\left( {{x_0};m} \right)\) có nghiệm đúng với mọi m.

Lời giải chi tiết :

Gọi điểm \(N\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định của đường thẳng (1).

Ta có: \({y_0} = m{x_0} + m + 1\)

\({y_0} - m{x_0} - m - 1 = 0\)

\( - \left( {{x_0} + 1} \right)m + {y_0} - 1 = 0\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} + 1 = 0\\{y_0} - 1 = 0\end{array} \right.\)    \(\left\{ \begin{array}{l}{x_0} =  - 1\\{y_0} = 1\end{array} \right.\)

Vậy đường thẳng (1) luôn đi qua điểm cố định (-1; 1).

Câu 19 :

Tìm x sao cho ba điểm A(x; 14), B(-5; 20), C(7; -16) thẳng hàng.

A.
\(x =  - \frac{1}{3}\)
B.
\(x = \frac{1}{3}\)
C.
\(x =  - 3\)
D.
\(x = 3\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Tìm hàm số mà có đồ thị đi qua hai điểm B, C.

+ Để 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì điểm A thuộc đường thẳng BC, do đó thay tọa độ điểm A vào hàm số đã tìm được để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Đường thẳng BC có dạng: \(y = ax + b\)

Vì điểm B(-5; 20) thuộc đường thẳng BC nên \(20 =  - 5a + b,\) \(b = 20 + 5a\;\;\left( 1 \right)\)

Vì điểm C(7; -16)  thuộc đường thẳng BC nên \( - 16 = 7a + b\;\;\left( 2 \right)\)

Thay (1) vào (2) ta có: \( - 16 = 7a + 20 + 5a\)

\(12a =  - 36\)

\(a =  - 3\) nên \(b = 20 + 5.\left( { - 3} \right) = 5\)

Do đó đường thẳng BC có dạng: \(y =  - 3x + 5\)

Để 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì điểm A(x; 14) thuộc đường thẳng BC.

Do đó, \(14 =  - 3x + 5\)

\( - 3x = 9\)

\(x =  - 3\)

Câu 20 :

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A(4; 3), cắt trục tung tại điểm có tung độ là một số nguyên dương, cắt trục hoành tại điểm có hoành độ làm một số nguyên tố.

A.
Không có đường thẳng nào
B.
1 đường thẳng
C.
2 đường thẳng
D.
3 đường thẳng

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Đường thẳng phải tìm cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng a, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b thì đường thẳng có dạng \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\)
Lời giải chi tiết :

Chứng minh dễ dàng được: Đường thẳng phải tìm cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng a, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b thì đường thẳng có dạng \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\)

Điểm A(4; 3) thuộc đường thẳng nên \(\frac{4}{a} + \frac{3}{b} = 1.\)

Do đó, \(b = \frac{{3a}}{{a - 4}} = 3 + \frac{{12}}{{a - 4}}\)

Do a là số nguyên tố nên \(a \ge 2,a - 4 \ge  - 2\)

Lần lượt cho \(a - 4\) nhận các giá trị \( \pm 2; \pm 1;3;4;6;12\) với chú ý rằng a là số nguyên tố và \(b > 0\), ta tìm được \(\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\b = 15\end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l}a = 7\\b = 7\end{array} \right.\)

Do đó ta tìm được hai đường thẳng \(\frac{x}{5} + \frac{y}{{15}} = 1\) (hay \(y =  - 3x + 15\)) và \(\frac{x}{7} + \frac{y}{7} = 1\) (hay \(y =  - x + 7\))

Câu 21 :

Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

A.
1
B.
2
C.
\(\frac{1}{2}\)
D.
3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là: 2
Câu 22 :

Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

A.
\(y = x - 2\)
B.
\(y = x + 2\)
C.
\(y = 2x + 1\)
D.
\(y = 2x - 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc bằng 2 nên \(a = 2\left( {tm} \right)\)

Do đó hàm số: \(y = 2x + b\)

Đường thẳng \(y = 2x + b\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\) nên \(y =  - 1;x = 0\)

Ta có: \( - 1 = 2.0 + b\)

\(b =  - 1\)

Do đó, hàm số cần tìm là: \(y = 2x - 1\)

Câu 23 :

Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

A.
a
B.
b
C.
\(\frac{a}{b}\)
D.
\(\frac{b}{a}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :
Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Câu 24 :

Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

A.
Góc bẹt
B.
Góc tù
C.
Góc nhọn
D.
Góc vuông

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận xét hệ số góc của đường thẳng: Khi hệ số góc a dương, đường thẳng \(y = ax + b\) đi lên từ trái sang phải, góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn.
Lời giải chi tiết :
Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn
Câu 25 :

Chọn khẳng định đúng nhất:

A.
Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
B.
Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
C.
Cả A và B đều đúng
D.
Cả A và B đều sai

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

Câu 26 :

Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

Chọn đáp án đúng.

A.
\(0\)
B.
1
C.
2
D.
3

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{{3x + 1}}{3} = x + \frac{1}{3}\) nên hệ số góc của đường thẳng là 1

Câu 27 :

Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) là:

A.
\(m = \frac{1}{3}\)
B.
\(m =  - \frac{1}{3}\)
C.
\(m = 3\)
D.
\(m =  - 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) thì \(2 \ne 1\) (luôn đúng) và \(m + 1 =  - 2\)

\(m =  - 3\) (thỏa mãn)

Câu 28 :

Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:  

A.
Không có giá trị nào
B.
\(m \ne  - 3\)
C.
\(m \ne 3\)
D.
\(m \ne 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

Để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) thì \(m - 1 \ne 2\)

\(m \ne 3\) (thỏa mãn)

Câu 29 :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne  - 1} \right)\) trùng nhau khi:

A.
\(m =  - 2\)
B.
\(m = 2\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m =  - 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\) trùng nhau khi: \(1 = 1\) (luôn đúng) và \(2m = m + 1\)

\(m = 1\) (thỏa mãn)

Câu 30 :

Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y =  - x + 5;y = x + 7;y =  - x + 3\)

Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

Các cặp 2 đường thẳng cắt nhau là:

\(y = x + 5\) và \(y =  - x + 5\);  \(y = x + 5\) và \(y =  - x + 3\); \(y =  - x + 5\) và \(y = x + 7\); \(y = x + 7\) và \(y =  - x + 3\)

Do đó, có 4 cặp hai đường thẳng cắt nhau.

Câu 31 :

Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

A.
0
B.
1
C.
2
D.
3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = 2mx + 1\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0,\) hàm số \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 1\)

Để hai đường thẳng \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) song song với nhau thì

\(\left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\m \ne 1\end{array} \right. \Rightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne 1\end{array} \right.\), do đó không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán.

Câu 32 :

Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

A.
\(y =  - 4 - 3x\)
B.
\(y = 4 - 3x\)
C.
\(y = 3x + 4\)
D.
\(y = 3x - 4\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

Hàm số cần tìm có dạng \(y = 3x + b\left( {b \ne 1} \right)\)

Vì đường thẳng cần tìm đi qua điểm (1;7) nên ta có: \(7 = 3.1 + b,\) tìm được \(b = 4\) (thỏa mãn)

Vậy hàm số cần tìm là \(y = 3x + 4\)

Câu 33 :

Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

A.
1
B.
2
C.
3
D.
4

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

Vì d đi qua gốc tọa độ nên \(b = 0 \Rightarrow y = ax\)

Vì điểm M(2; 6) thuộc d nên \(6 = 2a,\) \(a = 3\) (thỏa mãn)

Phương trình đường thẳng d: \(y = 3x\) nên hệ số góc của đường thẳng d là 3.

Câu 34 :

Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne  - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

A.
6
B.
8
C.
7
D.
9

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Vì điểm A(1; 9) thuộc đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\) nên:

\(9 = 2\left( {m + 1} \right).1 + m - 2\)

\(3m = 9\)

\(m = 3\) (thỏa mãn)

Đường thẳng d: \(y = 8x + 1\), do đó đường thẳng d có hệ số góc là 8

Câu 35 :

Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y =  - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

A.
\(m \ne  - 1\)
B.
\(m \ne 0\)
C.
\(m \ne 1\)
D.
Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
Lời giải chi tiết :

d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 2\)

\(d':y =  - 2x - 2mx + 3 = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\)

d’ là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 1\)

Hai đường thẳng thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\) cắt nhau thì:

\(m - 2 \ne  - 2 - 2m\)

\(3m \ne 0\)

\(m \ne 0\) (thỏa mãn)

Câu 36 :

Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

A.
Không có giá trị nào của m
B.
\(m = 0\)
C.
\(m = 1\)
D.
\(m = 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
Lời giải chi tiết :

d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne  - 2\)

Hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y =  - 2x - 2m + 1\) trùng nhau khi:

\(\left\{ \begin{array}{l}m + 2 =  - 2\\m =  - 2m + 1\end{array} \right.\; \Leftrightarrow \;\left\{ \begin{array}{l}m =  - 4\\m = \frac{1}{3}\end{array} \right.\) (vô lí)

Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán

Câu 37 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

A.
\(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
B.
\(x = \frac{8}{3}\)
C.
\(x =  - \frac{3}{8}\)
D.
\(x = \frac{3}{8}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = 2ax + a - 1\) là hàm số bậc nhất khi \(a \ne 0\)

d’: \(y - 4x + 3 = 0\), \(y = 4x - 3\)

Vì đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y = 4x - 3\) nên hệ số góc của đường thẳng d bằng 8, hay \(2a = 8,\) \(a = 4\) (thỏa mãn)

Do đó, d: \(y = 8x + 3\)

Vì điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d nên \(6 = 8.x + 3\)

\(x = \frac{3}{8}\)

Câu 38 :

Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

A.
\(\frac{2}{3}\)
B.
\(\frac{3}{2}\)
C.
\(\frac{{ - 2}}{3}\)
D.
\(\frac{{ - 3}}{2}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

\(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\)

\(\frac{{2x}}{3} + y = 2\)

\(y = \frac{{ - 2x}}{3} + 2\)

Do đó, hệ số góc của đường thẳng trên là \(\frac{{ - 2}}{3}\)

Câu 39 :

Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

A.
\(m = 3\)
B.
\(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
C.
\(m = 2\sqrt 3 \)
D.
\(m = \sqrt 3 \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Đường thẳng có dạng \(y = mx + n\) (d)

Vì đường thẳng d đi qua điểm A(m; 3) nên \(3 = {m^2} + n\) (1)

Vì đường thẳng d đi qua điểm B(1; m) nên \(m = m + n\), tìm được \(n = 0\)

Thay \(n = 0\) vào (1) ta có: \({m^2} = 3,\) tìm được \(m =  \pm \sqrt 3 \)

Mà \(m > 0\) nên \(m = \sqrt 3 \)

Câu 40 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

A.
1đvdt
B.
2đvdt
C.
3đvdt
D.
4đvdt

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

+ Đồ thị hàm số bậc nhất

Lời giải chi tiết :

Hàm số \(y = mx + 3\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0\)

Vì đường thẳng d song song với đường thẳng \(y =  - x\) nên \(m =  - 1\) (thỏa mãn)

Do đó, d: \(y =  - x + 3\)

Vẽ đồ thị của hai hàm số: \(y =  - x + 3\) và \(y = x + 1\):

Nhìn vào đồ thị ta thấy, A(1; 2), B(3; 0), do đó, \(OB = 3\)

Gọi K là hình chiếu của A trên trục Ox, do đó AK là đường cao trong tam giác OAB và \(AK = 2\)

Diện tích tam giác OAB là: \(S = \frac{1}{2}AK.OB = \frac{1}{2}.3.2 = 3\) (đvdt)

Câu 41 :

Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

A.
\(m = \frac{1}{2}\)
B.
\(m = \frac{1}{4}\)
C.
\(m =  - \frac{1}{4}\)
D.
\(m =  - \frac{1}{2}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hệ số góc của đường thẳng: Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3 = \left( {\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m} \right)x + {m^{10}} - {m^4} + 3\)

Hàm số (1) là hàm số bậc nhất khi \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m \ne 0\), tìm được \(m \ne 0,m \ne \frac{1}{2}\)

Ta có: \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - \frac{1}{2}m} \right) = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - 2.m.\frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{16}}} \right) = \frac{1}{2}{\left( {m - \frac{1}{4}} \right)^2} - \frac{1}{{32}} \ge \frac{{ - 1}}{{32}}\)

Do đó, hệ số góc của đồ thị hàm số (1) đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{{ - 1}}{{32}}\) khi \(m - \frac{1}{4} = 0\), \(m = \frac{1}{4}\) (thỏa mãn)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm